BỘ GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
TNG ĐẠI HC KINH TẾ TPHCM
VIỆN ĐÀO TO SAU ĐẠI HC

Môn học
Phân ch chính sách thuế
PHÂN CH TÁC ĐỘNG CỦA THU
XUẤT KHẨU TẠI VIT NAM
GVHD: PGS.TS. NGUYN NGC HÙNG
HVTH: NGỌC MINH TÚ
Lớp : NN HÀNG ĐÊM 6 – K20
TP.HChí Minh - Tng 08 Năm 2012
Phân tích tác đng của thuế xuất khu tại Vit Nam GVHD: PGS.TS.N guyn Ngọc Hùng
HVT H: Lê Ngọc Minh
2
MC LỤC
LI MỞ Đ U.........................................................................................................trang 03
CHƯƠNG 1: Tổng quan về thuế xuất khẩu....................................................trang 05
1.1 Thuế và các nguyên tắc chung v thuế ...........................................................trang 05
1.1.1 Ki niệm thuế: ..............................................................................................trang 05
1.1.2 Lý do đánh thuế: ............................................................................................trang 05
1.1.3 Các nguyên t c chung về thuế:.....................................................................trang 05
1.2 Thuế xut khẩu. .................................................................................................trang 06
1.2.1 Ki niệm thuế xuất khẩu: ............................................................................trang 06
1.2.2 Đặc điểm cơ bản ca thuế xuất khu:..........................................................trang 07
1.2.3 Nguyên tắc thiết lập thuế xuất khẩu: ...........................................................trang 08
1.3 Quá trình nh thành, phát triển thuế xut khẩu trên thế gii:.....................trang 09
CHƯƠNG 2: Thực trạng thuế xuất khẩu tại Việt Nam ...............................trang 11
2.1 Khái quát chung v thuế xuất khẩu hiện nh Việt Nam. ........................trang 11
2.2 Những thay đổi của khu ng thuế xuất khẩu khi Việt Nam gia nhp WTO:trang 15
2.3 Tác đng của thuế xut khẩu ti Việt Nam sau khi gia nhập WTO: ..........trang 17
2.4 Nhng hạn chế ca thuế xut khẩu Vit Nam trong q trình hội nhp ....trang 19
CHƯƠNG 3: Một số kiến nghị nhm hoàn thin thuế xuất khẩu tại Việt Nam
3.1 Các kiến nghị trưc mắt nhằm nâng cao xuất khẩu tthuế: .......................trang 22
3.2 Các kiến nghị trong dài hạn: ............................................................................trang 22
KT LUẬN .............................................................................................................trang 24
DANH MC TÀI LIU THAM KHO ..........................................................trang 25
Phân tích tác đng của thuế xuất khu tại Vit Nam GVHD: PGS.TS.N guyn Ngọc Hùng
HVT H: Lê Ngọc Minh
3
LỜI MĐẦU
1) do chn đ tài:
Những m gần đây nền kinh tế c t a đă đạt đưc nhiều thành tu to lớn. Dưới tác
động của quá trình tự do a toàn cu ny càng din ra mạnh mẽ, hoạt động ngoại
thương ca nước ta cũng phát triển không ngừng. ng vi quá trình đi mới kinh tế,
hệ t hống thuế nưc ta nói chung thuế xuất khẩu, nhập khu nói rng cũng không
ngng pt triển và hn thin. Tuy nhiên thuế xuất, nhp khu nước ta hiện nay vn
còn bất cập và cần đưc giải quyết. Đặc biệt trong bối cnh hiện nay, xu thế liên kết
kinh tế quốc tế ngày ng được đẩy mạnh cvchiều rng lẫn chiu sâu. Nn kinh tế
cácc trên thế giới hin nay càng phụ thuộc nhaun và liên kết chặt ch với nhau
n. Do vậy việc tham gia vào quánh hội nhập kinh tế quốc tế đòi hi các quốc gia
phải có sđiu chỉnh thích hp, và hệ thống thuế của quc gia cũng không tnh khi
điều đó. Nó không chỉ vừa phi đáp ng đưc y êu cầu kinh t ế ca quc gia còn
phải phù hợp với thông l quc tế. Vì thế vic nghiên cứu thuế xuất nhập khẩu trong
c đang một đòi hi cấp bách. Đối với các c đang pt triển nói chung và
c ta nói riêng, thuế xuất khu là mt ng cụ bo h nguồn tài nguy ên quc gia;
điều chnh, kiểm soát hot động ngoi thương là mt nguồn thu không nhỏ ca
Ngân sách Nhà nước. Việc tuân thủ các cam kết v giảm và loi bỏ hàng rào thuế
quan và phi thuế quan sẽ có ảnh hưng nhất định đến các vấn đề tn. Do đó, vic xem
t, nghn cu chính sách thuế xuất khẩu, đánh giá những mặt ưu điểm mặt nhưc
điểm ca nó, t đó rút ra những bài hc để xây dng một chính ch phù hợp nht,
vừa thực hiện đưc các mc tiêu ca quốc gia vừa đm bảo hội nhập kinh t ế quc tế
trong tương lai rt cần thiết. Chính vậy, Tôi đã chọn đ tài: Pn tích tác động
của thuế xut khẩu ti Việt Nam để nghiên cứu.
2) Đi ợng nghiên cứu: đi tượng nghiên cứu của đề tài là chính ch thuế xut
khẩu ca Vit Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
3) Mục tiêu nghiên cứu: mục đích nghiên cu của đề tài nhm vào vic phân tích,
đánh giá ưu -nc đim ca chính sách thuế xuất khẩu trong thời gian qua. Từ đó tìm
ra những bin pháp đ giải quyết nhng hn chế của chính sách và p phần y
Phân tích tác đng của thuế xuất khu tại Vit Nam GVHD: PGS.TS.N guyn Ngọc Hùng
HVT H: Lê Ngọc Minh
4
dựng những giải pp phù hợp để hoàn thiện chính sách thuế xuất khu nhằm đáp ứng
nhng y êu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
4) Phương pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứutiếp cn đề tài, phương pp luận đưc sử dụng gồm:
- Phương pháp duy vt lch sử.
- Phương pháp duy vt bin chứng.
- mt số phương pháp kc như: phương pháp thống kê, phương pp so sánh,
phương pháp logic,
Phân tích tác đng của thuế xuất khu tại Vit Nam GVHD: PGS.TS.N guyn Ngọc Hùng
HVT H: Lê Ngọc Minh
5
CƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ XUẤT KHẨU
1.1 Thuế các ngun tắc chung v thuế.
1.1.1 Ki niệm thuế:
Thuế s tiền thu ca c ng dân, hoạt động và đồ vật (n giao dịch, tài sản)
nhằm huy động tài chính cho chính quy ền, nhằm t ái phâ n phi thu nhập, hay nhằm
điều tiết các hoạt đng kinh tế- hội.
1.1.2 Lý do đánh thuế:
Chính quyn cungng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên ng dân phi có
nga vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền ( thế ở Vit Nam và nhiều nưc mới có
thuật ngữ "nghĩa v thuế").
Giữa các nhóm công n schênh lệch về thu nhp và do đó là chênh lch v mức
sống, nên chính quyền sđánh thuế đlấy mt phn thu nhp của ni giàu hơn và
chia cho nời nghèo hơn (thông qua cung cấp hàng hóa công cộng).
Chính quyn thể muốn hn chế một số hot đng của công dân (ví d hạn chế vi
phạm luật giao thông hay hn chế hút thuốc lá, hạn chế uống rượu) nên đánh thuế vào
các hoạt động này.
1.1.3c nguyên tắc chung v thuế:
c sắc thuế đu cn thỏa mãn ba nguyên tắc chung sau đây:
Trung lập: sắc thuế không đưc bóp méo các hot động sản xuất, dn tới phúc lợi xã
hội (tổng hiệu dng) của nn kinh tế bị giảm đi.
Đơn giản: vic thiết kế sắc t huế và tiến hành trưng thu thuế phải không phức tp và
không tốn kém.
Công bằng: sc thuế phi đánh ng một t lệ vào các công n có điều kiện như
nhau. Giữa các công n điu kiện khác nhau, thì thuế suất ng cần khác nhau (vì
thông thường ngưi có điu kiện tốt hơn có xu ng tu dùng hàng a ng cộng
nhiu hơn).
Riêng các sc thuế địa phương còn cn thỏa mãn một số nguyên tc nữa:
Cơ s thuế phải bất biến: nghĩa là công dân, hoạt động và đ vật phải tương đối c
định, không hay di chuyển giac địa phương. N guy ên tắc này nhm đảm bo địa
phương y không đánh thuế lên công dân, hot đng đồ vật vốn là ca địa phương
khác.