TÓM TT LUẬN VĂN
LI M ĐẦU
Hơn mười năm đi vào hoạt động, thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua nhiều
cung bậc thử thách thăng trầm. Với đà phát triển thị trường chứng khoán trong thời
gian vừa qua, quy mô của thị trường được mở rộng lên một tầm cao mới với tốc độ nhanh
hơn, mạnh mẽ hơn đã làm xuất hiện hàng loạt các công ty chứng khoán. Các công ty
chứng khoán đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của hai Trung tâm giao dịch chứng
khoán nói riêng thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung. Hiện nay với sự ra đời
và đi vào hoạt động của 105 công ty chứng khoán đã mang lại cho thị trường những bước
phát triển mới, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu phát triển của thị trường nhưng đồng thời
cũng tạo ra áp lực cạnh tranh gay gắt giữa các công ty chứng khoán.
Để tăng tính cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh chứng khoán của Công ty TNHH
Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (VCBS), i đã chọn đề tài Phát
triển dịch vụ chứng khoán của Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam m luận văn thạc s
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận
văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về công ty chứng khoán và dịch vụ chứng khoán
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ chứng khoán tại Công ty TNHH Chứng
khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ chứng khoán tại Công ty TNHH Chứng
khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN DỊCH VỤ
CHỨNG KHOÁN
1.1. Tng quan
CTCK mt t chc tài chính hoạt động trên TTCK, đóng vai trò trung gian giữa
người mua người bán, giúp th trưng hoạt động an toàn, minh bch ổn định.
CTCK tác nhân quan trọng thúc đẩy s phát trin ca nn kinh tế nói chung ca th
trưng chng khoán nói riêng. Nh các CTCK chng khoán được lưu thông từ nhà
phát hành tới người đầu tính thanh khoản, qua đó huy đng ngun vn t nơi
nhàn ri đ phân b vào nhngi s dng có hiu qu.
CTCK nhng chức năng bản sau: tạo ra chế huy động vn linh hot gia
người tin nhàn rỗi đến người s dng vốn (thông qua chế phát hành bo lãnh
phát hành). Cung cấp chế giá c cho giao dch (thông qua h thng khp giá hoc
khp lnh). To ra tính thanh khon cho chng khoán (hoán chuyn t chng khoán ra
tin mặt ngược li t tin mt ra chng khoán mt cách d dàng). Góp phần điều tiết
và bình n th trưng (thông qua hot đng t doanh hoc vai trò nhà to lp th trường)..
1.2. Các dch v chng khoán mà CTCK cung cp cho khách hàng bao gm:
Môi gii chng khoán là hot động trung gian mua bán chng khoán cho khách hàng,
CTCK làm dch v nhn lnh mua, bán chng khoán ca khách hàng, chuyn các lnh
mua bán đó vào S giao dch chng khoán hay th trường OTC hưởng hoa hng môi
gii.
Bo lãnh phát hành vic t chc bo lãnh giúp t chc phát hành thc hin các th
tục trước khi chào bán chng khoán, nhn mua chng khoán ca t chc phát hành để
bán li, hoc mua s chng khoán còn lại chưa được phân phi hết.
vấn tài chính doanh nghipviệc CTCK tư vn cho các doanh nghip trong vic
xác định giá tr doanh nghiệp, tái cu tài chính, phát hành chng khoán, niêm yết
chng khoán, chia tách, sát nhp, hp nht doanh nghip, c phn hóa, chuyển đổi
hình hot động, thẩm định d án, tìm kiếm đối tác chiến ợc đàm phán kết hp
đồng...
vấn đầu chứng khoán vic CTCK thông qua hoạt động phân tích để đưa ra
các li khuyên, phân tích các tình hung th thc hin mt s công vic dch v
khác liên quan đến phát hành, đầu tư và cơ cấu tài chính cho khách hàng.
Các dch v khác:
Lưu vic gi chng ch chng khoán t c phiếu, trái phiếu, hoc các loi
giy t hp pháp chng minh quyn s hu chng khoán vào h thống lưu chng
khoán. Lưu chứng khoán bt buộc trưc khi mun chứng khoán được giao dch
qua sàn giao dch ca Trung tâm giao dch chng khoán.
Dch v qun thu nhp chng khoán (Qun c tc): Xut phát t việc lưu
chng khoán cho khách hàng, CTCK s theo dõi tình hình thu lãi, c tc ca chng
khoán và đứng ra làm dch v thu nhn chi tr c tc cho khách hàng thông qua tài
khon ca khách hàng.
Dch v tín dng : CTCK trin khai các hoạt động cho vay chứng khoán đ khách
hàng thc hin giao dch bán khng hoc cho khách hàng vay tin để khách hàng thc
hin nghip v mua ký qu
1.3. Đánh giá sự phát trin dch v chng khoán, cng ta có c ch tiêu sau:
Ch tiêu định lượng: S lưng các nhà đầu tư m tài khon, s lưng các hp đồng
bo lãnh phát hành, quy ca đợt bo nh, s lượng các hp đồng tư vn, doanh s
giao dch, doanh thu i gii, doanh thu t các hp đồng bo lãnh và tư vn….
Ch tiêu định tính: độ tin cy ca khách hàng, cht lượng dch v cung cp, kh năng
thu thp phân tích và cung cp thông tin cho khách hàng ca nhân viên ….
1.4. Hot đng kinh doanh ca CTCK chu ảnh hƣởng các yếu t
Môi trường pháp lý, môi trưng công ngh, môi trường kinh tế, s phát trin ca th
trường tài chính, tim lc tài chính, uy tín hot động, cơ s vt cht k thut, ngun nhân
lc
CHƢƠNG 2. THC TRNG HOẠT ĐỘNG DCH V CHNG KHOÁN CA
CÔNG TY TNHH CHNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIT NAM
Chương 2 tp trung phân tích thc trng các dch v chng khoán ti Công ty Chng
khoán NHNT Vit Nam. Nhng mặt đã đạt được và hn chế ca các dch v chng khoán
ca VCBS c th như sau:
2.1. Thc trng dch v chng khoán ca VCBS:
Dch v môi gii: S lưng tài khon m tại công ty tính đến 31/12/2009 hơn
53.000 tài khon, chiếm 6.5% toàn th trường trong đó khoảng 50% s tài khon
giao dch. Tuy nhiên, v thế th phn môi gii trái phiếu c phiếu của VCBS đã bị
suy giảm trong 3 năm qua (2007-2009). C th: th phn trái phiếu gim t 56.1% năm
2007 xuống còn 28.58% năm 2009 thị phn c phiếu gim t 6.48% năm 2007 xung
còn 2.94% m 2009. Nguyên nhân suy gim nhiu nguyên nhân song th k đến
công ngh chưa đáp ứng được yêu cu ca khách hàng; có ít các sn phm tài chính (cm
c, cho vay chng khoán, giao dch qu); các sn phm phân tích còn hn chế; mc
phí giao dch còn cao; b mt nhiu khách hàng VIP không thu hút được khách hàng
VIP mi;
Dch v bảo lãnh đại phát hành: Th phn bảo lãnh đấu thu trái phiếu chính
ph giảm đáng kể t 31% năm 2007 xuống còn 10% năm 2009 nguyên nhân là do mt s
khách hàng ln như HSBC, Deutsche Bank, Standard Chartered Bank, ANZ… đã tr
thành thành viên bảo lãnh đấu thu TPCP nên không cn phi thông qua trung gian
CTCK; lãi sut trái phiếu biến đng khá mạnh nên kênh đầu trái phiếu không n hp
dẫn như những năm trước, các nhà đầu nước ngoài liên tc bán ra vi khi lượng ln
trên th trưng th cp khiến cho hoạt động bảo lãnh đấu thu trên th trưng sơ cp
gim mnh.
Dch v tư vn tài chính và tư vn đu tư chng khoán:
Dch v tư vn tài chính doanh nghip: thương hiu và uy tín VCBS cho hoạt động tư
vn tài chính doanh nghip chưa cao, s ng hợp đồng vấn còn ít doanh thu
đem lại t dch v y không đáng kể. Th phn ca VCBS hin nay ch chiếm 2%
trong khi SSI chiếm 39% BVSC chiếm 28%. Nguyên nhân do tình hình khó
khăn chung của nn kinh tế; mc chào phí dch v cao chưa chế linh hot
đáp ng nhng yêu cu v chi phí ngoài hợp đng cho doanh nghip; kh năng cạnh
tranh giành hợp đồng ca VCBS còn thấp; chưa phát huy sở khách hàng quan
h vi VCB, quan h vi các B, ngành, Tng công ty còn lng lo.
Dch v tư vấn đầu tư chng khoán: VCBS mi ch cung cp min phí cho các khách
hàng các tp tài liệu i hình thc phân tích kết qu hàng năm của các công ty đang
niêm yết.
Các dch v khác
Dch v lưu ký chứng khoán: Phòng Lưu ký của công ty đã thu hút đưc s ng ln
khách hàng có nhu cầu lưu ký chứng khoán.
Dch v qun lý s c đông : cung cp dch v y cho hơn 30 công ty trong đó có rt
nhiều công ty đã niêm yết trên sàn giao dch.
Dch v ng trước tin bán : dch v y tăng mạnh do đáp ng được nhu cu nhanh
và ngay ca khách hàng. Giá tr ứng trưc và phí thu đưc tăng cao.
Dch v cho vay cm c : dch v y VCBS còn hn chế chưa áp dụng đại trà cho
tt c các khách hàng mà mi ch áp dụng cho các khách hàng thưng xuyên giao
dch vi khi lưng ln (khách hàng VIP)
2.2. Phân tích đim mạnh, điểm yếu, cơ hi, thách thc ca VCBS