Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 4: 504-516
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(4): 504-516 www.vnua.edu.vn
Đoàn Thị Ngọc Thúy*, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*Tác giả liên hệ: dtnthuy@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 23.02.2022
Ngày chấp nhận đăng: 07.04.2023
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Nghiên cứu tiến hành phỏng vấn sâu 187 mẫu là du khách tham quan với phương thức điều tra phỏng vấn trực tiếp, dữ liệu thu thập được xử lý qua phần mềm SPSS và tiến hành phân tích hệ số Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy nhằm đánh giá mức độ hài lòng của du khách về du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp. Kết quả cho thấy phát triển du lịch đáp ứng hài lòng du khách trên địa bàn phụ thuộc 6 yếu tố bao gồm: cơ sở lưu trú (0,365), dịch vụ ăn uống mua sắm (0,318), cơ sở hạ tầng (0,286), giá cả loại dịch vụ (0,178), hoạt động trải nghiệm (0,169), nhân viên phục vụ (0,165). Do vậy, để phát triển hơn nữa du lịch cộng đồng gắn sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, chính quyền địa phương, nhà quản lý điểm du lịch cần đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở lưu trú, mở rộng các hoạt động dịch vụ ăn uống mua sắm, đa dạng hóa các hoạt động trải nghiệm và nâng cao kỹ năng phục vụ của nhân viên du lịch.
Từ khóa: Du lịch cộng đồng, sản xuất nông nghiệp, chè.
Developing Community-based Tourism Associated with Agricultural Production in Ba Vi District, Hanoi
ABSTRACT
This study aimed to analyze the current situation of community-based tourism development associated with agricultural production in Ba Vi district, Hanoi city. The study was conducted on local officials and farmer households participating in the community tourism associated with agricultural production and 187 visitors using direct interview. Collected data were processed through SPSS software and Cronbach alpha coefficients, factor analysis and regression analysis were employed to assess the satisfaction of tourists on community-based tourism associated with agricultural production. The results show that tourism development to satisfy tourists in the area relied on 6 factors, viz. accommodation (0.365), food and beverage (0.318), infrastructure (0.286), service price (0.178), experience activities (0.169), and tourist service staff (0.165). Therefore, in order to further develop the community-based tourism associated with agricultural production in Ba Vi district, local authorities and tourist site managers need to invest and upgrade infrastructure, accommodation facilities, expanding catering services and shopping activities, diversifying experience activities and improving service skills of tourist staff.
Keywords: Community-based tourism, agricultural production, Ba Vi district.
504
Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh
×
×
–
505
Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở lưu trú)
Dịch vụ ăn uống, mua sắm
Giá cả các loại dịch vụ Hài lòng chung của du khách về DLCĐ gắn với SXNN (HL)
Nhân viên phục vụ du lịch
Các hoạt động trải nghiệm
506
Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh
Từ 40-60 (1,807)
Dưới 18 (20,48)
Nam (37,95)
Từ 24-40 (35,54)
Nữ (62,05)
Từ 18-24 (42,17)
Hưu trí (6,6)
Từ 35-50 triệu/tháng (7,2)
>50 triệu/tháng (5,4)
Từ 20-35 triệu/tháng (8,4)
< 5 triệu/tháng (24,7)
Học sinh/sin h viên. 27,1
Thương gia, kinh doanh (18,1)
Từ 5-10 triệu/tháng (19,9)
Từ 10-20 triệu/tháng (34,3)
Công chức, viên chức (31,3)
Lao động phổ thông (16,9)
Tuổi Giới tính
Thu nhập Nghề nghiệp
507
Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Năm Tốc độ phát triển (%) Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Bình quân
Tổng số lượt khách (lượt khách) 24.820 28.270 22.096 113,90 78,16 94,35
Doanh thu (tỷ đồng) 6,2 8,3 5,5 133,87 66,27 94,19
Khu để xe rộng rãi, đảm bảo (2,36)
Khu vệ sinh thiết kế hợp lý, sạch sẽ (2,23)
Đảm bảo an ninh, trật tự (2,27)
Biển báo, đèn, bảng hiệu chỉ dẫn rõ ràng, dễ nhìn (2,22)
19 13 21 68 45 18 7 21 70 50 20 10 13 75 48 17 6 20 77 46
Đường giao thông thuận tiện, đi lại giữa các khu dễ dàng (2,19)
9 20 20 51 66 0 20 40 60 80 100
Hài lòng Không hài lòng Rất hài lòng Bình thường Rất không hài lòng
508
Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh
Năm Tốc độ phát triển (%) Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Bình quân
Số cơ sở lưu trú (homestay) 17 25 28 147,06 112,00 128,34
Số phòng cho khách lưu trú 67 92 103 137,31 111,96 123,99
45
93
Đảm bảo an ninh, an toàn khi lưu trú (3,98)
9
17
2
12
103
Không gian yên tĩnh, thoải mái (3,57)
24 22
5
34
116
Thời gian chờ lấy phòng, thủ tục nhanh gọn (4,02)
10
4 2 4
76
Tọa lạc ở vị trí thuận lợi, cảnh quan đẹp (3,19)
39 42
5
103
15 18
24
Phòng trang trí đẹp, đảm bảo tiện nghi sinh hoạt (3,58)
6
0
50
100
150
Hài lòng
Không hài lòng
Rất hài lòng
Bình thường
Rất không hài lòng
Doanh thu bình quân từ homestay (triệu đồng/hộ/năm) 111,5 136,7 122,7 122,60 89,76 104,90
509
Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
7
51
Đồ lưu niệm, sản vật địa phương phong phú (3,15)
69
38
1
10
39
Chất lượng chè ngon, sạch sẽ, đảm bảo (3,01)
65
46
6 7
20
Chất lượng món ăn ngon, trình bày đẹp (2,81)
87
39
13
10
25
Sự đa dạng các món ăn (2,81)
70
45
16
8
28
Có nhiều nhà hàng (2,86)
75
42
13
20
80
0
40
60
100
Hài lòng
Không hài lòng
Rất hài lòng
Bình thường
Rất không hài lòng
20
112
Giá cả hoạt động giải trí khác (3,82)
23
6 5 5
131
Giá cả các sản phẩm chè (3,74)
17
8
5 5
117
15
Giá cả tham quan, trải nghiệm các hoạt động sản xuất chè(hái chè, sao chè...) (3,83)
5
8 9
122
Giá cả lưu trú (3,73)
21
9
5
104
Giá cả ăn uống, mua sắm (3,71)
21 23
8 10
0
50
100
150
Hài lòng
Không hài lòng
Rất hài lòng
Bình thường
Rất không hài lòng
Năm Chỉ tiêu Tốc độ phát triển bình quân (%) 2018 2019 2020
23 18 30 129,09 Tổng
11 8 13 127,48 HTX Nông nghiệp và dịch vụ Tổng hợp Ba Trại
7 5 9 134,16 HTX Nông nghiệp Yên Bài
5 5 8 126,49 HTX Nông nghiệp Minh Quang
510
Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh
13
85
Kỹ năng giao tiếp, ứng xử tốt (3,46)
39
24
5 4
96
Chân thật, lịch sự, tế nhị (3,57)
60
3 3
13
80
Nhân viên nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ (3,6)
67
5
1
7
78
Kiến thức tổng hợp tốt (3,49)
73
5 3
0
50
100
150
Hài lòng
Không hài lòng
Rất hài lòng
Bình thường
Rất không hài lòng
84
58
Đảm bảo an toàn khi tham gia trải nghiệm (4,24)
9 10
5
88
61
2
Hoạt động dễ dàng tham gia với mọi lứa tuổi (4,29)
7 8
101
40
8
Các hoạt động giúp hiểu thêm về hoạt động sản xuất chè tại địa phương 4,33)
12
5
94
43
Nội dung các hoạt động hấp dẫn bổ ích (4,26)
10
16
3
96
49
Các hoạt động trải nghiệm đa dạng (4,31)
4
10
7
0
20
40
60
80
100
120
Hài lòng
Không hài lòng
Rất hài lòng
Bình thường
Rất không hài lòng
511
Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Nhóm biến Mã hóa Số biến Cronbach’s Alpha
Cơ sở lưu trú CSLT 5 0,859
Cơ sở hạ tầng CSHT 5 0,964
Dịch vụ ăn uống, mua sắm DVAU 5 0,920
Nhân viên phục vụ du lịch NVDL 4 0,713
Giá cả các loại dịch vụ GIA 5 0,910
Các hoạt động trải nghiệm HDTN 5 0,958
Hài lòng chung của du khách nhằm phát triển DLCĐ gắn với SXNN HL 6 0,762
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) 0,816
Mô hình kiểm tra của Bartlett's Giá trị Chi-Square 4.075,138
Bậc tự do 406
‟
‟
Sig (giá trị P-value) 0,000
512
Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh
×
×
×
× ×
×
Nhân tố MH Biến thành phần 1 2 3 4 5 6
CL3 Đảm bảo an ninh, trật tự 0,947
CL4 Khu vệ sinh thiết kế hợp lý, sạch sẽ 0,945
CL2 Biển báo, đèn, bảng hiệu chỉ dẫn rõ ràng, dễ nhìn 0,932
CL5 Khu để xe rộng rãi, đảm bảo 0,924
CL1 Đường giao thông thuận tiện, đi lại giữa các khu dễ dàng 0,913
HD3 Các hoạt động giúp hiểu thêm về hoạt động sản xuất chè tại địa phương 0,947
HD1 Các hoạt động trải nghiệm đa dạng 0,933
HD4 Hoạt động dễ dàng tham gia với mọi lứa tuổi 0,929
HD2 Nội dung các hoạt động hấp dẫn bổ ích 0,900
HD5 Đảm bảo an toàn khi tham gia trải nghiệm 0,878
DV2 Sự đa dạng các món ăn 0,941
DV3 Chất lượng món ăn ngon, trình bày đẹp 0,917
DV4 Chất lượng chè ngon, sạch sẽ, đảm bảo 0,883
DV1 Có nhiều nhà hàng 0,876
DV5 Đồ lưu niệm, sản vật địa phương phong phú 0,700
GC4 Giá cả các sản phẩm chè 0,887
GC2 Giá cả lưu trú 0,872
GC5 Giá cả hoạt động giải trí khác 0,852
GC3 Giá cả tham quan, trải nghiệm các hoạt động sản xuất chè (hái chè, 0,819 sao chè...)
GC1 Giá cả ăn uống, mua sắm 0,792
LT1 Phòng trang trí đẹp, đảm bảo tiện nghi sinh hoạt 0,850
LT2 Tọa lạc ở vị trí thuận lợi, cảnh quan đẹp 0,773
LT3 Thời gian chờ lấy phòng, thủ tục nhanh gọn 0,757
LT4 Không gian yên tĩnh, thoải mái 0,739
LT5 Đảm bảo an ninh, an toàn khi lưu trú 0,724
NV3 Chân thật, lịch sự, tế nhị 0,830
NV1 Nhân viên nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ 0,809
NV2 Kiến thức tổng hợp tốt 0,734
NV4 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử tốt 0,494
513
Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng Giá trịDurbin-Watson
1 0,780a 0,609 0,594 0,29911 1,773
Mô hình Tổng các bình phương Trung bình bình phương F Sig. df
1 Hồi quy 22.118 6 3,686 41,205 ,000b
Phần dư 14.225 159 ,089
Tổng 36.343 165
Hệ số chưa hiệu chỉnh Thống kê đa cộng tuyến T Sig. Mô hình Hệ số hiệu chỉnh Beta B Độ lệch chuẩn Dung sai VIF
Hằng số 0,682 0,209 3,257 0,001
CSHT 0,113 0,020 0,286 5,700 0,000 0,980 1,020
HDTN 0,082 0,025 0,169 3,297 0,001 0,942 1,061
DVAU 0,184 0,029 0,318 6,270 0,000 0,959 1,043
GIA 0,117 0,035 0.178 3,307 0,001 0,848 1,179
CSLT 0,237 0,037 0,365 6,355 0,000 0,746 1,341
Cơ sở lưu trú
Dịch vụ ăn uống mua sắm
Cơ sở hạ tầng
Hài lòng chung của du khách về DLCĐ gắn với SXNN (HL)
Giá cả các loại dịch vụ
Các hoạt động trải nghiệm
Nhân viên phục vụ du lịch
NVDL 0,139 0,045 0,165 3,065 0,003 0,848 1,179
514
Đoàn Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh
Bùi Thị Hải Yến (2012). Du lịch cộng đồng. Nhà xuất
bản Giáo dục, Việt Nam.
515
Phát triển du lịch cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Nicole
Hausler & Wolfang
Strasdas (2000). Community - based Sustainable Tourism: A Reader. ASSET Press.
Gronroos C. (1984). A Service Quality Model and Its Marketing Implications. European Journal of Marketing. 18(4): 36-44
Gronroos C.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Nghiên cứu khoa học trong Quản trị kinh doanh. Nhà xuất bản Thống kê.
(1990). Service Management and Marketing: Managing the Moments of Truth in Service Competition. Lexington Books, Lexington. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Thống kê.
Nguyễn Hùng (2014). Đánh giá phát triển bền vững: Mô hình du lịch dựa vào cộng đồng tại bản Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Nunnally J.C. (1978). Psychometric theory (2nd ed.).
Jamal T.B. & Getz D. (1995). Collaboration Theory and Community Tourism Planning. Annals of Tourism Research. 22: 186-204.
New York: McGraw-Hill.
Saunders M., Lewis P. & Thornhill A. (2012). Resarch Methods for Business Students” 6th edition. Pearson Education Limited.
Võ Quế (2006). Du lịch cộng đồng - Lý thuyết và vận
dụng. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Zeithaml V. & Bitner M. (2003). Services Marketing.
Lehtinen U & ehtinen J.R. L (1982). Service Quality: A Study of Quality Dimensions. Working Paper Service Management Institute, Helsinki, Finland. Lê Thị Tuyết, Nguyễn Anh Trụ, Vũ Thị Hằng Nga, Trần Thị Thương & Trần Hữu Cường (2014). Nghiên cứu sự hài lòng của du khách nội địa về chất lượng dịch vụ du lịch tại làng cổ Đường Lâm. Tạp chí Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam.
New York, NY: Mc Graw-Hill.