intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương Pháp, Kỹ Thuật Giải Toán Hóa Học HYDROCACBON phần 4

Chia sẻ: Dwefershrdth Vrthrtj | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

96
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguyên tắc : Dựa vào sự so sánh về đặc điểm cấu tạo các chất rồi suy ra tính chất hóa học của các chất đó. v Bài tập ví dụ : Bài 1 : So sánh về mặt CT và hóa tính của các hợp chất sau, viết phương trình phản ứng minh họa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương Pháp, Kỹ Thuật Giải Toán Hóa Học HYDROCACBON phần 4

  1. II.1.6 BÀI TẬP SO SÁNH GIẢI THÍCH CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HYDROCACBON v Nguyên tắc : Dựa vào sự so sánh về đặc điểm cấu tạo các chất rồi suy ra tính chất hóa học của các chất đó. v Bài tập ví dụ : Bài 1 : So sánh về mặt CT và hóa tính của các hợp chất sau, viết phương trình phản ứng minh họa. a) Etan, etylen, axetylen b) hexan, hexen, benzen c) butin-1, butin-2 và butadien-1,3 GIẢI : a) Etan, Etilen, Axetilen : * Giống nhau : - Thành phần cấu tạo chỉ gồm C và H * Khác nhau : Phân tử C2H6 C2H4 C2H2 Cấu tạo Trong phân tử chỉ Trong phân tử có Trong phân tử có tồn tại các liên kết một liên kết đôi một liên kết ba đơn ( s ) bền giữa gồm một kiên kết gồm một liên kết ( s ) bền và một ( s ) bền và hai liên C và C, giữa C và liên kết ( p ) linh kết ( p ) linh động H động kém bền. kém bền. Đặc điểm liên kết Liên kết đơn ( s ) Liên kết ( p ) linh động kém bền rất dễ bị rất bền vững rất đứt khi tham gia phản ứng hóa học. khó bị đứt khi tham gia phản ứng hóa học Tính chất hóa Tính chất hóa học Tính chất hóa học đặc trưng là phản ứng học đặc trưng là phản cộng. Riêng với axetilen thì khi tham gia ứng thế, khó bị oxi phản ứng hóa học tùy điều kiện xúc tác mà một hay cả hai liên kết ( p ) sẽ bị đứt. hóa. 45
  2. Ngoài ra còn có Ngoài ra còn có phản ứng trùng hợp, phản ứng đề hydro oxihóa. hóa ở nhiệt độ thích hợp và xúc tác thích hợp. Phương trình Xem I.2.4/14 Xem I.2.4/15 phản ứng Riêng axetilen có hai nguyên tử H linh động nên nó còn có khả năng tham gia phản ứng thế với ion kim loại. Điều này được giải thích như sau : do liên kết ba rất ngắn nên hai nhân C rất gần nhau, điện tích tập trung nhiều về 2 C này nên các H gắn trực tiếp với C của nối ba trở nên rất linh động. b) n-hexan, n-hexen, benzen. * Giống nhau : - Thành phần cấu tạo gồm C và H * Khác nhau : - n-hexan và n- hexen so sánh cấu tạo và tính chất hóa học tương tự câu trên. Riêng n-hexan còn có phản ứng bẽ gãy mạch C khi có xúc tác ở nhiệt độ cao. o Ankan ¾xt, t ¾® ankan + anken ¾ cao o CnH2n+2 ¾xt, t ¾® CmH2m + 2 + CxH2x ¾ cao m ³ 1, x ³ 2, n = m + x. - Benzen : Đặc điểm cấu tạo : trong phân tử có một vòng kín và 3 liên kết p Þ benzen có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. nhưng 3 liên kết p này lại liên hợp với nhau tạo thành một hệ thơm bền vững làm cho khả năng đứt liên kết p để tham gia phản ứng hóa học bị hạn chế Þ benzen khó tham gia phản ứng cộng, chỉ có cộng với H2, dễ tham gia phản ứng thế và bền với tác nhân oxihóa. Phương trình phản ứng : xem phần hóa tính (I.2.4/14). c) So sánh đặc điểm cấu tạo của butin-1, butin-2, divinyl Tương tự câu a. Nhưng khả năng tham gia phản ứng cộng của liên kết đôi (Divinyl) hơi dễ hơn so với liên kết ba vì : liên kết 3 ngắn, hai nhân C gần nhau nên liên kết 3 hơi bền hơn so với liên kết đôi. Bài 2 : C7H8 là đồng đẳng của benzen. Khi cho C6H6 và C7H8 tác dụng với Brom khan (có bột Fe làm xúc tác) thì phản ứng nào xảy ra dễ hơn? Giải thích (viết phương trình phản ứng theo tỉ lệ 1:1 về số mol) 46
  3. GIẢI : C7H8 tham gia phản ứng thế ở nhân dễ hơn so với benzen vì nhóm –CH3 đẩy electron về nhân làm nhân giàu electron hơn. * C6H6 cho 1 sản phẩm : Br Fe + HBr + Br2 * C6H5CH3 cho hỗn hợp hai sản phẩm. CH 3 CH 3 Fe + HBr + Br2 CH 3 Fe Br + HBr + Br2 CH 3 Bài 3 : So sánh phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng. GIẢI : * Giống nhau : Đều là phản ứng cộng hợp các phân tử nhỏ thành một phân tử mới. * Khác nhau : Phản ứng cộng : Chỉ đơn thuần cộng 2 phân tử nhỏ (monome) thành một phân tử mới cũng là monome. Chỉ cần một trong hai monome ban đầu có ít nhất một liên kết p trong phân tử. Phản ứng trùng hợp : không chỉ cộng hai mà cộng nhiều phân tử giống nhau hoặc tương tự nhau thành một phân tử mới có khối lượng và kích thước rất lớn gọi là những polime. Các monome tham gia phản ứng trùng hợp nhất thiết phải có ít nhất một liên kết p trong phân tử. Bài 4 : So sánh độ dài liên kết dC-C trong ankan (C – C), anken (C=C), ankin (C º C). Giải thích khả năng tham gia phản ứng của ankan kém anken nhưng ankin kém anken.? Mặc dù phân tử ankin có nhiều liên kết p hơn anken? GIẢI : Thực nghiệm cho biết dC-C trong etan (C-C) là : 1,54Ao Etilen(C=C) : 1,34Ao Axetilen (C º C):1,2 Ao * Có thể giải thích như sau : 47
  4. Khi hình thành liên kết s C-C trong phân tử ankan thì 2C xảy ra sự xen phủ trục liên nhân làm cho khoảng cách 2 nhân xa nhau nên dC-C lớn. Khi hình thành liên kết C=C trong phân tử anken thì liên kết s được hình thành như cách trên, còn liên kết p được hình thành do sự xen phủ bên làm cho khoảng cách giữa 2 nhân C gần nhau hơn. Tương tự với ankin có 2 liên kết p nên xảy ra 2 sự xen phủ bên làm cho khoảng cách giữa hai nhân càng gần nhau hơn. Do đó dC-C C –C > C=C > C º C. * Giải thích về khả năng tham gia phản ứng : - Sự xen phủ trục xảy ra với mật độ lớn làm cho liên kết s bền vững. - Sự xen phủ bên xảy ra với mật độ nhỏ nên liên kết p kém bền vững dễ bị đứt khi có tác nhân tấn công Þ khả năng tham gia phản ứng của ankan< anken, ankin. - Ở đây do liên kết 3 làm cho khoảng cách 2 nhân C rất gần nhau nên liên kết 3 hơi bền hơn liên kết đôi nên khả năng tham gia phản ứng của ankin hơi kém hơn anken. - Và cũng do khoảng cách giữa hai nhân C bé mà mật độ điện tích tập trung hầu hết ở nhân nên các ankin-1 có H linh động tham gia được phản ứng thế với ion kim loại v Bài tập tương tự : 1) Giải thích quy tắc cộng Maccopnhicop? Minh họa bằng ví dụ cụ thể. 2) Giải thích tại sao độ dài liên kết đơn C-C trong butadien-1,3 chỉ bằng 1,46Ao ngắn hơn liên kết đơn C-C bình thường? 3) Tại sao khi nhiệt phân muối axetat với xút để điều chế ankan tương ứng lại phải dùng xúc tác CaO,to? 4) So sánh nhiệt độ sôi của các hydrocacbon a) Khi khối lượng phân tử tăng dần? b) Có cùng CTPT nhưng khác nhau dạng khung Cacbon? 5) Khi thực hiện phản ứng phân hủy ankan bởi nhiệt lại được tiến hành ở nhiệt độ trên 1000oC tại sao lại nhấn mạnh trong điều kiện không có không khí? 6) So sánh khả năng tham gia phản ứng thế của các halogen Flo, Clo, Brom, Iod với các ankan? 7) Tại sao cao su khi cháy lại có nhiều khói đen? Làm thế nào để khói đen ít lại? 8) Trong phản ứng điều chế axetilen từ metan được tiến hành ở nhiệt độ 1500oC còn ghi kèm điều kiện làm lạnh nhanh? 9) So sánh cao su thường và cao su lưu hóa về thành phần, độ bền, ứng dụng? 10) Giải thích vì sao cao su tổng hợp có tính đàn hồi kém cao su thiên nhiên? 11) Phân biệt các khái niệm: a) CTN, CTĐG, CTPT và CTCT b) Liên kết s , p . Lấy propen làm ví dụ c) Đồng đẳng, đồng phân là gì? Nêu các loại đồng phân, cho ví dụ? d) Có thể coi nguyên tử Br trong phân tử CnH2n+1Br là một nhóm chức được không? Tại sao? 48
  5. II.2 – BÀI TOÁN LẬP CTPT HYDROCACBON II.2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CỦA HYDROCACNON II.2.1.1 Phương pháp khối lượng hay % khối lượng. 1) Phương pháp giải : Bước 1 : Tìm MA : tùy theo giả thiết đề bài cho mà sử dụng các cách tính sau để tìm MA Tìm MA dựa trên các khái niệm cơ bản, các định luật cơ bản. Có nhiều cách để tìm khối lượng phân tử, tùy từng giả thiết đề bài cho mà dùng cách tính thích hợp. 1. Dựa vào khối lượng riêng DA (đktc) ÞMA = 22,4 . DA với DA đơn vị g/l 2. Dựa vào tỉ khối hơi của chất hữu cơ A MA = MB . dA/B MA = 29 . dA/KK 3. Dựa vào khối lượng (mA ) của một thể tích VA khí A ở đktc MA = (22,4 . mA)/ VA mA: khối lượng khí A chiếm thể tích VA ở đktc 4. Dựa vào biểu thức phương trình Mendeleep – Claperon: Cho mA (g) chất hữu cơ A hóa hơi chiếm thể tích VA (l) ở nhiệt độ T (oK) và áp suất P(atm) mRT (R = 0,082 atm/ oKmol) PV = nRT Þ M = pV 5. Dựa vào định luật Avogadro: Định luật: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, mọi thể tích khí bằng nhau đều chứa cùng một số phân tử khí. mA m VA = VB => nA = nB Þ =B MA MB => MA = mA M B mB 49
  6. Bước 2 : Đặt CTPT chất A: CxHy Xác định thành phần các nguyên tố trong hydrocacbon. Cách 1 :Dùng khi đề bài -Không cho khối lượng hydrocacbon đem đốt cháy -Tính được mC, mH từ mCO2, mH2O * Tính khối lượng các nguyên tố có trong A và mA (g) chất A. - Xác định C: m CO2 V mC (trong A) = mC (trong CO 2 ) = 12. = 12.n CO2 = 12. CO2 44 22,4 - Xác định H m H 2O mH(trong A) = mH (trong H2O) = 1.2n H 2O = 2 = 2.n H 2O 18 - Xác định mA Þ mA = mH + mA * Xác định CTPT chất hữu cơ A: CxHy Dựa trên CTTQ chất hữu cơ A: CxHy M .m 12 x M M A .m H y = = A => x = A C ; y= mC mH mA 12.m A mA Cách 2 : Khi đề bài cho biết thành phần % các nguyên tố trong hỗn hợp * Dùng công thức sau: 12 x MA M .%C M A .%H y = = => x = A y= ; % C %H 100% 12.100 100 Þ CTPT A. Cách 3 : * Tìm CTĐG nhất => CTN => CTPT A mC mH %C %H x:y= = α : β hoặc x : y = = α :β : : 12 1 12 1 - CTĐG nhất : CaHb => CTTN : (CaHb)n - Xác định n: biện luận từ CTTN để suy ra CTPT đúng của A : y £ 2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x ³ 1, nguyên dương. Þ Từ đó xác định được CTPT đúng của chất hữu cơ A. Lưu ý: Khi bài tóan yêu cầu xác định CTĐG nhất của chất hữu cơ A (hay CTN của A) hoặc khi đề không cho dữ kiện để tìm MA thì ta nên làm theo cách trên. 2) Các ví dụ : Ví dụ 1 : 50
  7. Một hydrocacbon A có thành phần nguyên tố: % C = 84,21; %H = 15,79; Tỉ khối hơi đối với không khí bằng dA/KK = 3,93. Xác định CTPT của A GIẢI Bước 1: Tính MA: Biết dA/KK => MA = MKK. dA/KK = 29.3,93 = 114 Bước 2 : Đặt A : CxHy M 12x y = =A %C %H 100 M .%C 114.84,21 à x= A = =8 12.100 12.100 M .%H 114.15,79 ày = A = = 18 1.100 1.100 Suy ra CTPT A: C8H18 Ví dụ 2 : Một hydrocacbon A ở thể khí có thể tích gấp 4 lần thể tích của lưu huỳnh đioxit có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. Sản phẩm cháy của A dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 1g kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 0,8g. Tìm CTPT A. GIẢI * Tìm MA : 1VA = 4VSO2(ở cùng điều kiện ) ÞnA = 4nSO2 mSO2 mA 1 4 Þ =4 Þ = (A và SO2 có khối lượng tương đương nhau) MA M SO2 M A M SO2 M SO 2 64 Þ MA = = = 16 4 4 Cách 1 : giải theo phương pháp khối lượng hay % khối lượng : Đặt A : CxHy Bình đựng Ca(OH)2 hấp thụ CO2 và H2O CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + CO2 m¯ = mCaCO3 = 1g nCO2 = nCaCO3 = 1/100= 0,01mol ÞnC = nCO2 = 0,01mol ÞmC = 12.0,01=0,12g mCO2 = 0,01.44 = 0,44g rmbình = mCO2 + mH2O ÞmH2O = 0,8-0,44 = 0,36g m H 2O 0,36 mH = 2 =2 = 0,04 g 18 18 ĐLBT khối lượng (A) :mA = mC + mH = 0,12 +0,04 = 0,16 51
  8. M .m 12 x M y 16.0,12 = = A => x = A C = =1 Ta có mC mH mA 12.m A 12.0,16 M .m 16.0,04 y= A H = =4 mA 0,16 Vậy CTPT A : CH4 Cách 2 : Biện luận dựa vào điều kiện y £ 2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x ³ 1, nguyên Þ x =1 và y = 4 àCTPT A. Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,64g một hydrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT A? GIẢI * Tìm thành phần các nguyên tố : mC (trong A) = mC (trong CO2) = (4,032/ 22,4)*12 = 2,16g mH = mA – mC = 2,64 – 2,16 = 0,48g m C m H 2,16 0,48 x:y= : = : =3:8 12 1 12 1 Þ CTN : C3H8 Þ CTTN : (C3H8)n Biện luận : Số H £ 2 số C +2 Þ 8n £ 6n + 2 Þ n £ 1 mà n nguyên dương Þn = 1 àCTPT A : C3H8 II.2.1.2) Phương pháp dựa vào phản ứng cháy: Dấu hiệu nhận biết bài toán dạng này : đề bài đốt cháy một chất hữu cơ có đề cập đến khối lượng chất đem đốt hoặc khối lượng các chất sản phẩm (CO2, H2O) một cách trực tiếp hoặc gián tiếp (tức tìm được khối lượng CO2, H2O sau một số phản ứng trung gian). 1) Phương pháp giải: Bước 1 : Tính MA (ở phần II.2.1.1) Bước 2 : Đặt A : CxHy * Viết phương trình phản ứng cháy. æ yö y 0 C x H y + ç x + ÷O 2 ¾t xCO 2 + H 2 O ¾® 4ø 2 è MA(g) 44x 9y mA(g) mCO2 mH2O * Lập tỉ lệ để tính x,y y y x+ MA 1 x 44x 9y 4= =2 = = hoặc = n A n O2pu n CO2 n H2O m A m CO 2 m H 2O 52
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2