133
PHÁT TRIN DU LỊCH THEO HƢỚNG BN VNG QUNG NAM -
THC TRNG VÀ GII PHÁP
ThS. Lê Đức Th
Trường Cao đẳng ngh Đà Nẵng
ThS. Đoàn Thị Nh Thủy
Trường Cao đẳng Thương mại Đà Nẵng
TÓM TT
Nghn cu này s dng phương pháp nghn cứu định tính, phương pháp thu thập các ngun tài
liu th cp ch ra thc trng phát trin du lch ti tnh Qung Nam. Kết qu cho thy, trong nhng năm
qua, ngành du lch Qung Nam đã có sự ng trưng rt; tuy nhiên, du lch Qung Nam hin nay
đang đối mt vi nhiu thách thức liên quan đến phát trin du lch bn vững. Qua đó, i viết cũng đề
xut mt s gii pháp nhm phát trin ngành du lch Quảng Nam theo hưng bn vng hin nay.
T khóa: du lch bn vng, phát trin du lch bn vng, du lch Qung Nam
SUSTAINABLE TOURISM DEVELOPMENT IN QUANG NAM
SITUATION AND SOLUTIONS
ABSTRACT
This study uses qualitative research methods, methods of collecting secondary sources to
show the current situation of tourism development in Quang Nam province. The results show that,
in recent years, Quang Nam tourism industry has shown a significant growth, however, Quang Nam
tourism is now facing many challenges related to sustainable tourism development. Thereby, the
article also proposed some solutions to develop the tourism industry in Quang Nam in the current
sustainable direction.
Keywords: sustainable tourism, sustainable tourism development, Quang Nam tourism
1. M ĐẦU
Qung Nam gi mt v trí chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm min Trung, vi nhiu
tiềm năng và lợi thế về ngun lực tài nguyên và con người nổi trội để phát triển kinh tế - xã hi, đặc
bit là phát trin du lch. Trong thi gian qua, Quảng Nam đã tn dng khá tt ưu thế v tài nguyên
vào phát trin du lch và đã bước phát trin mnh m vi h thống s h tng chất lượng
các sn phm du lch, dch v đưc ci thin rt. Công tác bo tn phát huy giá tr các di tích
lch s văn hóa vào phát triển du lịch đã được Qung Nam chú trng. Du lch phát triển đã góp phần
vào s phát trin kinh tế - hi ca tnh Quảng Nam theo ng tích cc, góp phần nâng cao đời
sng nhân dân. Bên cạnh đó, du lịch Quảng Nam hiện nay đang phải đối mt vi nhng vn
đề liên quan đến phát trin bn vững như: vấn đề ô nhiễm môi trường, các sn phm du lịch chưa
đa dạng,... Ngun nhân lc phc v phát trin du lch vn còn thiếu, chưa đáp ứng được nhu cu
phát trin du lịch theo hướng bn vng. Chính vy, nghiên cu thc tin phát trin du lch
Quảng Nam; qua đó, đ xuất được mt s gii pháp nhm phát trin du lịch theo hướng bn vng
Qung Nam hin nay là vic làm cn thiết, có ý nghĩa thực tin.
134
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Khái nim phát trin du lch bn vng
Theo T chc Du lch Thế gii (WTO - The World Tourism Organisation) thì “Du lch bn
vng vic phát trin các hoạt động du lch nhằm đáp ng các nhu cu hin ti ca du khách
người dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến vic bo tn và tôn to các ngun tài nguyên cho vic
phát trin du lịch trong tương lai. Du lch bn vng s kế hoch qun các ngun tài nguyên
nhm tha mãn c nhu cu v kinh tế, hi, thm m của con người trong khi vẫn duy trì được
s toàn vn v n hóa, đa dạng sinh hc, s phát trin ca các h sinh thái h thng h tr cho
cuc sng của con người” [1]. Như vậy, phát trin du lch bn vng là hoạt động phát trin du lch
mt khu vc c th sao cho ni dung, hình thc và quy mô là thích hp và bn vng theo thi gian,
không m suy thoái môi trưng, không làm ảnh hưởng đến kh năng hỗ tr các hoạt động phát
triển khác. Ngược li, tính bn vng ca hoạt động phát trin du lịch được xây dng trên nn tng
s thành công trong phát trin các ngành khác, s phát trin chung ca toàn xã hi.
Mạng lưới T chc Du lch Thế gii ca Liên Hp Quc (United Nation World Tourism
Organization Network - UNWTO) ch ra rng du lch bn vng cn phi: (1) V môi trưng: S
dng tt nhất các tài nguyên môi trường đóng vai trò chủ yếu trong phát trin du lch, duy trì quá
trình sinh thái thiết yếu, giúp duy trì di sản thiên nhiên và đa dạng sinh hc t nhiên; (2) V hi
và văn hóa: Tôn trng tính trung thc v hội và văn hóa của các cộng đồng địa phương, bảo tn
di sản văn hóa các gtr truyn thng đã được xây dựng đang sống động, đóng góp o sự
hiu biết chia s liên văn hóa; (3) V kinh tế: Bảo đảm s hoạt đng kinh tế tn ti lâu dài, cung
cp nhng li ích kinh tế hi ti tt c những người hưởng lợi được phân b mt cách công
bng, bao gm c nhng ngh nghiệp và cơ hội thu li nhun ổn định và các dch v hi cho các
cộng đồng địa phương, và đóng góp vào việc xóa đói giảm nghèo.
Du lch bn vng khái nim không mới đi vi du lch Việt Nam. Nhưng thi điểm kinh
tế thế giới đang khủng hong, hoạt động du lch chu nhiều tác động gặp không ít khó khăn, thì
du lch bn vng tr thành mối quan tâm đặc bit trong chiến lược phát trin ca ngành du lch
nước nhà. Các nhà làm du lịch đều hiu rng, s “ăn xổi” trong đầu tư, phát triển du lch s phi tr
giá do nhng h ly mà nó gây ra. Vấn đề phải làm và làm như thế nào để ngành du lịch nước
ta phát trin du lch bn vng.
2.2. Ph ng pháp nghiên cứu
Bài viết s dụng phương pháp nghiên cứu định nh, s dng các ngun tài liu th cp như
sách, báo, tp chí, Internet để nghiên cu v thc trng phát trin du lch Quảng Nam đề xut
mt s bin pháp nhm phát trin du lch Quảng Nam theo hướng bn vng hin nay.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thc trng phát trin du lch tnh Qung Nam
V môi trường
Qung Nam hiện được coi là địa phương phát triển du lch mnh trong khu vc min Trung, thu
hút nhiu d án khu du lch, khu ngh dưỡng ven bin tri dài t thành ph Hi n đến huyn Núi
Thành. Trong những năm qua, các địa phương trên địa n tnh Qung Nam trin khai nhiu hot
động thiết thực để bo v i trường, phát trin du lch bn vững, trong đó tập trung gii quyết tình
135
trng ô nhim túi ni lông sn phm t nha. Ti Qung Nam, khối lượng rác thi sinh hot phát
sinh trung bình khong 240 tn/năm, tương ng vi gn 660 tấn/ngày. ng rác thi này đến t
nhiu ngun phát thải khác nhau, trong đó có các cơ sở kinh doanh du lịch và thương mại chiếm t l
đáng kể. Tnh Qung Nam hiện có 629 lưu trú, với 13.257 phòng, tp trung ch yếu thành ph du
lch Hi An. Các doanh nghiệp đã có sự chuyn biến trong nhn thức và hành động để phân loi, gim
thiu rác thải ng như tìm giải pháp tái chế, thay thế sn phm nha trong cộng đồng doanh nghip
như bước đu t phân, to chế phm sinh hoc t rác hu cơ, làm xà phòng từ du thi.
V văn hóa - xã hi
Qung Nam mt trong nhng địa phương có khối ng di sản văn hóa phong phú, đa dạng
nht ca c nước vi 4 di tích quốc gia đặc bit, trong đó có 2 di sản văn hóa thế gii; 62 di tích quc
gia và 340 di tích cp tỉnh. Ngoài ra, địa phương còn có nhiều danh thng, các di sản văn hóa phi vật
th đc sc, các làng ngh truyn thống lâu đời cần được bo tn và phát huy mnh m trong thi k
hi nhp. Trong phát trin du lch, Quảng Nam luônc định bo tn di sn phi gn vi phát trin du
lch bn vững. Do đó, công tác nghiên cứu, qun lý, tu b di sản n hóa đều gn vi mc tiêu này,
xem đây là mi quan h ơng hỗ ln nhau. Hiu qu t vic tu b di tích mang li không ch giúp các
di ch an toàn hơn n to điều kiện để phát huy gtr di sn phc v phát trin du lch. Tnh
Quảng Nam đã đạt được nhng thành qu đáng nghi nhận trong công tác bo tn phát huy giá tr
các di sản văn hóa nói chung, hai di sản văn hóa thế gii Khu di tích M n Đô thị c Hi An,
khu d tr sinh quyn thế gii Cù Lao Chàm - Hi An nói riêng. Trải qua hành trình 20 năm kể t khi
được UNESCO vinh danh, vượt qua nhng th thách khc nghit ca thi gian và thi tiết, thiên tai,
các di sản quý báu trên vùng đất Qung Nam đã được bo v, trùng tu, tôn to kp thi, hiu qu nên
ngày ng tr n lung linh nhiu sc màu trong mt ca bạn năm châu, trở thành điểm đến n
ợng đối vi du khách trongnh trình khám phá các di sn min Trung.
Theo thng ca S Văn hóa - Th thao Du lch tnh Qung Nam cho thy, s lao động
trong lĩnh vc du lch đã qua đào to khong 15.000 người, trong khi nhu cu đặt ra đến năm 2020
20.000 người. Như vy, trong vòng mt năm ti, tnh Qung Nam phi đào to cp tc 5.000
người mi đáp ng kp s phát trin ca ngành du lch. Đây điều khó thc hin các s đào
to địa phương không đm bo, s chuyn ng t các lĩnh vc khác sang lĩnh vc du lch cn
thi gian dài [2]. Năm 2018, Qung Nam cp 202 th ng dn viên (158 th ng dn viên quc
tế, 44 th ng dn viên ni địa và 22 th thuyết minh viên du lch). th nói, ngun nhân lc du
lch ca Qung Nam hin vn còn hn chế v s ng cht ng, thiếu v chuyên môn, trình độ
qun lý, tay ngh nên chưa đáp ng đưc yêu cu, nht lao động qun trong các doanh nghip
ln. Hin nay, trên địa bàn Qung Nam khong 6 s đào to ngun nhân lc du lch, nhưng
vn chưa đáp ng đưc nhu cu công vic trong thc tế, chưa gn kết đưc nhu cu doanh nghip
đầu ra ca nhà trường.
V kinh tế
H thng s vt cht phc v phát trin du lch Qung Nam ngày càng phát trin, đặc
bit s phát trin mnh ca h thng các s lưu trú vi s tham gia ca nhiu thành phn kinh tế,
các quan t chc ln t ra đời (Bng 1). Ngành du dch, dch v đang phát triển tt vi h
thng khách sn, khu ngh dưỡng, khu vui chơi, giải trí, các điểm đến chất lượng cao, hàng năm
đón khoảng 4 triệu lượt khách, trong đó 50% là khách quốc tế. Hi An một đô th c, di sản văn hóa
là điểm đến độc đáo với nhiu danh hiệu được bình chn ca truyn thông và du khách quc tế. Gn
136
đây, nhiều doanh nghiệp đã chọn tnh Quảng Nam đầu phát triển du lch, dch v như Khu nghỉ
dưỡng Nam Hi An, Khu phc hp du lch ngh dưỡng Vinpearl Qung Nam, D án Khu đô thị du
lịch Điện Dương, Điện Bàn, t hp d án khu vui chơi giải trí, khu ngh ỡng, khu đô thị ti vùng
Đông của tỉnh… Các dự án này góp phn quan trng cho s phát trin bn vng ca Qung Nam,
đưa Quảng Nam tr thành mt trong nhng trung tâm du lch ca c c khu vc. Các s
lưu trú này c đầu đã đáp ng đưc nhu cu ca khách du lch vào mùa cao điểm. Tính đến năm
2019, Qung Nam có 88 đơn vị hoạt động kinh doanh l hành nội địa, 10 chi nhánh, văn phòng đi
din ca doanh nghiệp trong nước[3].
Bng 1. S l ợng c sở l u trú ở Quảng Nam trong giai đoạn 2013 - 2019
Năm
S ợng cơ sở lƣu trú
S ng phòng
2013
170
5.300
2014
235
5777
2015
301
6400
2016
370
7.876
2017
535
10.383
2018
570
11.000
2019
730
13.860
Ngu n: Kết qu điu tra tng hp do tác gi thc hin
Trong những năm gần đây, Quảng Nam đã bước phát triển đột phá tr thành mt tnh
phát trin khá ca Vit Nam. Tng sn phẩm tăng khá; cấu nn kinh tế chuyn dch mnh theo
hướng tăng tỷ trng công nghiệp, thương mại và dch v. Tỉnh đã thu hút nhiều d án trong các lĩnh
vc công nghip h trợ, cơ khí chế tạo, điện t, công nghip chế biến... và đặc bit là ngành du lch,
dch vụ. Trong giai đon 2013 - 2019, lượng khách du lịch đến Quảng Nam đã tăng gấp đôi, doanh
thu t các hoạt động du lịch tăng 2.900 tỷ đồng (Bng 2). Mục tiêu trong năm 2020, Qung Nam
ước đón trên 8 triệu lượt khách, thu nhp xã hi t du lịch ước đạt trên 15.500 t đồng [3].
Bng 2. Tổng l ợt khách du lịch đ n Qung Nam và doanh thu t du lch
Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2019
Năm
Tổng lƣợt khách quc tế và ni ịa ến Qung Nam qua các năm (triệu lƣt)
Tng thu
(t ng)
Tăng
trƣởng
(%)
Tổng lƣợt
khách
Khách
quc tế
Tăng
trƣởng (%)
Khách
ni a
Tăng
trƣởng (%)
2013
3,4
1,65
19,2
1,75
22,04
1.800
26,3
2014
3,7
1,77
8,2
1,91
6,04
2.200
14,9
2015
3,7
1,89
6,7
1.96
2,56
2.570
16
2016
4,3
2,25
19,04
2,11
7,6
3.200
24,5
2017
5,3
2,77
10,4
5,53
19,9
3.860
24,5
2018
6,5
3,78
36,6
2,79
5,33
4.700
21,7
2019
7,6
4,6
20,5
3
13,57
6.000
27,66
Ngu n: Kết qu điu tra tng hp do tác gi thc hin
137
Quảng Nam đã xác đnh du lch, dch v nn kinh tế mũi nhn trên cơ s phát huy li
thế tiềm ng thiên nhiên ưu đãi, điu kin thun li v v trí đa lý, giao tng, h tng. Nhng
li thế trên cùng với con ni Qung Nam thân thin, mến khách, biết bo tn phát huy giá
tr văn a thn nhiên, Qung Nam s sớm đưa du lch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Như vy, Qung Nam đang ng ti mục tiêu đưa ngành du lch pt trin theo hướng bn
vng c v môi tờng, văn hóa, hi kinh tế. Tuy nhiên, so vi c tiêu chí phát trin du
lch bn vững do UNWTO đ ra t du lch Qung Nam vẫn ca thc s đáp ứng đ các tiêu
chí ca phát trin du lch bn vng.
S hu nhng tài sn vô giá, mt trong nhng thách thc ln vi tnh Qung Nam là phi tìm
ra phương án bảo tn nhng di sản văn hóa vật th và phi vt th ca tiền nhân để li, đng thi duy
trì tính đa dạng văn hóa hin có. Do vậy, phương thức phát trin du lch bn vng và chuyên nghip
s là thách thc quan trng ca tnh Quảng Nam để bo tồn văn hóa và bảo v môi trường cũng như
phát trin kinh tế. Trong phm vi c c, mt s địa phương đã những thành công bước đầu
trong phát trin du lch bn vng Qung Nam th nghiên cứu đ rút ra nhng bài hc kinh
nghiệm cho địa phương, dụ như mô hình phát triển du lch bn vng TP. Đà Nẵng chng hn.
T hình phát trin du lịch theo hướng bn vng Đà Nng, Qung Nam th tham kho
nhng kinh nghiệm như: Phát trin du lch bn vng phi gn lin vi chiến lược phát trin kinh tế
bn vng, phát trin du lch bn vng phi gn vi phát trin ngun lực con người, bài hc phát
trin du lch bn vng phi gn lin vi chiến lược bo v môi trường, phát trin du lch bn vng
phi gn vi phát triển văn hóa - xã hi bn vng.
Một số khó khăn, hạn ch trong phát triển du lịch tại Quảng Nam
Thứ nhất, công c quản nhà nước đối với hoạt động du lịch n thiếu chặt chẽ, thiếu
đồng bộ trong quản các hoạt động du lịch, thiếu cán bộ chuyên trách. Việc quản quy hoạch,
môi trường du lịch chưa ch động kịp thời, công tác đào tạo cán bộ còn chậm. Nhận thức của
hội, các cấp ngành về vị trí, vai trò của du lịch chưa nhất quán, chưa xem du lịch ngành kinh
tế mũi nhọn.
Thứ hai, hạ tầng du lịch, sở vật chất kỹ thuật của ngành còn yếu, nhất hệ thống giao
thông tiếp cận đến các điểm du lịch miền núi hải đảo. Nguồn lực đầu cho du lịch chưa đáp
ứng được nhu cầu phát triển. Công tác quy hoạch, đầu tư, giải phóng mặt bằng các dự án du lịch
còn chậm, làm giảm tốc độ thu hút đầu tư, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngành du lịch.
Thứ ba, vấn đề quy hoạch điểm, tuyến, sản phẩm du lịch đã có, tuy nhiên các dự án chậm
triển khai, ít nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển của du lịch; thiếu chính sách ưu đãi đầu tư phát triển
các dịch vụ vui chơi giải trí, nhất là giải trí về đêm.
Thứ tư, môi trường du lịch xuống cấp, an ninh trật tự bất ổn đến sự mất cân đối thị trường
khách, quá tải của phố cổ Hội n… Công tác giáo dục bảo vệ các tài nguyên phục vụ phát triển
du lịch chưa thực sự được chú trọng.
Th m, nguồn nhân lực phục vụ phát triển du lch còn thiếu, s phát triển du lch kng
cân đối giữa các trung m du lch trong tỉnh, hiện tượng đầu thừa về sở lưu trú tại khu
vực này cũng bt đu xuất hin, sự th ơ của doanh nghip đối với công tác phúc lợi hội của
địa pơng.