20
Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 30, s 2A/2024
PHÂN TÍCH THÀNH PHN HÓA HC VÀ HOT TÍNH CHNG OXY
HÓA CA SULFATE POLYSACCHARIDE CHIT XUT T RONG NÂU
VIT NAM BNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HC VÀ H TR ENZYME
Đến toà son 15-05-2024
Nguyn Th Thun, Trn Nguyn Hà Vy, Cao Th Thúy Hng, Trn Th Thanh Vân,
Võ Mai Nhƣ Hiếu, Nguyn Ngc Linh, Nguyễn Đình Thuất, Phạm Đức Thnh
Vin Nghiên cu và ng dng công ngh Nha Trang, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công
ngh Vit Nam (VAST)
*Email: nguyenthuan@nitra.vast.vn; ducthinh@nitra.vast.vn
SUMMARY
CHEMICAL COMPOSITION ANALYSIS AND ANTIOXIDANT ACTIVITY OF
SULFATED POLYSACCHARIDES EXTRACTED FROM BROWN ALGAE BY
CHEMICAL AND ENZYME - ASSISTED METHODS
Sulfate polysaccharides from four Vietnamese brown algae Sargassum oligocystum, S. polycystum, S.
seratum and Turbinaria ornata were extracted by both chemical and enzyme assisted methods. The
monosaccharide composition, sulfate content and molecular weight of all chemical and enzymatic extracts
were analyzed. The effect of extraction method on chemical features of sulfated polysaccharides was
investigated. The enzymatic extract showed higher antioxidant activity compared to chemical extract.
Keywords: antioxidant activity, brown algae, enzyme-assisted method, sulfated polysaccharides
1. GII THIU
Các polysaccharide t nhiên t rong bin
nói chung sulfate polysaccharide t
rong nâu nói riêng thu hút các nhà nghiên
cu bi các hot nh sinh học đa dạng
ca chúng, như kháng virus, kháng ung
thư, chống oxy hóa, prebiotic…[1].
Sulfate polysaccharide (fucoidan) t rong
nâu thành phn cu trúc phc tp
ph thuc vào nhiu yếu t như loài rong,
điều kiện sinh trưởng, mùa thu hoch.
Sulfate polysaccharide rong nâu mch
chính được cu to t các gc fucose, liên
kết vi nhau bi liên kết glycosidic
(1→3) hoặc xen k (1→3) (1→4).
Ngoài ra, trong thành phn ca sulfate
polysaccharide rong nâu còn s hin
din ca các thành phần đường khác như
galactose, glucose, mannose, xylose,
rhamnose acid uronic [2]. Da vào
thành phần đường đơn, sulfate
polysaccharide rong nâu th đươc chia
thành ba nhóm chính: sulfate fucan (ch
yếu fucose sulfate), galactofucan
(ch yếu fucose, galactose sulfate)
polysaccharide cu trúc phc tp
(có th bao gm các thành phần khác, như
uronic acid) [3]. Sulfate polysaccharide t
rong nâu được chiết xut bng nhiu
phương pháp khác nhau từ truyn thng
đến các phương pháp xanh hiện đại [4].
21
Mỗi phương pháp chiết đều ưu nhược
điểm riêng nên y thuc vào mục đích s
dng mà phương pháp chiết phù hợp được
la chn. Tuy nhiên, các công trình công
b đã cho thấy điều kin chiết xut nh
hưởng đến đặc điểm cu trúc ca
polysaccharide cũng như hot tính sinh
hc ca chúng [5].
Cu trúc hot tính sinh hc ca sulfate
polysaccharide t mt s rong nâu Vit
Nam cũng đã được công b [6,7]. Tuy
nhiên, các nghiên cu y mi ch tp
trung s dụng phương pháp hóa học để
chiết xut polysaccharide, trong khi đó
phương pháp chiết h tr enzyme mi ch
bắt đầu được chú ý. Trong nghiên cu
này, chúng tôi tiến hành chiết xut sulfate
polysaccharide t 04 loài rong nâu thuc
chi Sargassum Turbinaria bao gm
Sargassum oligocystum, Sargassum
polycystum, Sargassum seratum Turbi
ornata bằng phương pháp hóa học truyn
thống phương pháp hỗ tr enzyme.
Mt s đặc đim cu trúc ca các sulfate
polysaccharide thu nhận được được phân
tích bao gm thành phần đường đơn, hàm
ng sulfate, khối lượng phân t. Hot
tính chng oxy hóa kh ca sn phm
chiết cũng được th nghim.
2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU,
THC NGHIM
2.1 Vt liu
Các loài rong nâu S. oligocystum, S.
polycystum, S. seratum T. ornata được
thu ti vùng bin Khánh Hòa. Các mu
rong tươi được ra sch, phơi khô cắt
nhỏ. Rong được gi trong t lnh 4°C.
2.2 Phƣơng pháp chiết xut sulfate
polysaccharide t rong nâu
Sulfate polysaccharide t các loài rong
nâu S. oligocystum, S. polycystum, S.
seratum T. ornata được chiết xut
bằng phương pháp hóa hc h tr
enzyme [8] vi mt s điều chnh như
được mô t theo sơ đồ Hình 1.
Chiết xut bằng phương pháp hóa học:
Rong nâu được x lý trong dung dch acid
loãng HCl 0,1M 70 °C trong b điu
nhit trong 3 giờ. Sau đó hn hp chiết
được ly tâm để loi b bã rong và thu dch
chiết, thêm CaCl2 vào dch chiết đến nng
độ 2%, để hn hợp qua đêm. Ly tâm để
loi b ta alginate, thu dch cha sulfate
polysaccharide. Thêm ethanol 96% vào
dch chiết theo t l ethanol: dch chiết
3:1. Ly tâm thu ta sulfate polysaccharide
đông khô lạnh để thu sn phm dng
bt khô.
Chiết xut bằng phương pháp enzyme:
Rong nâu được x lý bng hn hp
enzyme bao gm cellulase Cellic®CTec2
5% (v/w) (Novozyme, Đan Mch)
alginate lyase 0,35% (enzyme tái t hp
được tinh sch theo [9] ) trong đệm
universial 4 (UB4) pH 6,5, 40 °C trong
24 gi. Sau đó tiến hành đun nóng hỗn
hp chiết 90°C trong 10 phút để kết ta
protein, ly tâm thu dch chiết cha
polysaccharide. Các bước tiếp theo được
tiến hành tương t như trong phương
pháp hóa hc.
2.3 Phƣơng pháp phân tích đặc điểm
hóa hc ca sulfate polysaccharide
2.3.1 Thy phân mu phân tích thành
phần đường đơn
Các mu rong bin sulfate
polysaccharide được thy phn bng acid
sulfuric H2SO4 theo hai bước theo phương
pháp được t bi Manns cng s
[10]. Thành phần đường đơn được phân
tích bng h thng Dionex ICS-3000
HPAEC-PAD. Dung môi ra gii bao
gm A - nước kh ion, B - 200 mM
NaOH C - 200 mM NaOH, 1 M
NaOAc. Tốc đ ra gii 0.4 mL/phút
với các điu kiện tương ng: 10 mM
NaOH trong 17 phút đầu để phân tách
đường trung tính, 18 mM NaOH, 60 mM
22
NaOAc trong 20 phút để phân tách uronic
acid. Cột được ra bng dung môi 200
mM NaOH trong 6 phút cân bng li
bng 10 mM NaOH. Kết qu được x
bng phn mềm Chromeleon™ 7.2
(Thermo Scientific).
2.3.2 Phân tích hàm lượng sulfate
Các mẫu sulfate polysaccharide được thy
phân bng TFA 2 M (5mg/mL) 100 °C
trong 6 gi. Dch thy phân được dùng để
phân tích hàm ợng sulfate theo phương
pháp đo độ đục [11]. Hn hp phn ng
gm 110 µL dch thy phân 120 µL
TCA 8%. Thêm 60 µL BaCl2 2% trong
15% PEG6000 để 35 phút. Sau đó tiến
hành đo OD 500 nm. BaSO4 được dùng
để dựng đường chun.
Hình 1. Sơ đồ chiết sulfate polysaccharide t rong nâu Vit Nam bằng phương pháp hóa học và enzyme
2.3.3 Phân tích khối lượng phân t
Khối lượng phân t ca các sulfate
polysaccharide thu nhận được được phân
tích bng k thut sc thm thu gel
trên h thng Shimadzu LC-20AD, đầu
dò RID, ct GPC/SEC Suprema Ultrahigh
10 µm (8 x 300 mm). Mẫu được hòa tan
trong nước kh ion lc qua màng 0,45
µm. Dung dch Lithium nitrate (LiNO3)
nồng độ 0,1M được s dng làm pha
động. Các thông s phân tích gm tốc đ
dòng 1 mL/phút, thi gian phân tích 50
phút, nhiệt độ 40 ºC. Các dextran khi
ng phân t 1, 5, 12, 50, 150, 270
670 kDa được s dng làm chun [12].
2.4. Hot tính chng oxy hóa
Hot tính chống oxy hóa được thc hin
thông qua hai phép th đó khả năng
quét gc t do DPPH [13]. Sulfate
polysaccharide được hòa tan trong nước
vi nồng độ 2 mg/mL. Ly 1,0 mL mu
thêm 2,0 mL DPPH 0,16 mM/Methanol.
Hn hợp để trong ti nhiệt độ phòng, 30
phút, đo OD 517nm. Kh năng quét gốc
DPPH (Sc%) tính theo công thc:
[ ( )
]
Trong đó Achun : Độ hp th ca DPPH
không mu, Amu: Độ hp th ca mu,
23
Amu trng : Độ hp th ca mu không
DPPH.
Hot tính kh sắt được xác định bng
phương pháp được t bi Yu cng
s [14]. Hn hp gm 1 mL mu, 1 mL
dung dch đệm phosphate (pH 7,2) 1
mL Kali ferricyanide 1%. Hn hợp được
50 °C trong 20 phút. Lần lượt cho
thêm vào hn hp 1mL trichloroacetic
acid 10%, 0,6 mL nước và 0,16 mL FeCl3
1%. Đo mật độ quang ca hn phn ng
bước sóng 655 nm. Dùng FeSO4.7H2O để
dựng đường chun.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Thành phần đƣờng đơn của mt s
loài rong nâu
Để đánh giá nguồn nguyên liu dùng chiết
xut sulfate polysaccharide, thành phn
đường ca mt s loài rong nâu Vit Nam
đã được phân tích. Kết qu cho thy các
loài rong nâu Vit Nam S. oligocystum, S.
polycystum, S. seratum và T. ornata cha
đa dạng các đường đơn đặc trưng như
fucose (fuc), galactose (gal), glucose
(glu), xylose (xyl), mannose uronic
acid với hàm lượng khác nhau. Hàm
ng fucose galactose ca các loài
rong nghiên cứu được th hin Hình 2.
Fucose dao đng t 3,21 đến 4,9% khi
ng rong khô trong các loài rong nâu
được phân ch, trong khi đó hàm lượng
galactose thấp hơn (1,44 đến 2,15%). Đây
hai monomer đặc trưng cho sulfate
polysaccharide trong rong nâu Vit
Nam [15]. Kết qu này cho thy hàm
ng fucose trong rong nâu Vit Nam
thấp hơn so với rong Fucus evanescens
Saccharina latissima vùng ôn đới đã
được công b [8]. Tuy nhiên hàm lượng
galactose trong các loại rong được phân
tích lại cao hơn nhiều. Hơn nữa sulfate
polysaccharide (fucoidan) t hai loi rong
trên được công b thuc nhóm sulfate
fucan có thành phần chính fucose. Điều
này cho thy s khác bit trong thành
phn sulfate polysaccharide ca các loài
rong nâu Vit Nam so vi rong F.
evanescens S. latissima.
Hình 2. Thành phn fucose và galactose trong mt
s loài rong nâu
3.2 Thành phn hóa hc ca sulfate
polysaccharide
Hiu sut chiết sulfate polysaccharide thô
bằng phương pháp enzyme đều cao hơn
so với phương pháp hóa học đối vi tt c
các loài rong nghiên cu (Bng 1). Tuy
nhiên, kết qu nghiên cu thành phn
đường đơn cho thấy hàm lượng các đường
chính fucose galactose trong sulfate
polysaccharide thô thu nhn t phương
pháp enzyme thấp hơn so từ phương pháp
hóa học. hàm ợng hàm lượng
guluronic acid (GuluA) mannuronic
acid (ManA) trong sulfate polysaccharide
thô thu nhn t phương pháp enzyme khá
cao. Điều này th đưc gii thích
trong phương pháp hỗ tr enzyme,
alginate b thy phân bi alginate lyase
thành các sn phm khối lượng phân t
thấp và chưa bị loi b hết trong quá trình
chiết.
24
Bng 1. Thành phn hóa hc ca sulfate polysaccharide chiết t các loài rong nâu bng phương pháp chiết
hóa hc và enzyme
Thành phần
đƣờng
T. ornata
S. polycystum
S. seratum
S. oligocystum
HH
E
HH
HH
E
HH
E
Fuc
37,67
20,08
46,50
35,08
14,33
57,62
8,44
Gal
8,37
10,57
19,65
11,95
7,23
18,64
3,62
Glu
13,60
1,81
5,41
2,90
2,34
0,39
0,42
Xyl
1,52
2,19
9,61
6,10
3,71
8,46
1,59
Mannose
0,41
1,57
0,91
0,91
0,68
0,93
0,55
Man
0,41
1,57
0,91
0,91
0,68
0,93
0,55
GuluA
16,67
22,58
1,70
8,72
18,50
1,53
24,33
ManA
19,54
35,20
11,87
29,60
49,93
11,13
60,38
Sulfate % (w/w)
17,51 ±
0,41
14,62 ±
1,40
19,83 ±
2,04
17,42 ±
0,88
10,77 ±
0,68
21,27 ±
2,51
12,31 ±
1,38
SO4
2- : Fucose
(w/w)
0,8
1,2
2,5
1,1
1,8
0,8
2,5
Hiệu suất %
(w/w)
3,2 ± 0,21
8,5 ±
0,71
3,0 ±
0,02
2,2 ±
0,12
6,75 ±
1,06
1,2 ±
0,32
8,85 ±
0,92
HH: Phương pháp chiết hóa học; E: Phương pháp chiết enzyme
Kết qu phân tích hàm lượng sulfate cho
thy t l sulfate: fucose trong sn phm
thu nhn t phương pháp hỗ tr enzyme
lần lượt 1,2; 3,4; 1,8; 2,5 tương ng vi
các rong T. ornata, S. polycystum, S.
seratum S. oligocystum cao hơn so với
trong phương pháp hóa học (tương ng
0,8; 2,5; 1,1 0,8). Như vậy th thy
điều kin chiết xut ảnh hưởng rệt đến
đặc điểm ca sulfate polysaccharide thu
nhận được. Dưới tác động của môi trường
acid các gc sulfate trong polysaccharide
th b loi b mt phần trong khi đó
phương pháp chiết enzyme với điều kin
chiết nh nhàng hơn các gốc sulfate có th
được bo toàn. Ảnh hưởng của phương
pháp chiết đến đặc điểm cu trúc ca
sulfate polysaccharide cũng đã được công
b [8]. Kết qu phân tích t l sulfate:
fucose cho thy mức độ sulfate hóa ca
các sulfate polysaccharide khác nhau tùy
thuc vào loài rong.
3.3 Khối ng phân t ca các sulfate
polysaccharide rong nâu
Khối lượng phân t trung bình ca các
sulfate polysaccharide thu nhận được t
phương pháp hóa học enzyme được
phân tích và so sánh. Kết qu cho thy tt
c sulfate polysaccharide thu nhận được
đều di phân b khối lượng phân t
rng chng t chúng hn hp các
polysaccharide khác nhau. Sắc đồ ca
các sulfate polysaccharide (Hình 3) cho
thy chúng bao gm hai nhóm chính:
nhóm khối lượng phân t thấp dưới 50
kDa nhóm khối lượng phân t cao ln
hơn 50 kDa. Nhóm polysaccharide khi
ng phân t thp th do s mt
ca alginate trong sn phm chiết.
3.4 Hot tính chng oxy hóa ca sulfate
polysaccharide
Ngày nay, nhu cu s dng các hot cht
chng oxy hóa ngun gc t t nhiên
ng dng trong thc phẩm y dược
ngày càng tăng. Do đó, các nghiên cu
tìm kiếm các hot cht chng oxy hóa
mi, phát triển các phương pháp chiết
xut hiu qu đang nhận được nhiu s