94
PHƯƠNG PHÁP DY HC NHÓM, MT PHƯƠNG
PHÁP THÍCH HP CN S DNG TRONG GING DY
VÀ T CHC MT S MÔN HC VÀ HOT ĐỘNG
GIÁO DC THEO HC CH TÍN CH
TS. Ngô Thu Dung
(Khoa Sư phm - Đại hc Quc gia Hà Ni)
S phát trin ca xã hi cui thế k XX, đầu thế k XXI đòi hi con
người có mt s phm cht và năng lc ni lên hàng đầu như năng lc làm vic
nhóm, năng lc hot động thc tin và gii quyết vn đề do cuc sng đặt ra,
năng lc hp tác, năng lc thích ng... Nhng yêu cu trên đặt ra cho giáo dc
phi đổi mi toàn đin để đáp ng tt hơn nhu cu giáo dc ca xã hi và cá
nhân, t hc chế đào to, cách thiết kế chương trình, tìm tòi nhng phương
thc, cách thc giáo dc thích hp hơn. Tuy nhiên, để tìm được nhng cách
thc đào to phù hp, cn phi làm sáng t bn cht vic hc mi có th tìm tòi
được nhng cách dy phù hp, có hiu qu nht.
Mt s lý thuyết khoa hc gn đây đã làm sáng t bn cht vic hc
dưới nhng cách nhìn mi. Tâm lý hc hot động, khi nghiên cu bn cht tâm
lý người đã ch ra rng tâm lý hình thành trong hot động. T đó, GS. VS.
Phm Minh Hc nhn mnh: "Nhà trường hin đại ngày nay là nhà trường hot
động, dùng phương pháp hot động… Thu hp s cưỡng bc ca nhà giáo
thành s hp tác bc cao" [1]. "Phương pháp giáo dc bng hot động là dn
dt HS t xây dng công c làm tr thay đổi t bên trong… Hot động cùng
nhau, hot động hp tác gia thy và trò, hot động hp tác gia trò và trò có
mt tác dng ln" [2] . T đó có th rút ra kết lun: "cn kết hp hot động
nhân vi hot động nhóm"; Dy hc là t chc các dng hot động hc tp
khác nhau cho HS; Dy hc cn thay đổi phương thc cưỡng bc HS hc tp
bng phương thc hc tp hp tác, làm vic cùng nhau.
Theo quan đim Tâm lý hc lch s, L. X. Vưgôtxki cho rng các chc
năng tâm lý cp cao xut hin trước hết mc độ liên nhân cách gia các cá
nhân, trước khi chúng tn ti mc độ tâm lý bên trong. Chính vì vy, theo
ông, trong mt lp hc, cn coi trng s khám phá có tr giúp hơn là s t
khám phá. T đó cn rút ra mt nguyên tc là dy hc cn t chc cho HS hc
tp vi s tr giúp, h tr ca bn hc, hc tp cùng nhau s giúp HS lĩnh hi
kiến thc tt hơn.
Jean Piaget (1896 – 1980) vi thuyết mâu thun nhn thc xã hi đã cho
rng: Trong khi tương tác cùng nhau, mâu thun nhn thc xã hi xut hin đã
to ra s mt cân bng v nhn thc gia mi người. Các cuc tranh lun din
1 Phm Minh Hc, “Tâm lý hc Vgôtxki”. NXB Giáo dc, Hà Ni 1997.
2 Phm Minh Hc, "Phơng pháp tiếp cn hot động - nhân cách và lý lun chung v PPDH" -
T/c Nghiên cu Giáo dc s 173, tháng 10/1986.
95
ra liên tc và được gii quyết. Trong quá trình đó, nhng lý l, lp lun chưa
đầy đủ s được b sung và điu chnh [3]. Như vy, hc là mt quá trình xã
hi, trong quá trình đó, con người liên tc đấu tranh gii quyết các mâu thun
nhn thc.
Lý thuyết Kiến to ra đời nhng năm 80 ca thế k XX cũng là mt cơ
s khoa hc ca dy hc hin đại [4]. Ni dung ca lý thuyết này đề cp đến
mt s đim: Th nht, hot động nhn thc người là quá trình tiếp nhn
thông tin t ngoài vào, đưc chn lc trên cơ s nhu cu và li ích cá nhân.
Đây là mt quá trình thu nhn tích cc. Như vy hc là quá trình người hc t
kiến to, t xây dng tri thc cho chính mình. Đim th hai, hot động nhn
thc din ra trong thế gii hin thc, gn vi mt hoàn cnh c th, vi cá nhân
c th vì vy khi nghiên cu hot động hc, cn gn vi mt hoàn cnh c th.
Đim th ba, hc là quá trình mang tính xã hi, văn hóa và liên nhân cách do
vy, hc không ch chu s tác động ca các tác nhân nhn thc, mà còn chu
nh hưởng ca các yếu t xã hi và s tương tác gia các cá nhân; Hc là quá
trình người hc th hin ra bên ngoài nhng đặc đim tâm lý bên trong ca
mình do vy, nghiên cu hot động hc phi trong mi quan h vi các yếu
t xã hi và s hp tác gia các cá nhân. Hay như PGS. TS. Nguyn Hu
Châu khái quát [5], hc là quá trình cá nhân t kiến to kiến thc cho mình
nhưng đó là nhng kiến thc thông qua tương tác vi các cá nhân khác, vi xã
hi và thc tin mà có. T quan nim v hc, quan nim v hot động dy và
PPDH cũng thay đổi. Hot động dy là hot động ca giáo viên nhm t chc
và hướng dn hot động hc ca người hc, để h t khám phá và thc
hin nhim v hc tp. Hc tp chu s tác động ca các tác nhân nhn thc,
xã hi, văn hóa, liên nhân cách do vy dy hc phi t chc các dng hot động
đa dng cho HS tham gia; Phi to ra các tác động dy hc đa dng như tác
động nhn thc cá nhân (t phát hin, tìm tòi, t lĩnh hi); tác động xã hi, văn
hóa (như gn vic hc vi hoàn cnh c th, vi bi cnh văn hóa và xã hi,
thi đại); phi to ra các tác động tâm lý (s hp tác, gn kết, chia s trách
nhim và li ích).
T nhng kết qu nghiên cu ca các lý thuyết trên, cn tìm tòi, thích
ng nhng PPDH có hiu qu để có th thc hin được mc tiêu đào to mi
trong t chc dy hc theo hc chế tín ch hin nay. Trong s PPDH đang được
s dng, PPDH nhóm có nhiu ưu thế trong thc hin các mc tiêu giáo dc
mi hin nay. Hơn na, triết lý dy hc ca PPDH nhóm xut phát t nhng
quan nim mi v bn cht hc tp nói chung và vic t chc hc tp trường
đại hc hin nay.
3 Hi Tâm lý – Giáo dc hc Vit nam, “J. Piagie - nhà tâm lý hc vĩ đại thế k XX" (1896 -
1996)”, K yếu Hi tho khoa hc t chc ti Hà Ni 11/12/1996 và TP H Chí Minh
27/12/1996 ca Hi tâm lý - giáo dc hc Vit Nam.
4 Bùi Gia Thnh, “Lý thuyến kiến to, mt hướng phát trin mi ca lý lun dy hc hin đại"
- T/c Thông tin KHGD s 52, tháng 11&12/1995, tr. 30-34.
5 Nguyn Hu Châu, “Dy hc Kiến to, vai trò ca người hc và quan đim kiến to trong
dy hc”, T/c Dy và hc ngày nay s 5/2005.
96
Mi PPDH hay mt nhóm phương pháp dy hc gn nhau đều xut phát
t mt triết lý dy hc nht định. Đó là quan đim nhìn nhn vic hc và người
hc, nhìn nhn nhng tác động ca người dy đến vic hc và người hc.
PPDH nhóm có ngun gc t phương pháp giáo dc xã hi. Da trên bn cht
xã hi ca vic hc, nguyên tc ct lõi hay triết lý ca PPDH nhóm là s dng
các mi quan h xã hi mang tính tương tác trc tiếp, đa chiu, nhiu cp độ
gia các ch th hc để t chc dy hc. Mi quan h này th hin hai mt:
Mt ni dung nói lên tính cht ca các quan h xã hi trong hc đường, đó là
tính hp tác và tính cnh tranh lành mnh; Mt hình thc bao gm tng th các
mi quan h xã hi phong phú, đa dng gia các ch th hc trong hc đường.
Mt ni dung ca PPDH nhóm đề cp đến vic huy động s phi hp, hp tác
gia các ch th hc, s cng hưởng ý tưởng ca nhiu người để to nên sc
mnh ca trí tu. V vn đề này, mt hc gi đã nói, nếu bn có mt qu táo,
tôi có mt qu táo, chúng ta trao đổi cho nhau thì mi người cũng ch có mt
qu táo. Song nếu bn có mt ý tưởng, tôi có mt ý tưởng, chúng ta trao đổi
cho nhau thì mi người s có hai ý tưởng. Tuy nhiên, bên cnh vic đề cao s
hp tác, phi hp trong hc tp thì PPDH nhóm li nhn mnh v thc cht,
hc tp là mt hot động cá nhân có tính tích cc cao. Vic hc ca mi ngi
không ch là vic thu nhn kiến thc cho cá nhân mà th hin tính ch th ca
bn thân người hc trong mi quan h vi các ch th khác, vi xã hi, hoàn
cnh c th din ra vic hc. Vic thu nhn kiến thc th hin rõ tính ch th,
bn sc văn hóa,… ca mi ngi. Nó đòi hi con người phi n lc đấu tranh
để vươn lên. Tuy nhiên, nhng kiến thc mà cá nhân thu nhn được không phi
ch là kết qu hot động riêng bit ca cá nhân người hc mà là nhng điu con
người thu nhn được thông qua quá trình c sát, chia s, hp tác. Nếu không có
quan h, không có s thúc đẩy ca hoàn cnh sng, ca xã hi, ca bn hc,
con người không có động lc hc. Tuy nhiên, để hc được, hc có hiu qu, s
hp tác, khích l ca bn hc chính là nhng tác động tích cc thúc đẩy, to
nên động lc hc tp cho ngi hc; Còn s cnh tranh, đấu tranh gia nhng
nhn thc trái ngược nhau đã to nên động lc thôi thúc s tìm tòi chân lý ca
mi cá nhân, thúc đẩy cá nhân hot động để t khng định mình. Nh vy,
PPDH nhóm mt mt va chú trng phát huy tính tích cc cao, tính ch th ca
ngi hc; Mt khác li chú trng s phi hp, hp tác cao gia các ch th đó
trong quá trình hc tp. Cn kết hp tt gia năng lc cnh tranh và năng lc
hp tác ngi hc. Để s dng có hiu qu PPDH nhóm, GV cn phi c
trng xây dng trách nhim cá nhân và trách nhim nhóm, xây dng v thế ca
mi người hc trong nhóm và trong lp, hình thành k năng làm vic nhóm cho
HS.
V mt hình thc, tng th các mi quan h xã hi trong hc đường, s
phong phú, đa dng ca nó chính là phương tin tác động đặc trưng ca PPDH
nhóm. Nhng kết qu nghiên cu ca Tâm lý hc xã hi – lch s ngay t thi
Vưgôtxki đã chng minh vai trò xã hi, thc cht là các mi quan h xã hi
trong quá trình hình thành tâm lý người. Quá trình xã hi hóa con người din ra
nhanh hay chm, mc độ cao hay thp ph thuc vào các mi quan h xã hi
97
ca chính con người đó. Mi quan h xã hi ca con người càng đa dng thì
đời sng tinh thn càng phong phú, du n con người để li càng sâu đậm, nh
hưởng ca người đó càng ln. Mi quan h xã hi gia các ch th hc va to
ra nhng yếu t kích thích, là động lc thúc đẩy động cơ hc tp tích cc ca
mi cá nhân, va to ra môi trường hc tp tích cc, h tr các cá th hc tp.
Qua mt s công trình nghiên cu cũng như phn thc trng đã cho thy, nhiu
khi s dng nhóm trong dy hc song vn là mt cách dy hc “cưỡng bc”,
to nên s th động người hc. Như vy, s dng PPDH nhóm là phi to ra
các mi quan h tương tác đa chiu gia nhng người hc, tương tác đa chiu
và trc tiếp càng có hiu qu; Cn s dng các mi quan h tương tác y như
mt phương tin để t chc dy hc có hiu qu.
Mt ni dung và mt hình thc luôn có mi quan h cht ch. Trong mi
quan h xã hi ca cá nhân, bao gi cũng din ra hai chiu tác động ngược
nhau nhưng gn bó cht ch và không th thiếu được loi nào, đó là s hp tác
và cnh tranh. Hp tác là cùng chung sc để đạt mc tiêu chung, cùng chia s,
trao đổi, h tr, khuyến khích, ng h để nhân lên sc mnh ca mi cá nhân.
Nhưng nếu ch có s hp tác d dn đến tho hip, xuê xoa, th tiêu mâu thun
đấu tranh. S cnh tranh gia các cá nhân trong nhóm, gia các nhóm vi
nhau là cơ s thúc đẩy mâu thun nhn thc xã hi, là động lc ca s phát
trin theo như thuyết mâu thun nhn thc xã hi ca J. Piagie. Cnh tranh mà
thiếu s hp tác là s cnh tranh không lành mnh, cnh trânh dn đến trit tiêu
nhau, cnh tranh để phá ch không xây. S hp tác và cnh tranh lành mnh
va to ra, nhân lên các tương tác đa chiu, va có tính cht ràng buc, chi
phi gia các cá nhân, các nhóm, đòi hi s phi hp và hp tác; đồng thi to
ra s kích thích, s thi đua gia h. Để thc hin được điu này, vic thiết kế
nhim v hc tp và mô hình hot động nhóm là nhng k năng quan trng
nht ca GV. PPDH nhóm s dng mt phương tin đặc trưng để chuyn tác
động dy hc ca GV lên ngưi hc và quá trình hc tp, gây nh hưởng đến
vic hc và người hc, đó là nhóm hc tp. Đặc trưng và thế mnh ca PPDH
nhóm là ch s dng sc mnh ca nhóm hc tp, vi đầy đủ thuc tính ca
nhóm xã hi, làm công c dy hc, tác động, t chc vic hc, giúp HS lĩnh hi
các loi kiến thc khác nhau theo mc tiêu xã hi đặt ra. Chính vì vy, trong
PPDH nhóm, vic xây dng mô hình nhóm hc tp là k thut dy hc quan
trng nht.
T triết lý dy hc, có th xác định mô hình lý thuyết ca PPDH nhóm như
sau:
98
Hình 2.1: Mô hình lý thuyết ca PPDH nhóm
Ghi chú: NHT: Nhóm hc tp
Tương tác gia các nhân t. Mc độ đường ni
càng liên tc, tương tác càng nhiu, tn s càng ln.
Sơ đồ mô t s HS trong nhóm hc tp cũng như s nhóm hc tp trong
lp hc mc ti thiếu (3), tuy nhiên mi quan h xã hi ca HS cũng đã rt
đa dng, bao gm các mi quan h ca cá nhân trong mt nhóm. Trong quá
trình gii quyết nhim v hc tp (tìm hiu đối tượng hc - tương tác nhn
thc), HS phi gii quyết mt lot các mi quan h xã hi như quan h vi các
cá nhân trong mt nhóm, quan h vi các nhóm khác, vi GV,… (tương tác xã
hi, văn hóa, liên nhân cách). Khi s dng PPDH nhóm, trong t chc hot
động hc tp theo nhóm cho HS, nhóm hc tp không ch là “nhân vt trung
gian” mà còn là mt “ch th” hc tp. Trong nhóm hc tp, HS có cơ hi th
hin bn thân (th hin các giá tr như tính tích cc cao, tính ch th (qua hot
động hc tp và hot động giao tiếp), trách nhim cá nhân, cơ hi hc tp và s
đóng góp ca bn thân vào kết qu hot động chung ca nhóm, được đánh giá
bình đẳng, khách quan. Trong gi hc, trong lp, ch th ca hot động hc tp
theo nhóm đây li là các nhóm hc tp. Các nhóm hc tp tương tác vi nhau
(cnh tranh và hp tác), vi GV. Như vy, nhóm hc tp là phương tin để GV
chuyn các tác động dy hc đến cá nhân HS. Các tác động dy hc ca GV
đến cá nhân HS b khúc x qua nhóm. Đối vi HS, nhóm hc tp không ch
môi trường hc tp tích cc (các em phi hp vi nhau để gii quyết nhim v
hc tp, là nơi các em giao tiếp, chia s,…) mà nhóm hc tp còn là đối tượng
hc tp ca HS (hc gii quyết các mi quan h xã hi trong nhóm, trong cng
đồng; hc cách t chc, lp kế hoch, hc các k năng xã hi). Thông qua
NHT 1
NHT 2 NHT 3
HS 1
HS 2 HS 3
§èi
tîng
häc
tËp
GV