Phân tích cơ bn
I. Phân tích nhân t vĩ mô tác động Đến th trường chng khoán
1. Môi trường chính ch và pháp lut
v H thng chính sách có tác động rt ln đến bn thân TTCK và hot động ca
các doanh nghip. Mi thay đổi chính sách có th kéo theo các tác động tt
hoc xu ti TTCK, nht là trong nhng thi đim nhy cm.
v Môi trường chính tr xã hi luôn có nhng tác động nht định đến hot động
ca TTCK. Yếu t chính tr bao gm nhng thay đổi v chính ph và các hot
động chính tr, sa đổi chính sách có nh hưởng rt ln đến TTCK.
v Môi trường pháp lut là yếu t quan trng tác động ti TTCK.
Do vy môi trường pháp lý cn đuc xem xét trên các c độ:
§ H thng hành lang pháp lý ca TTCK được xây dng như thế o, có đủ bo
v quyn li chính đáng ca người đầu tư hay kng?
§ Nhng mt khuyến khích, ưu đãi, hn chế được quy định trong h thng pháp
lut.
§ S n định ca h thng lut pháp, kh năng sa đổi và nh hưởng ca chúng
đến TTCK.
2. Các nh hưởng kinh tế vĩ mô
Có 3 nhân t vĩ mô cơ bn nht tác động trc tiếp đến hot động đầu tư trên
TTCK:
v T giá hi đoái: T giá hi đi có tác động đến TTCK trên c 2 giác độ là môi
trường tài chính và chính bn tn hot động kinh doanh ca doanh nghip,
đặc bit là nhng doanh nghip nhp nguyên liu hay tiêu th sn phm
nước ngoài.
v Lm phát: là s mt giá ca đồng tin, nó làm thay đổi hành vi tiêu dùng và
tiết kim ca dân cư và doanh nghip. T l lm phát không hp lý s gây khó
khăn cho hot động sn xut kinh doanh, ngăn cn s tăng trưởng và đổi mi
doanh nghip.
v Lãi sut: Lãi sut Trái phiếu Chính ph được coi là lãi sut chun, nhng thay
đổi trong lãi sut trái phiếu Chính ph s làm nh hưởng ti giá chng khoán,
khi lãi sut chun tăng làm cho giá c ca các loi chng khoán khác gim
xung, ngược li lãi sut chun gim li làm cho giá ca chng khn tăng
lên.
Khi nn kinh tế phát trin tt thì TTCK có xu hướng đi lên và ngược li khi kinh tế
gim sút thì TTCK đi xung. Như vy, nếu d đoán được xu hướng phát trin ca
nn kinh tế, thì có th d báo được xu thế phát trin chung ca TTCK. Vì vy, các
nhà đầu tư cn phi c gng d đn tình hình kinh tế để m ra nhng đỉnh đim
ca chu k kinh tế và chn thi cơ để tham gia hoc rút lui khi th trường chng
khoán mt cách hp lý nht.
II. Phân tích ngành
v Trong nn kinh tế, có rt nhiu ngành kc nhau như: dược phm, hoá cht,
công ngh thông tin, cơ khí, dch v tài chính.Trong quá trình phân ch cn
xác định ngành nào có trin vng phát trin để có quyết định đầu tư hp lý. Vì
vy, ngoài vic nghiên cu chính bn tn nnh đó, còn phi nghiên cu các
vn đến có nh hưởng ln đến các ngành sn xut như: chính sách xut,
nhp khu, hn ngch thuế quan, các quy định v thuế ca Chính ph đối vi
mt ngành c th o đó.
v Trước khi pn tích tng loi chng khoán riêng l, bn cn phi phân ch
hot động toàn ngành trước nhng vn đề:
§ Li nhun và kh năng tăng trưởng ca nnh đó.
§ Cn theo dõi động thái hot động ngành để m cơ hi đầu tư và rút vn đúng
lúc.
§ Vào cùng mt thi đim các ngành kc nhau s có mc ri ro kc nhau, do
đó cn đánh giá mc độ ri ro ca tng ngành để xác định mc li sut đầu tư
tương xng cn phi có.
§ Phân tích mc ri ro tng nnh trong quá kh để d đoán ri ro trong tương
lai.
III. Phân tích tài chính công ty
v Vic phân ch các báo cáo tài chính là vic phân ch các d liu có trong các
báo cáo tài chính (ch yếu là bng cân đối kế toán, báo cáo kết qu kinh
doanh, báo cáo lưu chuyn tin t) nhm đánh giá:
§ Tính linh hot, nghĩa là kh năng chi tr các khon n, đặc bit là n ngn hn
ca công ty.
§ Kh năng thanh tn, kh năng thc hin trách nhim n dài hn ca công ty.
§ Kh năng sinh li, là thước đo kết qu hot động kinh doanh.
Các h s tài chính cơ bn cn phân tích:
i. H s kh năng thanh toán
v Các h s v kh năng thanh toán cho biết kh năng ca công ty trong vic
thanh toán các nghĩa v tài chính ngn hn. Ta thường xét đến các h s sau:
T
ng t
ài s
n l
ng
-
Hàng t
n kho
1. H s thanh toán nhanh =
Tng n ngn hn
v H s y nói lên vic công ty có kh năng đáp ng vic thanh toán n ngn
hn vì công ty không gp khó khăn o trong vic chuyn t tài sn lưu động
khác v tin mt.
v H s y > 1 thì được đánh giá là an toàn vì công ty có th trang tri các
khon n ngn hn mà không cn đến các ngun thu hay doanh s bán.
v Đây là h s phn ánh s chc chn nht kh năng ca công ty đáp ng nghĩa
v n hin thi. H s y càng cao thì càng được đánh giá tt.
ii. Kh năng li nhun
v Vic nh toán kh năng li nhun ch ra s li nhun mà mt công ty đạt được
sau khi có doanh thu.
v H s y cho biết mc độ hiu qu khi s dng các yếu t đầu vào trong quá
trình hot động ca doanh nghip.
v H s li nhun cao có nghĩa là qun lý chi phí có hiu qu hay nghĩa là doanh
thu tăng nhanh hơn chi phí hot động, điu đó rt có li cho quá trình hot
động ca doanh nghip.
v H s li nhun ròng phn ánh khon thu nhp ròng ca mt công ty so vi
doanh thu ca nó.
v Trên thc tế mc li nhun ròng gia các ngành là kc nhau, còn trong bn
thân 1 ngành thì công ty nào qun lý và s dng yếu t đầu vào tt hơn thì s
có h s li nhun cao hơn.
Tin + Các chng khoán có th bán trên th trường
3. H s thanh toán tc thi =
T ng n ng n h n
Ti
n + Các chng khoán kh mi
2. H s thanh toán tc thi =
T ng n ngn hn
L
i nhun r
òng
-
C
tc
ưu đ
ãi
3. H s thu nhp c phiếu ph thông =
Mnh giá CP Pthông + Thng dư vn + Li nhun để li
Li nhun hot động
1. H s li nhun =
Doanh thu
L
i nhun hot động
1. H s li nhun =
Doanh thu
L
i nhu
n ròng
2. H s li nhun ròng =
Doanh thu
v T l này là mt trong các bin pháp quan trng đo lường kh năng to li
nhun ca công ty năm nay so vi các năm kc. Công thc này so sánh s
thu nhp ca các c đông ph tng mi năm vi giá tr ca các c phiếu công
ty. H s y càng cao càng tt.
4. H s thu nhp trên vn c phn.
v H s y phn ánh mc thu nhp ròng trên vn c phn ca c đông. H s
y thường được các nhà đầu tư phân ch để so sánh các c phiếu trên th
trường.
v Thông thường h s này càng cao thì c phiếu càng hp dn, vì h s này cho
thy kh năng sinh li và t sut li nhun ca công ty.
v Ch tiêu này được ng để xác định giá tr ca mt c phiếu theo s liu trên
s sách, mt nhà đầu tư thường quan tâm đến ch tiêu y để so sánh vi giá
tr th trường ca c phiếu, nếu ch tiêu y càng thp hơn so vi giá tr th
trường ca c phiếu đó thì càng đỡ ri ro.
iii. Đánh giá thu nhp
1. Thu nhp trên mi c phiếu
v EPS là thu nhp trên mi c phiếu ca c đông ph thông.
v Ch s này càng cao thì càng được đánh giá tt vì khi đó khon thu nhp trên
mi c phiếu s cao hơn.
2. H s giá / thu nhp
v H s P/E là mt trong nhng ch tiêu quan trng trong quyết định đầu tư
chng khn ca nhà đầu tư. Thu nhp t c phiếu có nh hưởng quyết định
T
ng t
ài s
n
-
T
ng s n
-
C
phiếu
ưu đ
ãi
Giá tr s sách =
ca c phiếu ph thông S c phiếu ph thông
L
i nhun r
òng
-
C
tc
ãi
EPS = S lượng c phiếu ph thông
Giá th
tr
ư
ng
P/E = Thu nhp ca mi c phiếu
L
i nhun r
òng
ROE =
Vn c đông
đến giá th trường ca c phiếu đó còn h s P/E đo lường mi quan h gia
giá th trường và thu nhp trên mi c phiếu.
v P/E cho thy giá c phiếu hin ti cao hơn thu nhp t c phiếu đó bao nhiêu
ln, hay nhà đầu tư phi tr bao nhiêu đồng cho mt đồng thu nhp.
v H s P/E rt có ích cho vic định giá c phiếu.
v P/E cao có nghĩa là người đầu tư d kiến công ty s tăng trưởng nhanh và c
tc s tăng cao trong tương lai.
v H s y đo lường t l phn trăm li nhun ròng tr cho c đông ph thông
dưới dng c tc. h s này càng cao thì c phiếu đó càng nhn được s
quan tâm ca các nhà đầu tư, bi l h s được tr mc c tc cao cho mi
c phiếu nm gi.
v H s y th hin t l gia mc c tc chi tr so vi giá tr th trường hin
thi ca c phiếu, nó phn ánh li tc mong đợi ca nhà đầu tư khi mua mt
loi c phiếu ti thi đim hin ti.
v Nếu t l y càng cao thì càng được các nđầu tư quan tâm.
C
tc chi tr cho mi c phiếu ph thông h
àng năm
3. H s chi tr c tc =
Thu nhp trên mi c phiếu
C
tc h
àng năm c
a mi c phiếu ph thông
4. Li tc hin thi = Giá th trường hin thi