K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
896
NGHIÊN CU S HÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG V VIC S DNG DCH V VIN
THÔNG DI ĐỘNG KHU VC TP.HCM
THE FACTORS AFFECTING CUSTOMER SATISFACTION ON USING MOBILE
TELECOMMUNICATIONS SERVICES IN HO CHI MINH CITY
Ngô Cao Hoài Linh
Trường Đại hc Công nghip TPHCM
Ngocaohoailinh.iuh@gmail.com
Tóm tt
Nghiên cu này được thc hin nhm mc đích phân tích các yếu t nh hưởng đến s hài lòng ca
khách hàng v vic s dng dch v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh. Kết hp các phương pháp
nghiên cu định tính và định lượng tác gi tiến hành kho sát 200 khách hàng đang s dng dch v vin thông
di động khu vc TP. H Chí Minh. Kết qu nghiên cu cho thy 5 nhân t nh hưởng đến s hài lòng ca
khách hàng v vic s dng dch v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh là: (1) khuyến mãi qung
cáo; (2) dch v gia tăng; (3) cu trúc giá; (4) cht lượng cuc gi (5) dch v khách hàng. Da vào kết qu
này, nghiên cu đã đưa ra mt s gii pháp, kiến ngh nhm nâng cao cht lượng dch v, s hài lòng ca
khách hàng v vic s dng dch v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh. Đây là cơ s để các công ty
vin thông đưa ra các định hướng, các chiến lược nâng cao cht lượng dch v để có th đứng vng trên th
trường trong khu vc và trên toàn quc.
T khóa: S hài lòng, dch v, vin thông di động, TP. H Chí Minh.
Abstract
This study was conducted to analyze factors affecting customer satisfaction about the use of mobile
telecommunications services in Ho Chi Minh city. Combining qualitative and quantitative research methods, the
author conducted a survey of 200 customers who are using mobile telecommunications services in Ho Chi Minh
city. The research results show that 5 factors affect customer satisfaction about using mobile
telecommunications services in Ho Chi Minh city is: (1) advertising promotions; (2) value added services; (3)
price structure; (4) call quality (5) customer service. Based on this result, the study has proposed a number of
solutions and recommendations to improve service quality, customer satisfaction about the use of mobile
telecommunications services in Ho Chi Minh city. This is the basis for telecom companies to give orientations,
strategies to improve service quality to be able to stand firm on regional and national markets.
Keywords: Satisfaction, service, mobile telecommunications, Ho Chi Minh city.
1. Đặt vn đề
Vic làm khách hàng hài lòng đã tr thành mt tài sn quan trng đối vi các doanh nghip và
t chc trong n lc nâng cao cht lượng dch v, để t đó nâng cao năng lc cnh tranh ca doanh
nghip [1,7]. Thc tế kinh doanh cho thy, mt doanh nghip nếu gia tăng được 5% khách hàng trung
thành nh s hài lòng ca h v sn phm, dch v, thì li nhun s tăng lên được khong 25% đến
85% [1]. Điu này cũng hoàn toàn đúng vi ngành dch v vin thông di động nước ta, nơi đang
được xem là mt trong nhng th trường có tim năng tăng trưởng bc nht châu Á. S khác bit ca
dch v vin thông di động so vi các ngành khác là ch: làm khách hàng tha mãn thì cn phi có
nhng phương thc riêng, và gn lin vi cht lượng dch v vin thông di động, mà thường được
khách hàng rt d cm nhn [2]. Khi không làm tha mãn khách hàng thì không nhng nhà cung cp
dch v đó rt khó gi được khách hàng hin ti, mà còn đứng trước nguy cơ làm mt đi các khách
hàng tim năng khác, bi vì mt khách hàng nếu tht vng s k cho nhiu người khác. Tuy vn đề
tm quan trng như vy, nhưng cho đến nay chưa có nhiu nghiên cu trong lĩnh vc này, đặc bit
trong lĩnh vc vin thông di động, nơi mà yếu t khách hàng hài lòng s tr thành vn đề then cht
trong chiến lược cnh tranh gia nhng nhà cung cp dch v. Điu này càng tr nên đặc bit hơn sau
khi Vit Nam đã tr thành thành viên chính thc ca WTO vi nhng cam kết m ca hoàn toàn th
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
897
trường vin thông cho các đối tác nước ngoài. Phm vi nghiên cu tp trung vic làm rõ s hài lòng
ca khách hàng cũng như nhng nhân t nh hưởng ca nó trong s các khách hàng s dng dch v
ca ba nhà cung cp dch v vin thông di động hàng đầu hin nay ca nước ta: Vinaphone, Mobifone,
và Viettel ti Thành ph H Chí Minh. Xut phát t nhng lý do trên bài viết tp trung nghiên cu s
hài lòng ca khách hàng đối vi vic s dng mng di độnhg TP. H Chí Minh, t đó đưa ra các gii
pháp cũng như các kiến ngh lên các doanh nghip để h có nhng chiến lược phát trin sn phm c
th hơn, đáp ng được yêu cu ca mi khàng trên địa bàn TP. H Chí Minh nói chung và các tnh
thành khác nói riêng.
2. Cơ s lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Cơ s lý thuyết
2.1.1. Dch v
Có rt nhiu khái nim v dch v như “Dch v là mt quá trình gm các hot động hu đài và
các hot động phía trước, nơi mà khách hàng và nhà cung cp dch v tương tác vi nhau. Mc đích
ca vic tương tác này là nhm tha mãn nhu cu và mong mun ca khách hàng theo cách khách
hàng mong đợi, cũng như to ra giá tr cho khách hàng” (Bùi Nguyên Hùng, 2004). Theo Zeithaml &
Britner (2000), dch v là nhng hành vi, quá trình, cách thc thc hin mt công vic nào đó nhm
to giá tr s dng cho khách hàng làm tha mãn. Theo Gronroos (1990) dn theo Paul Lawrence
Minner 1998, dch v là mt hot động hoc mt chui hot động ít nhiu có tính cht vô hình, nhng
không cn thiết, din ra trong các mi tương tác gia khách hàng và nhân viên dch v, các ngun lc
vt cht, cc h thng cung cp dch v như là các gii quyết vn đề ca khách hàng. Theo ISO 8402,
“Dch v là kết qu to ra do các hot động tiếp xúc gia người cung ng và khách hàng và các hot
động ni b ca bên cung ng để đáp ng nhu cu khách hàng”. Theo Philip Kotler, dch v là bt k
hot động hay li ích nào mà ch th này cung cp cho ch th kia, trong đó đối tượng cung cp nht
thiết phi mang tính vô hình và không dn đến quyn s hu mt vt nào c, còn vic sn xut dch v
có th hoc không có th gn lin vi mt sn phm vt cht nào. Còn theo Adam Smith tng định
nghĩa rng, "dch v là nhng ngh hoang phí nht trong tt c các ngh như cha đạo, lut sư, nhc
công, ca sĩ ôpêra, vũ công... Công vic ca tt c bn h tàn li đúng lúc nó được sn xut ra". C. Mác
cho rng: "Dch v là con đẻ ca nn kinh tế sn xut hàng hoa, khi mà kinh tế hàng hóa phát trin
mnh, đòi hi mt s lưu thông thông sut, trôi chy, liên tc để tho mãn nhu cn ngày càng cao đó
ca con người thì dch v ngày càng phát trin"
2.1.2. Dch v vin thông
Theo quan đim ca Pete Moulton [II.9, Pg.25]: “Vin thông là khoa hc ca s truyn đạt
thông tin qua mt khong cách dài s dng công ngh đin thoi hoc công ngh vô tuyến, nó liên
quan đến vic s dng các công ngh vi đin t, công ngh máy tính và công ngh máy tính cá nhân để
truyn, nhn và chuyn mch âm thanh, d liu, hình nh qua các phương tin truyn dn khác nhau
như cáp đồng, cáp quang và truyn dn đin t”. Tương t quan đim ca Pete Moulton, trong bng
phân ngành ca mình, T chc thương mi thế gii (WTO) [II.14] cũng định nghĩa: “Vin thông là tt
c s chuyn ti, truyn dn hoc thu phát các ký hiu, tín hiu, ch viết, âm thanh, hình nh, ging
nói, d liu thông qua các dây dn, sóng vô tuyến, cáp quang, các phương tin vt lý hoc các h thng
đin t khác”. Dch v vin thông được chia thành hai nhóm: Dch v vin thông cơ bn và Dch v
giá tr gia tăng. Dch v vin thông cơ bn bao gm tt c các dch v vin thông công cng và tư nhân
cung cp truyn dn thông tin đến thiết b đầu cui ca khách hàng. Dch v vin thông giá tr gia tăng
là nhng dch v vin thông mà nhà cung cp “b sung thêm các giá tr” cho các thông tin ca khách
hàng qua vic nâng cao hình thc hoc ni dung ca thông tin hoc cung cp nhm lưu tr và khôi
phc thông tin. Vit Nam, theo Pháp lnh Bưu chính Vin thông đưc Quc Hi Nước Cng Hoà
Xã Hi Ch Nghĩa Vit Nam khoá X thông qua ngày 25/5/2002 [I.19 T.121-122, T.134], các khái
nim thuc lĩnh vc vin thông được đề cp gm thiết b vin thông, thiết b mng, thiết b đầu cui,
đim kết cui, dch v vin thông, đường truyn dn, tài nguyên thông tin (kho s vin thông, ph tn
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
898
s vô tuyến đin, tài nguyên internet, qu đạo v tinh), sóng vô tuyến đin, thiết b vô tuyến. Dch v
vin thông được định nghĩa là dch v truyn ký hiu, tín hiu, s liu, ch viết, âm thanh, hình nh
hoc các dng khác ca thông tin gia các đim kết cui ca mng vin thông. Dch v vin thông
cũng được phân chia thành dch v vin thông cơ bn và dch v vin thông giá tr gia tăng. Bên cnh
đó, Pháp lnh Bưu chính Vin thông còn b sung thêm dch v kết ni internet, dch v truy nhp
internet và dch v ng dng internet.
2.1.3. S hài lòng
S hài lòng là phn ng ca người tiêu dùng đối vi vic được áp ng nhng mong mun Theo
Oliver (1997). Theo Tse và Wilton (1988), s hài lòng là s phn ng ca người tiêu dùng đối vi vic
ước lượng s khác nhau gia mong mun trước đó và s th hin thc s ca sn phm như là s chp
nhn sau khi dùng nó. Theo David K. Tse (1990) thì cho rng s hài lòng là mt biến trng thái khách
quan hoc ch quan, là mt quá trình tương tác đa chiu gia các hot động hành vi tinh thn và công
khai din ra sau khi mua theo thi gian. Theo Teerence Levesque và Gordon H.G McDougall (1996),
s hài lòng ca khách hàng chính là trng thái, cm nhn ca khách hàng đối vi nhà cung cp dch v
sáu khi s dng dch v đó. Còn theo Philip Kotler (2001) cho rng s hài lòng là mc độ ca trng
thái cm giác ca mt người bt ngun t vic so sánh kết qu thu được t sn phm dch v vi
nhng k vng ca người.
2.2. Mô hình nghiên cu
Hình 1: Mô hình nghiên cu
Gi thiết nghiên cu:
H1: Cht lượng cuc gi có tác động tích cc đến s hài lòng ca khách hàng v vic s dng
dch v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh.
H2: Cu trúc giá có tác động tích cc đến s hài lòng ca khách hàng v vic s dng dch v
vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh.
H3: Khuyến mãi qung cáo có tác động tích cc đến s hài lòng ca khách hàng v vic s
dng dch v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh.
H4: Dch v gia tăng có tác động tích cc đến s hài lòng ca khách hàng v vic s dng dch
v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh.
H5: Dch v khách hàng có tác động tích cc đến s hài lòng ca khách hàng v vic s dng
dch v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh.
Cht lượng cuc gi
Cu trúc giá
Khuyến mãi qung cáo
Dch v gia tăng
S hài lòng
Dch v khách hàng
H3+
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
899
3. Phương pháp nghiên cu
Để đưa ra nhng nhn xét, đánh giá, phân tích cũng như nhng gii pháp phù hp vi thc tế,
đề tài được nghiên cu bng phương pháp hn hp, phi hp gia phương pháp nghiên cu định tính
và phương pháp nghiên cu định lượng. Nghiên cu được thc hin thông qua 2 giai đon:
Giai đon 1: Nghiên cu sơ b được thc hin thông qua phương pháp định tính s dng k
thut tho lun nhóm và phng vn th. Mc đích nghiên cu này dùng để điu chnh và b sung thang
đo các yếu t tác động đến s hài lòng ca khách hàng v vic s dng dch v vin thông di động
khu vc TP. H Chí Minh.
Giai đon 2: Nghiên cu chính thc được thc hin bng phương pháp định lượng. K thut
phng vn trc tiếp được thc hin t tháng 10 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018 ti khu vc TP. H
Chí Minh, s dng phương pháp thu thp thun tin 200 mu kho sát được kho sát trc tiếp các
khách hàng đang s dng các dch v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh. Tt c các s
liu thu thp được t bng câu hi kho sát s được mã hóa, x lý bng phn mm SPSS 20.0. Để đảm
bo độ tin cy thang đo, nhng biến quan sát này phi có h s tương quan biến tng ln hơn 0,4 và có
h s Cronbach’s Alpha ln hơn 0,7. Phân tích nhân t EFA dùng để rút gn và tóm tt các d liu.
Mi biến quan sát s được tính mt t s gi là h s ti nhân t (Factor Loading) (>0,5), h s này
dùng để phân nhóm các nhân t. Sau mi ln phân nhóm, tiến hành xem xét h s KMO (Kaiser-
Mayer-Olkin) phi thuc khong [0,5; 1] và kim định Bartlett có ý nghĩa thng kê (Sig < 0,05) thì các
biến quan sát có tương quan vi nhau trong tng th. Sau khi kim định thang đo bng phương pháp h
s tin cy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân t khám phá EFA. Tác gi tiến hành phân tích hi quy bi
để kim định mô hình nghiên cu.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Kết qu kim định thang đo
Kết qu kim định thang đo chính thc (Bng 1), h s Cronbach’s Alpha ln hơn 0,7 và h s
tương quan biến tng ca các biến quan sát đều đạt chun cho phép (>0,4). Vì thế, tt c các thang đo
đều được chp nhn và được đưa vào phân tích nhân t EFA.
Bng 1: Kim định độ tin cy thang đo
Mã hóa Thành phn H s Cronbach’s Alpha
CLCG Cht lượng cuc gi 0,737
CTG Cu trúc giá 0,898
KMQC Khuyến mãi qung cáo 0,845
DVGT Dch v gia tăng 0,875
DVKH Dch v khách hàng 0,753
HL S hài lòng 0,753
Ngun: Tng hp kết qu phân tích SPSS
4.2. Phân tích nhân t khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis)
Kim định Bartlett (bng 2) vi mc ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05; h s KMO = 0,861. Kết qu
này ch ra rng các biến quan sát trong tng th có mi tương quan vi nhau.
Bng 2: Kim định KMO và Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,861
Sig. 0,000
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
900
Bng 3: Bng tích nhân t
Tên biến Ký hiu Nhân t
1 2 3 4 5
Dch v khách
hàng
(DVKH)
DVKH3
DVKH2
DVKH4
DVKH5
DVKH7
DVKH6
DVKH1
0,756
0,745
0,730
0,729
0,716
0,715
0,668
Cu trúc giá
(CTG)
CTG2
CTG4
CTG1
CTG3
0,862
0,861
0,824
0,811
Khuyến mãi qung
cáo
(KMQC)
KMQC1
KMQC4
KMQC3
KMQC2
0,795
0,782
0,774
0,747
Dch v gia tăng
(DVGT)
DVGT1
DVGT3
DVGT2
0,846
0,846
0,816
Cht lượng cuc
gi
(CLCG)
CLCG1
CLCG2
CLCG3
0,814
0,787
0,767
Eigenvalue 6,997 2,164 2,133 1,713 1,350
Phương sai trích (%) 33,317 10,305 10,156 8,159 6,428
Tng phương sai trích (%) 33,317 43,622 53,777 61,937 68,365
Ngun: Tng hp kết qu phân tích SPSS
Kết qu phân tích nhân t khám phá bng 3 cho thy tng phương sai trích là 68,365%
(>50%), điu này có nghĩa các nhân t trích li gii thích được 68,365% cho mô hình, còn li 31,365%
s được gii thích bi nhng nhân t khác. T s rút trích nhân t (Eigenvalue) đều ln hơn 1 nên
được gi li. T kết qu trên cho thy mô hình phân tích nhân t EFA (Exploratory Factor Analysis) là
phù hp vi d liu vi 5 nhóm nhân t và có th s dng kết qu này cho phân tích hi quy bi.
4.3. Phân tích hi quy tuyến tính bi
Để đo lường các yếu t tác động đến s hài lòng ca khách hàng, tác gi tiến hành phân tích hi
quy tuyến tính bi và kim định các gi thuyết ca mô hình vi 5 nhóm yếu t là biến độc lp để đo
lường v vic s dng dch v vin thông di động khu vc TP. H Chí Minh.
Bng 4: Kết qu phân tích hi quy bi
Beta đã chun hóa T Mc ý nghĩa
Khuyến mãi qung cáo (X1) 0,372 7,421 0,000
Dch v gia tăng (X2) 0,317 6,484 0,000
Cu trúc giá (X3) 0,163 3,493 0,001
Cht lượng cuc gi (X4) 0,155 3,537 0,001
Dch v khách hàng (X5) 0,150 3,055 0,003
F – Value 77,893
Sig. 0.000
R2 - Value 0,668
Adjuster R2 – value 0,659
Durbin-Watson 1,749
Ngun: Tng hp kết qu phân tích SPSS