CH NG 5: PH ƯƠ ƯƠ NG PHÁP T O HÌNH VÀ C T T A TRÊN CÂY ĂN TRÁI Ắ Ạ Ỉ

1. T O HÌNH Ạ

ả ườ ầ c thâm canh cao. Các h th ng t o hình th ỏ ấ ề ạ ấ ệ ố ấ ị ng có s n đ nh cao. Nh v y đ góp ph n duy trì đ ư ậ ớ ự ổ ể ấ ự ổ ị ầ c chú ý trong các vu n cây ăn trái tr ng v i m t đ càng đ ng cho th y là có ti m năng năng ng ườ ng đi đôi v i s n đ nh th p trong khi năng su t ấ ấ c năng su t, ậ ộ ượ ồ ắ ả ượ ờ ớ n qu có m t đ tr ng d y th M t v ậ ộ ồ ộ ườ su t cao nh ng đòi h i ph i đ ả ượ ư cho th y năng su t cao th ấ ườ th p th ườ ấ vi c t o hình c t ti ệ ạ d y. ầ

1.1. Đ nh nghĩa t o hình. ạ ị

ng đ ỹ ậ ị ắ ả ượ c ườ th c hi n vào giai đo n sinh tr ạ ự ạ ưở ộ ư ớ c m t cách rõ ràng gi a c t ti ủ t đ ệ ượ ắ ả Là k thu t đ nh hình d ng cho cây, bao g m m t ít c t ti ệ Nói chung, chúng ta khó phân bi ậ ầ ỹ , th ồ ng s m c a cây (khi ch a có hoa trái). ữ ộ ờ ể ắ ả ướ ế ng đ n ch c năng ho t đ ng sinh lý c a cây, liên h đ n vi c t o ch i, kh ng phát tri n c a cây còn c t ti ủ ệ ế ệ ạ ế ạ ộ ệ ạ ủ và t o hình vì hai k thu t n y hoàn toàn không tách r i nhau. Tuy nhiên, có th th y ể ấ ạ có nh r ng vi c t o hình có liên quan đ n h ả ằ ả h ồ ưở năng ra hoa k t qu ... ứ ế ả

1.2. Ý nghĩa quan tr ng c a vi c t o hình. ọ ệ ạ ủ

ỗ ạ ể ng phát tri n có ưở ượ ng phát tri n riêng không th ể c s sinh tr ưở ự ể ể ể ề ể ạ ỉ ệ ấ M i lo i cây có đ c đi m hình thái sinh tr ặ thay đ i. Tuy nhiên, ta có th đi u ch nh đ t o đ ổ hi u qu nh t. ả T o hình giúp đi u khi n h ạ ướ ề ể ủ ưở ợ ạ ệ ạ ưở ề ấ ng c a cây, nh t o cho cây có ng sinh tr ư ạ ả ể ử ụ ố ợ i, t o đi u ki n d dàng trong chăm sóc, ệ ợ ề ể chi u cao thích h p, hình d ng cân đ i, h p lý đ s d ng ánh sáng có hi u qu nh t, giúp cho sinh tr phòng tr sâu b nh, thu ho ch d dàng... ệ ậ ễ ế ệ ả ng c a ánh sáng, giúp c i thi n kích th ng thu n l ạ T o hình làm nh h ưở ưở ệ ng trái qua vi c c i thi n màu s c ắ ả ệ ệ c trái thông qua vi c ướ c đ ng đ u trên cây), ấ ượ ệ ồ trái d tăng hi u qu phòng tr sâu b nh (phun x t hoá ch t đ tăng s h p thu dinh d ề ng qua lá khi áp d ng cách bón phân qua lá. ng đ n ch t l ấ ượ ả ị ụ ề ằ ng gi a r ễ ữ ưở ế ổ ạ ư ả ệ ắ ố c rõ ràng. ị ạ i nh h ướ ả ủ ệ ả ị ự ấ ưỡ T o hình giúp t o s cân b ng v sinh tr và thân cành nh ự ạ ạ t o khung tán cho cây đ c v ng ch c, cân đ i, h n ch đ ngã, giúp hi u qu ượ ạ áp d ng kho ng cách tr ng đ ồ ả ữ ượ ụ

1.3. M t s yêu c u c n thi ộ ố ầ ầ ế t cho vi c t o hình có hi u qu . ả ệ ạ ệ

1.3.1. Xác đ nh chi u cao phân tán. ề ị

c tính t Chi u cao phân tán đ ề ượ ầ ổ ề ặ ấ ầ ạ ấ ừ ặ ấ ế ấ ạ ệ ấ ưở ủ ẩ ả ấ ố ng s n xu t cây ăn trái trên th gi ướ ạ ướ ề ủ ừ ệ ệ thân cây. Cây có chi u cao phân tán quá th p có cành m c g n sát m t đ t, s ọ r t d b các lo i n m b nh trong đ t gây h i cành lá khi m a hay t ư ấ ễ ị cành có mang trái thì ph m ch t c a trái cũng b nh h ấ khuynh h sóc, thu ho ch. Chi u cao phân tán d đi u ki n canh tác c a ta hi n nay, có th gi Nh ng cành m c quá th p thì c n đ m t đ t đ n ch phân cành đ u tiên trên ẽ ế c. N u i n ướ ướ ng x u. Hi n nay ị ả ệ ấ i là ch n gi ng cây lùn đ d chăm ể ễ ọ c xem là d ng cây lùn. Trong ạ ượ 0,5-1m. chi u cao phân tán t ề c lo i b s m. Kinh nghi m cho th y là có ế ớ i 1 mét đ ể ữ ạ ỏ ớ ề ữ ượ ệ ấ ầ ấ ọ

ế ị ầ ớ ạ ỏ ề ự ấ khó khăn v m t tâm lý khi quy t đ nh lo i b cành đã l n vì lúc n y cành cũng có ề ặ kh năng cho trái. S ích l ị ố t h n đ i v i gió bão, giúp gi m chi phí s n xu t (phun x t thu c, thu ho ch...). i c a cây có chi u cao phân tán th p là ch ng ch u t ợ ủ ả ả ơ ố ớ ố ạ ả ấ ố ị

1.3.2. Xác đ nh s l ng và s phân b c a cành giàn (cành s n) trên cây. ố ượ ị ố ủ ự ườ

Cành giàn là cành t o khung tán v ng ch c cho cây. S l ạ ữ ố ượ ợ ề ắ ả ị ổ ị ạ ể ế l ữ ạ ụ ố ệ ị t. M t thí d t ộ ắ ầ ướ ỗ l ữ ạ ầ ng. S cành giàn nh h n n a cũng đ ố ề ướ ằ ữ i nhi u hay ít đ b o đ m cho s l ữ ạ ủ ề

ng cành giàn ệ h p lý s giúp cây ít b đ ngã, gãy cành khi ph i mang nhi u trái, t o đi u ki n ề ạ ẽ ng cành thu n l i cho vi c đ nh hình cây. Tùy theo lo i cây mà xác đ nh s l ố ượ ậ ợ ầ i kho ng 3 cành giàn đ u giàn c n thi t có th tham kh o là gi ả ầ ả ng trên cây. Sau tiên khi cây b t đ u phân cành, cành phân b đ u theo các h ố ề i kho ng 2 cành giàn th c p cũng phân đó trên m i cành giàn đ u tiên ta gi ứ ấ ả c m c ra h ng năm, b đ u theo các h ọ ố ượ ỏ ơ ng c a cây mà gi tùy theo tình hình sinh tr ự ả ể ả ưở thông thoáng bên trong tán và năng su t c a cây. ấ ủ ạ ể ầ ng v ộ ể ướ ề ậ ạ ọ ể Góc đ c a cành giàn (g i là ch c cây) cũng c n r ng đ cành phát tri n ọ ề n xoè theo chi u ngang (đ nh n ánh sánh nhi u ươ các cành giàn đ u tiên m c ra cùng m t v trí vì nh th ch c cây ộ ị ầ ng b m trong mùa m a nên d b sâu b nh, d b tét cành b i gió m nh. ễ ị ệ ư ế ở ư ạ ộ ủ d dàng, kho và có h ẻ ể h n). Tránh gi ơ ữ th ị ẩ ườ Nên ch n gi các cành giàn đ u tiên m c so le v i nhau. ễ ị ọ ữ ầ ọ ớ

1.3.3. Nguyên t c t o hình cho cây thân g ắ ạ ỗ

ộ ạ ứ ế ẳ ộ ợ ể ồ ọ - T o m t thân chính đ ng th ng đ n đ cao thích h p thì ti n hành b m ấ ế ng n đ kích thích các ch i bên phát tri n. ể - T o 3- 5 cành c p 1 làm cành chính, các cành này m c đ u v các ề ề ấ ọ ng đ tán cây đ c tròn đ u, các cành chính gi ượ ướ ề v trí cách nhau 10-15 cm ng đ i r ng đ ch c cây ố ớ ữ ở ị ươ ố ộ ể ạ c kho . Nghiên v i m t ph ng ngang khoãng 30-45o đ giúp cành c p 2 phân ạ ể ự ẻ ả ớ ể ấ h đê phân l c, g c nghiên c a cành so v i thân chính t ủ đ ượ ặ b đ u. ố ề c thoáng. l ữ ạ ượ ể ọ

ng ng n và l ch tán đ giúp cây th p tán tròn ể ệ ấ ọ ề i 3-5 cành m c xa thân đ tán cây đ - Cành c p 2 nên gi ấ Cành c p 3,4 thì không h n ch . ạ ấ ế ng h - H n ch hi n t ế ệ ượ ướ ạ t đ chăm sóc. đ u nh v y ch ng gió t ố ễ ố ư ậ - Hàng năm ph i theo dõi cây đ s a cành, t a thoáng lo i b cành sâu ạ ỏ ể ữ ả ỉ

b nh…ệ 1.3.4 . Các ki u tán cây: ụ

ể - Ki n tán hình tr - Ki u tán hình mâm xôi - Ki u tán hình chén - Ki u tán hình c u - Ki u tán hình ch i ổ - Ki u tán hình tháp ể ể ể ể ể ể

2. C T TI Ắ Ả

2.1. Đ nh nghĩa c t ti : ắ ả ị

c kích th ầ Sau khi cây đ t đ ạ ượ th tích ho c không gian đã đ đ gi c t ướ ố ượ ể ặ i đa, chúng c n đ c xác đ nh. Do v y, c t t a đ ị c c t t a h ng năm c đ nh ị ắ ỉ ắ ỉ ượ ậ ằ ượ ể ữ

ọ ạ ỏ ộ ộ ậ ệ ủ ậ ưở ế ạ ổ ư ộ ử ấ ượ ệ ả ng s n ph m ho c s a ch a các thi ặ ế ự ệ ẩ ạ t, sâu b nh, cành lá h ể ả ng, ra hoa đ u trái, c i t h i c a cây (h n ch s già ư ệ ệ ng đ n sinh tr ữ ớ ệ ạ ủ ồ ượ nghĩa nh m t khoa h c và ngh thu t c a vi c lo i b m t b ph n c a cây đ ậ ủ c i thi n, s a đ i hình d ng, nh h ưở ả thi n ch t l ả ử c i, c nh tranh gi a các cành nhánh v i các ch i v ỗ ữ ạ h ng ...). ỏ ư ụ ể ộ ệ ạ ệ ề ậ ạ ắ ả ệ ệ ợ ng có hi u qu và vi c c t ti ả đ u. Nh đã đ c p, vi c t o hình đ ượ h p lý cho cây, t o đi u ki n cho s sinh tr ự ề c t o ra t c hình d ng cây đã đ duy trì đ ượ ạ c áp d ng đ xác đ nh m t hình d ng ạ ị ằ nh m ưở ừ ầ ượ ạ

2.2. Ý nghĩa c a vi c c t ti ủ . ắ ả ệ

Hi u qu d th y nh t là sau khi c t ti ớ ồ ấ ắ ả ả ễ ấ ả ề ẽ ạ ớ ầ ị ả ằ ưở ượ ồ ệ ệ ệ ủ ng n đ nh h ng năm. ệ ụ trong cây n i nào ch t đ m đ Các k t qu nghiên c u cho th y, ượ ấ ở ấ ạ s có chi u h ệ ơ ề ứ ộ ả ấ ườ cây s t o ra các ch i m i sinh ệ ng m nh và có nhi u kh năng đ các cành m i n y cho hoa trái, giúp gi tr ữ ạ ể c s n l đ nh ng cây già, kh năng ra hoa trái gi m ả ả ượ ổ Ở ữ s cho hi u qu c i thi n. Vi c đ n ng c a ch i thì vi c c t ti do gi m sinh tr ố ả ả ả ắ ả ẽ ưở tái sinh (c t ti n ng) cũng nh m m c đích n y. ầ ằ ắ ả ặ ế ề ố c tích ự ng giúp gia tăng s ề ng b t, t o đi u ộ ạ ệ ấ ạ ể ở ậ ợ ề ắ ả ng. ơ ả ưở ề ễ ấ ằ ướ ậ ế ơ ứ ằ i h o ph n l n các lá bên trong tán nh n đ ng t ầ ớ ố ả ưở ượ ậ ệ ể ợ ả ử ụ ớ ị ượ ả ơ ệ ứ ủ ố đã c i thi n đ ườ ủ giai đo n tr ấ ắ ở ng b t thì vi c c t ti lũy ít mà nhi u ch t đ ắ ả ẽ ướ phân hoá hoa b i tác d ng làm cân đ i gi a đ m và ch t đ ấ ườ ạ ữ ụ i v tích lũy ch t đ m cho đi m sinh tr ki n thu n l ệ C t ti giúp ánh sáng truy n vào tán cây nhi u h n, qua đó giúp c i thi n c trái. D th y r ng, n i nào trên cây nh n ít ơ ấ ượ ể ng ít ra hoa trái, n u có hoa trái thì cũng không phát tri n ấ t b ng hoa trái m c ngoài ánh sáng. Các nghiên c u trên cây xoài cho th y, c ánh ọ i đi m b o hòa ánh sáng trong quá trình quang h p. Do các lá xoài m c c hi u qu s d ng ánh sáng l n h n so v i lá b che mát nên ệ ơ ớ ị c hi u qu quang h p (đ ng hoá CO2 trên đ n v ồ ợ ệ n. Nghiên c u c a Schaffer và Gaye trên gi ng xoài Tommy ng thành cho th y, khi c t b t 25% tán cây thì giúp cây ớ ưở thì cây cho c su t năm và n u không c t ti ế ắ ả ượ ố ề ng, màu s c và kích th v ch t l ắ ề ánh sáng thì n i đó th ườ t ọ ố trong đi u ki n sinh tr ề sáng d ả ướ ngoài tr ng có đ ượ ả vi c c t ti ệ ả ắ ả di n tích lá) c a v ệ Atkins ạ nh n ánh sáng vào bên trong tán đ ậ năng su t th p h n đi. ẳ ấ ấ ầ ỏ ố ủ ng xuyên giúp tăng đ ắ ả ệ c nh và màu s c kém đi do k t qu t ả ừ ự ườ ẽ c và đ m cho các đi m sinh tr ạ ưở

ư ố ớ ệ ấ ổ ệ ị ươ ắ ả ẩ ng ph m. Ngoài ra vi c c t ti ệ ộ ồ i JP1 th c hi n t ự ắ ỉ ả ạ ệ ộ ệ ổ Cây có tán d y n u không c t ti thì khi cây cho nhi u trái thì trái s có ế ắ ả ẽ ề kích th ấ ạ s không cân đ i c a ch t đ m ắ ế ướ ượ ỉ ệ ậ c t l cũng th c c t ti và ch t đ ng b t. Cây đ đ u ượ ộ ấ ườ ng s giúp tăng m t cách gián ti p quá trái. Vi c lo i b m t vài đi m sinh tr ạ ỏ ộ ế ộ ưở ể i. Đ i v i cây phát ng còn l trình cung c p n ạ ể ướ ấ ễ t m c (sung mãn) thì vi c c t ti tri n v b t cành lá s t o đi u ki n cho cây d ệ ẽ ạ ề ắ ả ớ ứ ượ ể ộ ra hoa t o trái h n. Vi c ti b hoa trái tuy có làm gi m năng su t t ng c ng ơ ả ỏ ả ệ ạ nh ng tăng đ còn c năng su t trái có giá tr th ấ ượ là m t bi n pháp làm gi m ngu n lây lan sâu b nh trên cây. M t thí nghi m t o hình và c t t a trên gi ng ờ ệ ạ ố ủ ấ ố ấ ắ ỉ ượ ề t v tr ng l ắ ỉ ự ượ ụ ổ ừ ề ấ ố ọ i Mã Lai (Norlia Yunus, 1990) trong th i gian 5 năm cho th y, năng su t và s trái c a cây c c t t a trung bình và n ng. Tuy trong đi u ki n c t t a nh cao h n cây đ ẹ ặ ơ ệ l ch t hòa ng trung bình c a trái và t nhiên, không có s khác bi ỷ ệ ấ ủ ệ ề ọ c áp d ng các m c đ c t t a. Vi c c t t a n ng đã tan t ng s gi a các cây đ ệ ộ ắ ỉ ượ ặ ắ ỉ ứ ố ữ giúp cây cho nhi u ch i m i nh t. Trái m c ra t ấ i v trí xa nh t các ch i m i t ớ ạ ị ồ ớ tính t ch c t cành. ổ ắ ừ

2.3. M t s nguyên t c. ộ ố ắ

2.3.1. C t ti trong giai đo n cây ch a phát tri n cành lá m i trong năm. ắ ả ư ớ ể ạ

ứ ư ế ộ C t ti ắ ả ự ế ợ ưở ứ ắ ồ ấ ả ồ c x p nhóm tùy theo chúng có ki u cho trái Do v y, cây ăn trái c n đ ủ bao nhiêu, m c đ nh th nào tùy thu c vào cách cho trái c a ộ ng c a cây. cây, s k t h p gi a ch i (hay m t) tháp và g c tháp, s c sinh tr ủ ố ữ n y thay đ i tùy loài cây tr ng. T t c các y u t ế ố ầ ượ ậ ở ế ể ổ ầ nhánh bên (lateral) hay ng n nhánh (terminal) ho c c hai. ặ ả ọ ỏ ọ ậ ể ố ớ ể ệ c. Các nhánh dài c n đ ể ướ ượ ặ ầ ệ ọ ẽ ị ố ị ắ ậ mùa tr ắ ỏ ề ố ớ Đ i v i các loài có các ch i c a nh m c t n cùng trên nhánh và các ch i ồ ồ ự c n th c n y phát tri n trong th i gian dài trên cây đ cho trái, nên vi c c t ti ự ắ ả ầ ờ ắ c c t hi n trên các nhánh đã phát tri n trong mùa tr ầ ng n ho c c t b hoàn toàn vì khi mang nhi u trái cành s b u n cong xu ng, ố ề trái b l c nhi u trong gió gây b m d p các trái khác trên cây. ầ Đ i v i các loài cho trái trên các nhánh bên m c ra t ừ ướ ớ ọ ể ọ ế ừ ạ ỉ ể c, có th c t b 2/3 các nhánh m i m c ra trong năm (có th m c ra trong giai đo n cây ạ ắ ỏ i các nhánh mang trái v v a m i thu ho ch) và các nhánh già y u, ch ch a l sinh tr ọ ạ ng m nh đ cho trái trong mùa ti p theo. ụ ừ ạ ớ ể ế ữ ồ ỏ ưở Sau khi cây đã cho trái m t s năm, các ch i nh trên nh ng cành giàn s ỗ ế ế ậ ị ị c đ n b đ t o đi u ki n cho cây m c các cành s ể ượ ề ệ ọ ẽ b già c i, ch t, thi u ánh sáng ho c b gãy trong quá trình canh tác. Do v y, các cành giàn n y có th đ ườ n ầ m i và các ch i m i đ ộ ố ặ ỏ ể ạ c ti p t c m c ra. ọ ố ế ụ ớ ượ ớ ồ

2. 3.2. C t ti trong giai đo n cây đang phát tri n cành lá. ắ ả ể ạ

Đ c th c hi n trên các cây còn nh nh m ch n ượ ằ ỏ ọ ằ ạ ợ ỏ ự h p và khi th c hi n trên cây cho trái thì nh m lo i b các cành v ự sprouts), làm gi m s c sinh tr ọ l c các cành giàn thích t (water ượ ng c a cây, c i thi n vi c đ u trái, màu s c trái... ắ ệ ệ ệ ứ ưở ủ ệ ả ả ậ

2. 3.3. C t t a sau mùa thu ho ch ắ ỉ ạ

ố ớ ế ạ ư ộ ố ạ ả ắ ỉ ồ ế ệ ả ớ ồ ượ ạ ỏ ồ Đ i v i m t s lo i cây ăn trái, c n ti n hành c t t a cho cây sau khi thu ầ ho ch trái, nh nhãn, v i, xoài, nho, thanh long... các ch i, cành mang trái phía n ra xa tán, cành b sâu b nh, cu ng ngoài tán, cành b b g y, cành y u v ố ị ươ ị ẻ ồ trái... c n đ ắ ể m nh m p kho đ chu n b cho mùa trái năm sau. ẩ c c t đ thu nh tán cây và giúp cây đâm ch i m i đ ng lo i, ch ẻ ể ầ ậ ạ ị

2.4. Các lo i cành c n c t ti . ắ ả ạ ầ

ạ ỏ ỏ ọ ẳ ượ ỏ ể ồ ọ ệ ị ị Lo i b các cành nh m c th ng bên trong tán, các cành nh không nh n ậ ả đ c ánh sáng, cành m c khít nhau hay m c ch ng khít lên nhau đ tăng kho ng ọ cách thích h p cho các cành giàn. Vi c c t b các cành b sâu b nh, cành b khô ắ ỏ ệ ng xuyên. héo hay h h ng c n ti n hành th ợ ư ỏ ườ ế ầ

2.5. Th i đi m c t cành trong năm và cách c t cành. ờ ể ắ ắ

t khô ráo đ v t th ắ ấ ờ ế ươ ề ệ T t nh t là c t cành trong đi u ki n th i ti Ở ể ế ạ ử ố ớ ư ờ ng mau ố ĐBSCL nông dân có t p quán ‘r a cây‘ sau khi thu ho ch. Tuy nhiên ĐBSCL, là th i gian còn m a, do ở ờ ư ố ố ắ ầ ầ ẩ ố ồ lành. trong th i gian n y, đ i v i đa s cây ăn trái đó khi c t cành c n bôi v t c t v i các lo i thu c sát khu n (thu c g c đ ng nh Copper zinc, Copper-B) đ tránh nhi m b nh. ậ ố ế ắ ớ ể ạ ệ ễ

ỹ ậ ắ ế ng mau lành, tránh ch a l ươ ừ ạ ầ ầ ầ ắ ầ ỏ ọ ẽ ị ư ố ở ầ ư cành đ v t th b h th i, ho c trên ph n thân cành còn l ữ ặ tr thành lo i cành m c bên trong tán, ph i t n công c t ti ắ ả ọ C n l u ý đ n k thu t c t cành, khi c t h t thân cành thì nên c t sát chân ắ ế ễ i m t ph n thân cành vì ph n n y d ể ế ộ i n y s có nh ng cành nh m c ra và thêm. n k t h p vi c c t cành thông qua ph ươ ệ c cân nh c vì làm nh th ta đã gi ng pháp chi i m t s ế ợ ượ ề ư ế ưở ế t ộ ố l ữ ạ ng thì không có hi u ệ ể t cành c n th c hi n v i m c đích rõ ràng trong th i đi m ạ ầ ả ố ắ ắ ề ớ ặ ụ ự ế ệ ệ ầ ả ờ ạ Có m t s nhà v ườ ộ ố cành. Tuy nhiên, đi u n y c n đ ầ ầ cành trên cây trong m t th i gian mà nói v m t sinh tr ờ ộ qu , do đó vi c chi thíïch h p.ợ

3. S d ng d ng c đ t o hình và c t ti . ụ ể ạ ử ụ ắ ả ụ

ạ ụ ề Tùy theo v trí, kích th ị ữ ụ ầ ử ụ ượ c s d ng thích h p. M t s lo i d ng c đ ụ ượ ậ c cành và chi u cao cây, các lo i d ng c c t ụ ắ ướ c s d ng ph bi n ổ ế ợ ắ t, các lo i c a, s a c t ứ ộ ố ạ ụ ạ ắ ạ ư ắ ạ ồ cành c n đ g m có: dây chì, kéo c t cành (lo i ng n, lo i dài), kéo gi cành, thang dài...