Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
NGUYÔN THÞ ANH TR¢M
PH¸T TRIÓN NGUåN C¸N Bé QU¶N Lý
TRONG C¸C DOANH NGHIÖP NHá Vµ VõA CñA
NGµNH S¶N XUÊT THøC ¡N CH¡N NU¤I VIÖT NAM
Chuyªn ngµnh: qu¶n trÞ nh©n lùc
M· sè: 62340404
Hµ néi, n¨m 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Ngêi híng dÉn khoa häc:
PGS.TS. trÇn xu©n cÇu
PGS.TS. PHM THÚY HƯƠNG
Phn bin 1:
pgs.ts. Ph¹m quý thä
Phn bin 2:
ts. NguyÔn quang huÒ
Phn bin 3:
pgs.ts. nguyÔn tiÖp
Lun án được bo v ti Hi đồng chm lun án
cp trường ti Trường Đại hc Kinh tế quc dân, Hà Ni
Vào hi 16 gi 00 ngày 16 tháng 06 năm 2014.
Có th tìm hiu Lun án ti:
Thư vin Quc gia
Thư vin trường Đại hc Kinh tế Quc dân
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài
Theo s liu thng kê ca hip hi thc ăn chăn nuôi Vit Nam, hin nay
c nước có 241 doanh nghip (DN) sn xut thc ăn chăn nuôi ri đều khp
các tnh, thành ph. Khó khăn ca các doanh nghip nh và va (DNNVV)
trong nước được đánh giá là yếu hơn, khó cnh tranh được vi các DN ln
nước ngoài trên ba phương din: Năng lc qun lý, chính sách hu mãi và
chiến lược đầu vào. Điu đó ph thuc rt nhiu vào năng lc ca cán b
qun lý (CBQL). Trên thc tế các DN này ch yếu hot động mt cách độc
lp, manh mún, tim lc kinh tế còn nhiu hn chế. Ngun CBQL (bao gm
c ba cp: qun lý cp cao, cp trung và cp cơ s) ca các DNNVV có trình
độ đại hc chiếm khong 80% nhưng ch yếu là chuyên ngành k thut,
chuyên ngành kinh tế còn hn chế nht là các k năng qun lý, điu hành còn
yếu kém, không được đào to bài bn. Do vy các DNNVV ngành sn xut
thc ăn chăn nuôi có th tn ti, phát trin bn vng và cnh tranh được trong
quá trình hi nhp kinh tế là mt thách thc vô cùng to ln.
Thiếu ht ngun nhân lc (NNL), đặc bit ngun CBQL đang là thách thc
ln đối vi các DNNVV. Vì vy tác gi chn đề tài "Phát trin ngun CBQL
trong các DNNVV ca ngành sn xut thc chăn nuôi Vit Nam” làm lun án
nghiên cu tiến sĩ ca mình.
2. Mc đích nghiên cu
H thng hóa lý lun v phát trin NNL, phát trin ngun CBQL trong
các DN; Tìm hiu ni dung phát trin ngun CBQL và phân tích nhng nhân
t chính nh hưởng đến phát trin ngun CBQL trong các DNNVV ca
ngành sn xut thc ăn chăn nuôi Vit Nam; Giúp các DNNVV đưa ra các
gii pháp v phát trin ngun CBQL đáp ng nhu cu phát trin ca ngành
sn xut thc ăn chăn nuôi Vit Nam đến năm 2020.
Nhim v nghiên cu s tr li các câu hi nghiên cu:
- Ngun cán b qun lý trong các doanh nghip nh và va sn xut
thc ăn chăn nuôi Vit nam hin nay được đánh giá như thế nào v s lượng,
cht lượng và cơ cu ngun?
- Hin nay các doanh nghip nh và va đã thc hin nhng hot động
2
nào để phát trin ngun cán b qun lý? Thành công và hn chế ca nhng
hot động đó?
- Nhng nhân t nào nh hưởng trc tiếp đến hot động phát trin
ngun cán b qun lý trong các doanh nghip nh và va?
- Định hướng và gii pháp phát trin ngun cán b qun lý trong các
doanh nghip nh và va sn xut thc ăn chăn nuôi Vit nam đến năm 2020
là gì?
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: Phát trin ngun CBQL trong DNNVV ca
ngành sn xut thc ăn chăn nuôi Vit Nam.
- Phm vi nghiên cu: Lun án tp trung nghiên cu các DNNVV ca
ngành sn xut thc ăn chăn nuôi ti các tnh min Bc Vit Nam.
- Gii hn nghiên cu: Lun án ch nghiên cu các loi hình DN là DN tư
nhân, công ty TNHH, công ty liên danh, công ty c phn không có vn nhà
nước, không nghiên cu các DN có vn nhà nước, DN nước ngoài, liên doanh.
Phát trin ngun CBQL trong DNNVV là phát trin nhng CBQL hin có
trong DN, không thu hút, tuyn dng t bên ngoài. Đối tượng phát trin ngun
CBQL là CBQL thc hin nhng chc năng qun lý nht định trong b máy
DNNVV ca ngành sn xut thc ăn chăn nuôi Vit Nam bao gm CBQL cp
cao (giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng), CBQL cp trung gian (cp phó
phòng tr lên), CBQL cp cơ s (qun đốc, t trưởng sn xut).
Như vy hot động phát trin ngun cán b qun lý trong DNNVV là phát
trin nhng cán b qun lý hin có trong DN. Hot động phát trin s bao gm
3 ni dung: Kế hoch hóa ngun cán b qun lý; Đào to ngun cán b qun lý;
Phát trin cá nhân và đề bt cán b qun lý; s không có hot động thu hút,
tuyn dng cán b qun lý t bên ngoài.
- Gii hn v thi gian nghiên cu: nghiên cu thc trng t năm 2005
– 2012. Thi k la chn để nghiên cu đưa ra định hướng, mc tiêu và các
gii pháp phát trin ngun cán b qun lý cho các DNNVV ca ngành sn
xut thc ăn chăn nuôi Vit Nam là giai đon t 2014 – 2020.
4. Tng quan nghiên cu v phát trin ngun nhân lc và ngun cán b
qun lý
3
T khi thut ng phát trin NNL được s dng, có ít nht hai phương
pháp chính đã được phát trin liên quan đến vic hin thc hóa phát trin
NNL trong lý thuyết t chc:
- Các nhà nghiên cu Anh theo phương pháp hc tp và phát trin mô
hình, trong đó tp trung vào các vn đề tăng cường đào to và phát trin.
- Các nhà nghiên cu M đã nhn mnh mô hình hiu sut kết qu, trong
đó tp trung vào phát trin nhân viên để tăng cưng và ci thin hiu qu công
vic. Hu hết các phương pháp tiếp cn ca M đều thông qua phát trin lý
thuyết t chc và nhn mnh v phát trin hun luyn, tư vn và lãnh đạo.
Jason Cope, năm 2000 đã tìm hiu quá trình hc tp ca các doanh nhân liên
quan đến các quá trình song song ca phát trin cá nhân và kinh doanh.
Nghiên cu này làm ni bt s cn thiết phi tư vn các chương trình h tr
giúp các doanh nhân tăng hiu qu ca kết qu hc tp. Mt s nghiên cu
khác đã đề cp ti cách hc ca ch DN (David Rae, năm 2000), đào to và
phát trin cho ch DN (Douglas D. Durand).
Janice Jones, năm 2004 khi nghiên cu v đào to và phát trin và s
phát trin DN trong các DNNVV Úc đã phân tích cho thy s khác bit rt
quan trng trong đào to qun lý và trình độ chuyên môn. Thay đổi phương
pháp đào to sao cho phù hp vi s phát trin DNNVV. David Devins và
Steven Johnson, năm 2003 nghiên cu hot động đào to và phát trin trong
DNNVV Anh, h tr phát trin NNL và các gii pháp can thip vào hot
động đào to và phát trin trong các DNNVV.
Trong nhng năm gn đây đã có mt s đề tài nghiên cu khoa hc cp
B, lun án tiến s, lun văn thc s đã nghiên cu v doanh nhân Vit nam,
năng lc qun lý, đào to và phát trin đội ngũ CBQL trong các t chc, DN.
Các nghiên cu đó ch yếu đi vào phân tích và đánh giá thc trng v đào to
và phát trin đội ngũ cán b lao động qun lý, cán b chuyên môn nghip v
hoc ging viên trong các t chc, DN hoc các cơ s đào to. Đây là mt
trong nhng hot động rt quan trng ca t chc, DN để nâng cao năng lc
đội ngũ CBQL, chuyên môn nghip v ca mình.
Nhìn chung, các nghiên cu trên đã h thng hóa các lý lun v đào
to và phát trin NNL nói chung và ngun CBQL nói riêng. Tuy nhiên, các
nghiên cu ch yếu đánh giá thc trng đào to và đưa ra các gii pháp để
nâng cao cht lượng lc lượng lao động qun lý cũng như lao động k thut