2735
BÀN V KHÁI NIM NH NG CA PHONG CÁCH
LÃNH ĐO ĐẾN ĐỘNG LC LÀM VIC CA NHÂN VIÊN
Nguyn Thanh Kiu Xuân, Nguyn Th Kim Sang, Nguyn Dip Xuyên*
Vin Khoa hc hi Nhân văn, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: TS. Trnh Viết Then
TÓM TT
Trong nghiên cu này, chúng tôi nghiên cu s lun nh ng ca phong cách lãnh
đạo đến động lc làm vic ca nhân viên. T khái nim công c, nghiên cu đã xác định
nhng khía cnh phong cách lãnh đạo như: lãnh đạo, phong cách lãnh đạo, động lc làm
vic. Đồng thi, đề tài cũng ch ra các yếu t nh ng ca phong cách lãnh đạo đến động
lc làm vic ca nhân viên. Động lc ca nhân viên chu nhiu tác động ca các yếu t như:
môi trường làm vic, phong các lãnh đạo, s ham nim hi vng ca nhân viên.
T khóa: động lc; động lc làm vic; lãnh đạo; phong cách lãnh đạo; nhân viên.
1 ĐẶT VN ĐỀ
Thế k XXI, thế gii đã nhng biến đổi to ln mang tính toàn cu. Ch trong hai thp k
cui cùng ca thế k XX, loài người đã nhng phát trin nhanh chóng ca công ngh
thông tin, cuc cách mng trong k thut sinh hc đặc bit nhng biến đổi trong quan
nim v mi quan h người - người trong các quan h hi, vai trò ca con người đưc đề
cao hơn bao gi hết. Trong bi cnh mi ca s phát trin toàn cu, trong đó Vit Nam đang
thc hin công nghip hóa hin đại hóa đất c hi nhp, đã đặt ra yêu cu bn
đối vi các doanh nghip mun thành công trong kinh doanh, bên cnh vic thay đổi v k
thut, công ngh, đào to còn cn phi nhng duy mi trong công tác lãnh đạo - qun
lý. Lãnh đạo mt yếu t quan trng trong s thành công ca bt k t chc nào.
Trong qun lý, vic to động lc cho nhân viên vic rt quan trng, đòi hi s khéo léo,
đó c mt ngh thut ca nhà lãnh đạo. Động lc vn đề đưc nhiu ngành khoa hc,
lĩnh vc quan tâm nghiên cu. Theo cuc kho sát hơn 20,000 nhân viên trên toàn cu
phân tích trên 50 công ty, thc hin nhiu thí nghim nghiên cu hc thut theo nhiu
nguyên tc, trường doanh nhân Pace đi đến kết lun: Động lc làm vic quyết định hiu qu
làm vic [3]. Theo Trn Ngc Quyn (2015) nghiên cu động lc làm vic ca người lao
động ti khách sn Hương Giang, qua điu tra, phân tích đánh giá các nhân t nh
ng đến động lc làm vic ca người lao động ti khách sn Hương Giang tác gi nhn
thy có 6 nhân t tác động đến động lc làm vic ca nhân viên đó là: Phong cách lãnh đạo
đào to; Điu kin làm vic; Đặc đim ca công vic; hi thăng tiến; Chính sách
lương thưởng k lut [4]. Phong cách lãnh đạo ca người qun mt trong nhng yếu
t vai trò rt quan trng trong vic khuyến khích to động lc cho nhân viên, “chìa
khoá” quan trng để th khai thác hiu qu tim năng ca nhân viên kích thích s
sáng to trong công vic ca nhân viên. Khi động lc ca nhân viên cao, vai trò quan
2736
trng trong vic góp phn to nên thành công phát trin bn vng cho t chc. To động
lc cho người lao động vn đề mang tính hiu qu đối vi t chc đồng thi cũng mang
tính nhân văn đi vi ngưi lao động. Điu này càng đặc bit quan trng đối vi nhng
doanh nghip ti Vit Nam, khi tim lc còn yếu phi chu s cnh tranh gay gt vi
các công ty c ngoài trong vic thu hút, gi gìn lao động cht ng cao.
2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu lun đọc phân tích các quan đim, công trình nghiên cu v phong cách
qun ca các nhà lãnh đạo, ca các nhà tâm lý, nhà kinh doanh trong ngoài c để
xây dng s lun cho đề tài.
3 KT QU NGHIÊN CU
3.1 Khái nim phong cách lãnh đạo
rt nhiu khái nim v phong cách lãnh đạo i các góc độ khác nhau da trên các tài
liu v khoa hc qun tâm hc qun như theo Hersey (1982), Goldman (1998)
phong cách lãnh đạo chính cách thc làm vic ca nhà lãnh đạo. Ngoài ra còn mt s
khái nim khác “Phong cách lãnh đạo mt h thng các cách thc tác động đặc trưng
ca ngưi lãnh đạo đối vi nhng ngưi tha hành” [13], [14]. Còn trong qun tr hc, phong
cách lãnh đạo đưc định nghĩa c th hơn “Phong cách lãnh đạo cách thc theo đó ngưi
lãnh đạo x đối vi các nhân viên i quynphm vi các vn đề h đưc phép ra
quyết định” [8]. Nhưng trong qun tr hc hay tâm hc qun thì các nhà nghiên cu
vn chú trng hai nhân t quan trng trong phong cách lãnh đạo:
1. Nhân t khách quan (là yếu t biến động có tính tình hung);
2. Nhân t ch quan (là yếu t mang tính cá nhân, tương đối n định khó thay đổi).
Tóm li, phong cách lãnh đạo chính phương pháp, cách thc qun ca ngưi lãnh đạo
vi người i quyn, đưc hình thành da trên s kết hp gia yếu t tâm nhân vi
yếu t môi trường hi bên trong t chc.
3.2 Các loi phong cách lãnh đạo
Hin nay, rt nhiu cách phân loi phong cách lãnh đạo khác nhau, d như phân loi
theo mc độ quan tâm đến công vic con ngưi ca Đại hc bang OHIO, đã chia phong
cách lãnh đạo thành 4 loi:
1. Quan tâm công vic nhiu, con người ít;
2. Quan tâm công vic nhiu, con người nhiu;
3. Quan tâm công vic ít, con người nhiu;
4. Quan tâm công vic ít, con người ít.
Các nhà nghiên cu ca Đại hc cho rng phong cách s 2 tt nht nhưng trên thc tế thì
rt khó chun xác trong vic xác nhn đâu mi phong cách đúng nht [5, tr.80]. Ngoài ra,
còn mt s phong cách lãnh đạo khác như: phong cách ch th; Phong cách dn dt;
Phong cách tr giúp; Phong cách quan liêu;… nhưng phong cách lãnh đạo theo quan đim
ca Kurt Lewin đã tr thành tiêu biu trong tâm lý hc qun căn c theo mc độ tp trung
2737
quyn lc gm ba loi: phong cách lãnh đạo dân ch; Phong cách lãnh đạo độc đoán;
Phong cách lãnh đạo; Phong cách lãnh đạo t do [14].
Trong hi ngày này, bt k mt t chc nào cũng mong mun người lao động ca mình
hoàn thành công vic vi hiu qu cao để góp phn thc hin các mc tiêu ca t chc đã
đề ra. Tuy nhiên, trong tp th lao động mi người đều nhng tâm khác nhau khi làm
vic. Các nhà kinh tế hc cũng đã ch ra rng động lc lao động ca mi nhân người lao
động, rt quan trng. Khi mt người lao động làm vic hăng say nhit tình, kết qu thc
hin công vic cao nhưng cũng nhng người lao động làm vic trong trng thái u oi,
thiếu hng thú trong lao động, đó do động lc lao động ca mi cá nhân khác nhau. Thc
tế có rt nhiu quan nim khác nhau v động lc lao động.
3.3 Động lc làm vic ca nhân viên
Theo t đin tiếng Vit, động lc cái thúc đẩy, làm cho phát trin [7]. Trong tâm hc
qun lý, động lc đưc định nghĩa “tt c nhng nhng thôi thúc, khuyến khích động
viên con ngưi thc hin nhng hành vi theo mc tiêu” [1, tr.124]. trong tâm hc rt
nhiêu trường phái khác nhau nên chúng ta cũng mt s khái nim động lc hay động
ca các nhà tâm tuy nhiên chúng ta ch đề cp đến mt s khái nim sau. Theo nhà tâm
hc ngưi M Abraham Maslow (1908-1970), h thng nhu cu con người đưc chia theo 5
cp bc hình kim t tháp t thp lên cao:
1. Nhu cu th cht;
2. Nhu cu an toàn;
3. Nhu cu tình cm, giao lưu;
4. Nhu cu tôn trng;
5. Nhu cu t hoàn thin [1, tr.120].
Khi con ngưi mong mun đưc tha mãn các nhu cu h s càng n lc c gng để đạt
đưc các nhu cu đó, khi đó, nhu cu chính động lc thúc đẩy con người hot động
đạt đưc mc tiêu đề ra. Bên cnh đó, Alfred Adler (1870-1937) đã cho rng động hay
động lc th khuyến khích chi phi tt c hành vi kinh nghim hay còn gi quá trình
phn đấu để hoàn thin” chính động lc thúc đẩy con người chúng ta [8]. Ông cũng cho
rng mi nhân đều vn đề, thiếu sót trong đời sng thế ông đã đưa khái nim
đắp thiếu ht (compensation) vào trong hc thuyết ca mình hay còn gi phn đấu để
vượt qua tr ngi (strive to overcome), nhân cách con người ph thuc vào cách thc người
đó m để thay đổi khiếm khuyết thiếu sót ca mình nghĩa nhân người đó hay không
động lc để hoàn thin bn thân.
Theo Bùi Anh Tun “Đng lc lao động nhng nhân t bên trong kích thích con ngưi tích
cc làm vic trong điu kin cho phép to ra ng sut, hiu qu cao. Biu hin ca động
lc sn sàng, n lc, say làm vic nhm đạt đưc mc tiêu ca t chc cũng như
ngưi lao động” [8]. Còn theo Nguyn Văn Sơn “Đng lc tt c nhng nhm thôi thúc,
khuyến khích động viên con người thc hin nhng hành vi theo mc tiêu [5].
Qua các khái nim trên, ta th nhn thy: Khi ngưi lao động tham gia vào qtrình sn
xut nghĩa h mun tha mãn nhu cu, nhng đòi hi, mong mun h đã hoc
nhưng chưa đủ. Mi hot động ca con người đều ng vào mc đích nht đích. Động
2738
lc xut phát t bn thân ca mi con người. Động lc làm vic bao gi cũng nhng nhân
t xut phát t bên trong người lao động. Do vy động lc làm vic luôn mang tính t
nguyn. Tuy nhiên các yếu t bên ngoài hoàn toàn th tác động đến mi nhân con
ngui làm hình thành, làm tăng, làm gim hoc biến mt động lc làm vic. Động lc trong
lao động n lc, c gng t chính bn thân mi ngưi lao động ra, như vy mc tiêu
ca các nhà qun làm sao to ra đưc động lc để người lao động th làm vic đạt
kết qu cao nht phc v cho t chc. Bn cht ca động lc xut phát t nhu cu s
tho mãn nhu cu ca con người. Khi nhà lãnh đạo biết cách thc hin công tác to động
lc tt s làm du đi nhng căng thng không cn thiết, tăng ng s hp dn ca tin
lương, tin thưởng,… Người lao động hăng hái làm vic, gn vi t chc, sn sàng cng
hiến hết mình t chc. Chính động lc ca mi con người khác nhau nên nhà qun
cn nhng cách tác động khác nhau để người lao động th làm vic đạt kết qu cao
nht cho t chc.
3.4 nh ng ca phong cách lãnh đạo đến động lc làm vic ca nhân viên.
Các nhà khoa hc các hc gi các nh vc khác nhau, i góc nhìn khác nhau đã đưa ra
nhng nhn định khác nhau v vic to động lc cho người lao động. Đứng trên góc độ nhà
qun để đưa ra nhng nhn định khác nhau v vic to động lc cho người lao động cũng
mt góc nhìn không mi nhưng mang tính đổi mi quan trng.
Drucker (1993) đã khng định phong cách lãnh đạo mt trong các yếu t quan trng nht
cho s thành công ca t chc [12]. Bass & Avolio (1990) c th hóa n tm quan trng
ca phong cách lãnh đạo khi ch ra rng phong cách lãnh đạo quyết định t 45% đến 65%
s thành công hay tht bi ca mt công ty, t chc [10].
Trong nghiên cu tương quan định ng ca Anas Al Haj (2017) khám phá mi quan h
gia phong cách lãnh đạo nhn thc động lc nhân viên cho nhân viên làm vic trong
lĩnh vc cng đồng ti Qatar. Nghiên cu ch ra rng áp dng mt phong cách lãnh đạo s
làm cho nhân nhân viên tuân th môi trường hin ti thúc đẩy s bn vng ca t chc.
Hơn thế na, còn duy trì động lc tham gia vào các hot động ca các chương trình đề ra
để đạt mc tiêu ca t chc [9]. Đng trên góc độ nào, nhìn nhn các phong các lãnh đạo
vi các tên gi khác nhau, chung quy li tđể mt t chc mt công ty th đi vào vn
hành ri tng c phát trin, đem li li ích không ch v mt kinh tế còn li ích v
nhiu mt khác trong hi tkhông th thiếu mt nhà qun biết dùng ngh thut lãnh
đạo để thúc đẩy toàn b nhân viên trong t chc, công ty cùng n lc cùng làm vic cùng
to ra giá tr.
Mai Ngc Khương Đặng Thúy Hoàng nghiên cu: “Ảnh ng ca phong cách lãnh đạo
đến động lc ca nhân viên kim toán ti Thành ph H Chí Minh” phong cách lãnh đạo
tác động tim năng đến động lc ca nhân viên, nghiên cu cũng ch ra các cách để nhà
lãnh đạo nm các phong cách lãnh đạo áp ng cho công ty này [15]. Đỗ Th Bích Ngc,
vi nghiên cu “Ảnh ng ca phong cách nh đạo đến ý định ngh vic ca lao động
ngành bán lẻ” khng định đưc phong cách lãnh đạo chuyn đổi phong cách lãnh đạo
giao dch nh ng đáng k đến vic gim ý định ngh vic ca người lao động. Trong
khi đó, phong cách lãnh đạo t do xu ng làm tăng ý định ngh vic ca người lao
động. Không to đưc động lc làm vic cho nhân viên, giúp nhân viên duy trì làm vic thì ý
định ngh vic điu hin nhiên. Li mt ln na cho thy phong cách lãnh đạo có tm quan
trng đối vi vic gn ca nhân viên đối vi công ty, t chc [3].
2739
nh ng ca phong cách lãnh đạo đối vi mt doanh nghip th hin 2 khía cnh: Vai
trò ca phong cách lãnh đạo môi trường hot động bên trong doanh nghip nhng hot
động liên quan đến môi trường bên ngoài doanh nghip. Điu này đưc th hin ch:
- Phong cách lãnh đạo tác dng khơi gi nhng tim lc bên trong người nhân viên.
Mt phong cách lãnh đạo thích hp s to điu kin cho nhân viên phát huy ti đa tim
lc ca mình trong quá trình thc hin công vic ca t chc, tác dng phá b rào
cn để nhân viên thc hin công vic mt cách trôi chy, cung cp cho h nhng
thông tin năng làm vic cn thiết để h t qun lý, làm ch đưc công vic ca
mình vi s nhit tình động lc làm vic cao.
- Giúp xây dng lòng tin nhân viên, phong cách lãnh đạo ca người qun mt
tác dng rt ln xây dng lòng tin, c vũ, khuyến khích người lao động thc hin
công vic bng nhng hành động chính sách thích hp khi có nhng công vic khó
khăn ng chng như không th hoàn thành đưc, hay nhng công vic vi xác sut
thành công hn chế. Thm chí sn sàng chp nhn tình hung xu th xy ra
nếu công vic tht bi. Giúp người lao động cm thy t tin khi thc hin công vic, đề
cao tm quan trng công vic ca h đối vi t chc.
4 KT LUN
T khái nim công c, nghiên cu đã xác định nhng khía cnh phong cách lãnh đạo như:
Lãnh đạo, phong cách lãnh đạo. Đồng thi, đề tài cũng ch ra các yếu t nh ng ca
phong cách lãnh đạo đến động lc m vic ca nhân viên. Động lc ca nhân viên chu
nhiu tác động ca các yếu t như: môi trường làm vic, phong các lãnh đạo, s ham
nim hi vng ca nhân viên. Phong cách lãnh đạo tác dng khơi gi nhng tim lc bên
trong người nhân viên. Mt phong cách lãnh đạo thích hp s to điu kin cho nhân viên
phát huy ti đa tim lc ca mình trong quá trình thc hin công vic ca t chc. Giúp xây
dng lòng tin nhân viên, phong cách lãnh đạo ca ngưi qun có mt tác dng rt ln
xây dng lòng tin, c vũ, khuyến khích người lao động thc hin công vic bng nhng
hành động chính sách thích hp.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Trn Th Minh Đức, Giáo trình tham vn tâm lý, Đại hc Quc gia Ni, Tng Đại
hc Khoa hc hi Nhân văn.
[2] HRIS (2018) Công thc giúp gia tăng động lc nhân viên.
[3] Đỗ Th Bích Ngc (2019) “Ảnh ng ca phong cách lãnh đạo đến ý định ngh vic
ca lao động ngành bán l”. Đại hc Hàng hi Vit Nam.
[4] Trn Ngc Quyn (2015) Nghiên cu “Đng lc làm vic ca người lao động ti khách
sn Hương Giang”. Lun văn Thc s Kinh tế. Đại hc Huế. Trường Đại hc Kinh tế.
[5] Nguyn Văn Sơn, Nhng vn đề chung v to động lc cho người lao đng.
[6] Nguyn Thơ Sinh (2008), Các hc thuyết Tâm nhân cách, Nhà xut bn Lao động
Ni.
[7] Trung tâm T đin hc (2011), T đin tiếng Vit, Nhà xut bn Đà Nng.