1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA/BỘ MÔN: KINH TẾ - KĨ THUẬT/ KINH TẾ HỌC VI MÔ.
Tên học phần: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. Mã học phần: HPC1674
Số ĐVHT: 02 - Trình độ đào tạo: Cao đẳng
A. NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KIỂU TRẮC NGHIỆM
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Các nội dung kiến thức tối thiểu sinh viên phải nắm vững sau khi
học xong ch ươ ng 1 gồm :
1.1. Khái niệm, chức năng và cấu trúc của thị trường tài chính
1.2. Khái niệm, chức năng, cấu trúc và vai trò của thị trường chứng khoán
1.3. Các chủ thể trên trị trường chứng khoán
1.4. Hiểu về một số thị trường chứng khoán trên thế giới: Mỹ, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Thái Lan, Đài Loan,...
1.5. Những vấn đề về thị trường chứng khoán Việt Nam
2. Ngân hàng câu hỏi và đ áp án ch ươ ng 1
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT Câu hỏi Đáp
án
1. Chức năng của thị trường tài chính là:
a. Xác định giá cả của tài sản tài chính
b. Tạo tính thanh khoản cho thị trường tài chính
c. Giảm thiểu chi phí cho các chủ thể trên thị trường
d. Tất cả các phương án trên
d
2. Nếu căn cứ vào đặc điểm của các công cụ tài chính, thị trường tài
chính được phân thành:
a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
d. Tất cả các phương án trên
c
3. Nếu căn cứ vào thời gian luân chuyển của các công cụ tài chính, thị
trường tài chính được phân thành:
a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
d. Tất cả các phương án trên
a
4. Nếu căn cứ vào thời hạn (dưới 1 năm hay trên 1 năm) của các công cụ
tài chính, thị trường tài chính được phân thành:
a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
b
2
c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
d. Tất cả các phương án trên
5. Nếu xem thị trường tài chính gồm: thị trường tiền tệ thị trường
vốn, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
a. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
b. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
c. Phương án a và b đúng
d. Không có phương án đúng
b
6. Nếu xem thị trường tài chính gồm: thị trường nợ thị trường vốn
cổ phần, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
a. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
b. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
c. Phương án a và b đúng
d. Không có phương án đúng
a
7. Nếu căn cứ vào cách thức tổ chức của thị trường, thị trường chứng
khoán được chia làm:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên
c
8. Nếu căn cứ vào đặc điểm hàng hoá được giao dịch trên thị trường, thị
trường chứng khoán được chia làm:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên
a
9. Nếu căn cứ vào quá trình luân chuyển của hàng hoá được giao dịch
trên thị trường, thị trường chứng khoán được chia làm:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên
b
10. Thị trường chứng khoán OTC qua mạng máy tính Nasdaq thị
trường chứng khoán phi tập trung:
a. Hàn Quốc
b. Đài Loan
c. Việt Nam
d. Mỹ
d
11. Sở giao dịch chứng khoán Tokyo được gọi tắt là:
a. NYSE
b. TSE
b
3
c. KSE
d. KSDA
12. HASTC Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch chứng khoán:
a. Hà Nội
b. Đà nẵng
c. TP.HCM
d. Tất cả các phương án trên
a
13. VN Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch chứng khoán:
a. Hà Nội
b. Đà nẵng
c. TP.HCM
d. Tất cả các phương án trên
c
14. Cơ quan quản lý về chứng khoán của Việt Nam là:
a. Các công ty chứng khoán
b. Các tổ chức phát hành chứng khoán
c. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
d. Uỷ ban chứng khoán nhà nước
d
2.2- Cho biết những câu sau đây đúng hay sai ?
TT Câu hỏi Đáp
án
15. Thị trường tài chính nơi diễn ra sự chuyển vốn từ những người
thừa vốn tới những người thiếu vốn.
Đ
16. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính
ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán. Đ
17. Thị trường vốn thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính
ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán. S
18. Thị trường phát hành thị trường tài chính trong đó các công cụ tài
chính được mua bán lần đầu tiên. Đ
19. Thị trường chứng khoán là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
Đ
20. Thị trường chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính Đ
21. Nếu dựa vào cách thức tổ chức thị trường thì ta thị trường chứng
khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thức cấp.
S
22. Sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh dấu bằng
việc đưa vào vận hành TTGDCK tại TP.Hồ Chí Minh.
Đ
23. Thị trường OTC qua mạng máy tính Nasdaq thị trường OTC của
Nhật Bản
S
24. TSE là tên gọi tắt của thị trường chứng khoán tập trung Nhật Bản Đ
25. Các nhà đầu trên thị trường chứng khoán bao gồm nhà đầu Đ
4
nhân và và các tổ chức.
26. Thị trường nợ thị trường tài chính mà hàng hoá được mua bán
các công cụ nợ.
Đ
27. Thị trường vốn thị trường tài chính mà các công cụ giao dịch trên
thị trường có kỳ hạn trên 1 năm.
Đ
28. Thị trường thứ cấp thị trường giao dịch các công cụ tài chính
sau khi đã phát hành trên thị trường sơ cấp.
Đ
Chương 2: CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
1. Các nội dung kiến thức tối thiểu sinh viên phải nắm vững sau khi
học xong ch ươ ng 2
1.1- Khái niệm và đặc điểm của chứng khoán
1.2- Phân loại chứng khoán
1.3- Các chủ thể phát hành chứng khoán
1.4- Các phương thức, thủ tục phát hành chứng khoán
1.5- Bảo lãnh phát hành chứng khoán quản nhà nước về phát hành
chứng khoán.
2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án ch ươ ng 2
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT Câu hỏi Đáp
án
29. Chứng khoán là một tài sản tài chính có các đặc điểm cơ bản sau:
a. Tính thanh khoản
b. Tính rủi ro
c. Tính sinh lời
d. Tất cả các phương án trên
a
30. Nếu dựa vào tính chất của các chứng khoán thì ta các loại chứng
khoán sau:
a. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
b. Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ chứng khoán phái
sinh
c. Chứng quyền và quyền lựa chọn
d. Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai
b
31. Nếu dựa vào khả năng chuyển nhượng của các chứng khoán t ta
các loại chứng khoán sau:
a. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
b. Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ chứng khoán phái
a
5