intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp xác định quang thông của COBLED công suất cao không sử dụng thiết bị ổn định nhiệt độ TEC

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

58
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong công trình này, quang thông của HPCOBLED (high power chip on board light-emitting diode) đã được xác định trên các hệ đo quang thông sử dụng quả cầu tích phân [1,3,5]mà không cần sử dụng thiết bị ổn định nhiệt độ TEC(Thermoelectric cooler) như các. Kết quả nghiên cứu đối với HPCOBLED 35W của Nichia cho thấy, giá trị quang thông của HPCOBLED tính theo mô hình HPCOBLED so với kết qua đo trên hệ đo VMI-PR-001 có sử dụng TEC có sai số tương đối là 0,8% và sai số tương đối là 1,37%so với nhà sản xuất công bố.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp xác định quang thông của COBLED công suất cao không sử dụng thiết bị ổn định nhiệt độ TEC

Vật lý<br /> <br /> <br /> ph­¬ng ph¸p x¸c ®Þnh quang th«ng<br /> cña cobled c«ng suÊt cao kh«ng<br /> sö dông thiÕt bÞ æn §ÞNH nhiÖt ®é TEC<br /> cao xu©n qu©n*, Vò KH¸NH XU¢N*, vâ th¹ch s¬n**<br /> Tãm t¾t: Trong lĩnh vực đo lường quang hiện nay, việc xác định chính xác<br /> quang thông của điốt phát quang công suất cao đang được các nhà khoa học quan<br /> tâm. Trong công trình này, quang thông của HPCOBLED (high power chip on<br /> board light-emitting diode) đã được xác định trên các hệ đo quang thông sử dụng<br /> quả cầu tích phân [1,3,5]mà không cần sử dụng thiết bị ổn định nhiệt độ<br /> TEC(Thermoelectric cooler) như các. Kết quả nghiên cứu đối với HPCOBLED<br /> 35W của Nichia cho thấy, giá trị quang thông của HPCOBLED tính theo mô hình<br /> HPCOBLED so với kết qua đo trên hệ đo VMI-PR-001 có sử dụng TEC có sai số<br /> tương đối là 0,8% và sai số tương đối là 1,37%so với nhà sản xuất công bố. Như<br /> vậy, có thể sử dụng mô hình HPCOBLED ứng dụng trong điều kiện thực.<br /> Tõ khãa: §o l­êng quang, Quang th«ng, COB LED, Qu¶ cÇu tÝch ph©n, TEC.<br /> <br /> 1. giíi thiÖu<br /> Trong những năm gần đây với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ vi điện tử,<br /> công nghệ LED ngày càng phát triển. Người ta đã có thể tổ hợp các LED rời rạc<br /> trên cùng một đế để tạo ra các sản phẩm kích thước nhỏ nhưng có công suất cao,<br /> quang thông lớn và bề mặt phát sáng rộng[3,4]. Một trong những sản phẩm loại<br /> này là HPCOBLED và đây là một sản phẩm có khả năng ứng dụng hữu hiệu và<br /> được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ chiếu sáng đặc biệt là chiếu sáng công<br /> cộng. Tuy nhiên, COBLED công suất cao trong quá trình hoạt động sinh ra nhiệt<br /> độ lớn. Để đo quang thông của HPCOBLED ở nhiệt độ Tc = 25 0C thì trong hệ<br /> đo phải sử dụng bộ ổn định nhiệt độ TEC có công suất phù hợp [3] và sự phụ<br /> thuộc của quang thông vào nhiệt độ được xác định bằng mô hình Mark.<br /> Hiện nay, các hệ đo quang thông sử dụng để đo quang thông các nguồn sáng<br /> truyền thông như đèn sợi đốt, đèn compact, huỳnh quang,... thường không được<br /> trang bị thiết bị ổn định nhiệt độ [1]. Do nhu cầu cao về đo quang thông của<br /> HPCOBLED ở nhiệt độ T = 25 0C và nhiệt độ bất kỳ, trong bài báo này, chúng<br /> tôi đã nghiên cứu phát triển phương pháp xác định quang thông của HPCOBLED<br /> không sử dụng thiết bị ổn nhiệt độ TEC trên cơ sở mô hình HPCOBLED đã được<br /> đề xuất.<br /> 2. MÔ HÌNH HPCOBLED<br /> 2.1. Mô hình HPCOBLED<br /> Sự phụ thuộc của quang thông vào nhiệt độ được Mark đề xuất dựa trên các<br /> thiết bị quả cầu tích phân như sau:<br /> Φ (T) = Φ (T = 25 C)e (1)<br /> Tuy nhiên, so sánh kết quả lý thuyết tính theo (1) sẽ sai khác lớn so với kết<br /> quả thực nghiệm [2]. Mặt khác, dựa vào (1), để xác định quang thông ở nhiệt độ<br /> <br /> <br /> 116 C. X. Quân, V. K. Xuân, V. T. Sơn, “Phương pháp xác định quang thông … TEC.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> khác nhau cần phải đo chính xác quang thông tại nhiệt độ T=25oC, tức là cần có<br /> bộ ổn định nhiệt tại 25oC. Để khắc phục những nhược điểm trên, chúng tôi mở<br /> rộng mô hình của Mark cho HPCOBLED như sau:<br /> Φ (T) = Φ (T = 25 C)e (2)<br /> trong đó, chênh lệch nhiệt độ (ΔT) này của HPCOBLED đặc trưng cho sự suy<br /> giảm công suất khi nhiệt độ gia tăng.<br /> 2.2. Xác định quang thông tại nhiệt độ T=25oC<br /> Giả thiết chúng ta xác định được quang thông Φv (T1) và Φv (T2). Thay vào (2),<br /> thu được các biểu thức:<br /> Φ (T ) = Φ (T = 25 C)e ( )<br /> (3)<br /> ( )<br /> Φ (T ) = Φ (T = 25 C)e (4)<br /> 0<br /> trong đó, ∆Ti = P(T = 25 C) − P(Ti) . R , Rc-a = 20,0 ( C/W), P(T) = Vf.If (W).<br /> Rc-a là nhiệt trở từ điểm đo Tc đến điểm đo ở nhiệt độ môi trường Ta, Vf là điện áp<br /> đặt vào HPCOBLED (V), If là dòng nuôi HPCOBLED (A).<br /> Sau khi chia biểu thức (4) cho (3) chúng ta có:<br /> ) ( )] ( )<br /> e [( = ( ) (5)<br /> Suy ra:<br /> ( )<br /> ( ( )<br /> )<br /> k = ( ) ( )<br /> (6)<br /> Sau khi thay biểu thức (6) vào biểu thức (2) chúng ta thu được giá trị quang thông<br /> của HPCOBLED tại Tc = 25 0C như sau:<br /> ( )<br /> ( ( )<br /> )<br /> 0<br /> Φv(T=25 C) = Φv (T1)/exp(( ) ( )<br /> [(T2 - T1) + ( ∆T2 - ∆T1)] (7)<br /> <br /> <br /> 3. thùc nghiÖm<br /> 3.1. Thiết bị<br /> 1) HPCOBLED, công suất P = 35 W (hãng Nichia, Nhật Bản);<br /> 2) Hai đế tản nhiệt cùng loại có kích thước khác nhau;<br /> 3) Hệ đo VMI-PR-001 ;<br /> 4) Thiết bị đo nhiệt độ Tc (Thermometer 305B);<br /> 5) Thiết bị đo điện áp (3458A, Agilent) ;<br /> 6) Điện trở chuẩn, R = 0,01 Ω ± 0,01% (Yokogawa) ;<br /> 7) Nguồn cấp DC (A3634-Agilent).<br /> 3.2. Các bước tiến hành xác định quang thông tại 250C<br /> Để cần tạo ra hai nhiệt độ Tc khác nhau, chúng tôi sử dụng hai để tán nhiệt khác<br /> nhau được biểu diễn trên hình 1. Lựa chọn hai đế tản nhiệt cho HPCOBLED, để<br /> xác định hai nhiệt độ Tc là T1 và T2. Xác định quang thông và công suất tiêu tán P của<br /> HPCOBLED tại hai nhiệt độ T1 và T2 tương ứng.<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 33, 10 - 2014 117<br /> Vật lý<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a) b)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Đế tản nhiệt nhỏ (a), đế tản nhiệt lớn.<br /> <br /> 3.3. Kết quả và thảo luận<br /> Kết quả xác định giá trị quang thông của HPCOBLED trên các đế tản nhiệt<br /> khác nhau, quang thông của HPCOBLED được xác định trên hệ đo VMI-PR-001<br /> được tổng hợp trong bảng 1.<br /> Bảng 1. Các giá trị quang thông của HPCOBLED trên hai đế tản nhiệt.<br /> Dòng Công suất tiêu Quang<br /> Nhiệt độ Điện áp<br /> Đế tản nuôi tán thông,<br /> Tc0C (V)<br /> nhiệt If (A) P (W) Φv(lm)<br /> Đế lớn 60 36,119 0,960 34,67 3584<br /> <br /> Đế nhỏ 101 35,821 0,960 34,39 3290<br /> <br /> Từ kết quả thu được trong bảng 1, chúng ta có thể xác định được quang thông<br /> của HPCOBLED tại nhiệt độ Tc=250C theo mô hình HPCOBLED ở biểu thức (7)<br /> và kết quả đo thực nghiệm trên hệ đo VMI-PR-001, kết quả của nhà sản xuất công<br /> bố.<br /> Bảng 2. Quang thông của HPCOBLED được xác định tại nhiệt độ Tc=250C<br /> theo mô hình HPCOBLED, đo thực nghiệm trên hệ đo VMI-PR-001<br /> và theo nhà sản xuất công bố.<br /> Quang thông<br /> Điện Dòng Φv(lm)<br /> Nhiệt độ<br /> áp nuôi<br /> Tc (oC) Nhà sản<br /> (V) If (A) HPCOBLED VMI-PR-001<br /> xuất<br /> <br /> 25 36,872 0,960 3743 3773 3796<br /> <br /> Có thể thấy, giá trị quang thông tính theo mô hình HPCOBLED sai khác so với<br /> giá trị thực nghiệm được đo trên hệ VMI-PR-001 với sai số tương đối là 0,8% và<br /> với nhà sản xuất công bố với sai số tương đối là 1,37%. Như vậy, giá trị sai số này<br /> hoàn toàn có thể chấp nhận.<br /> <br /> <br /> 118 C. X. Quân, V. K. Xuân, V. T. Sơn, “Phương pháp xác định quang thông … TEC.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> 4. KÕt luËn<br /> Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã đo quang thông trên hệ VMI-PR-001 với<br /> hai nhiệt độ đế khác nhau. Từ đó, ứng dụng mô hình HPCOBLED để xác định<br /> quang thông của HPCOBLED ở nhiệt độ Tc = 250C, mà không cần sử dụng đến<br /> thiết bị ổn định nhiệt độ TEC. Kết quả cho thấy, giá trị quang thông của<br /> HPCOBLED xác định theo mô hình HPCOBLED phù hợp, chấp nhận được so với<br /> các kết quả thực nghiệm được đo trên hệ VMI-PR-001 và của nhà sản xuất công bố<br /> (giấy chứng nhận). Đây chính là tiền đề để ứng dụng mô hình HPCOBLED trong<br /> điều kiện thực (ở mọi thời điểm và vị trí khác nhau ở Việt Nam).<br /> Lêi c¶m ¬n: Nhãm t¸c gi¶ c¶m ¬n sù tµi trî kinh phÝ cña ViÖn ®o l­êng ViÖt Nam.<br /> <br /> Tµi liÖu tham kh¶o<br /> [1]. C. X. Quan et al, “Stydy on luminous flux measurement system of light-<br /> emitting diodes in Vietnam Metrology Institute,” Tạp chí KH&CNQS,<br /> 101(2014).<br /> [2]. C., X. Xuan et al, “Study of temperature effect on luminous flux of high power<br /> chip on board light emitting diode,” Comm.Phys.Vol.24, No.3(2014).<br /> [3]. Moon-Hwan Chang, Diganta Das, P.V. Varde, Michael Pecht, “Light emitting<br /> diodes reliability review”, Microelectronics Reliability 52 (2012), pp.762-782<br /> Ducharme, A., Daniels, A., Grann, E., and Boreman,”Design of an integrating<br /> sphere as a uniform illumination source”, IEEE Transactions on Education,<br /> (1997) Vol. 40, No. 2, pp. 131.<br /> [4]. Labsphere. Inc, Technical guide Integrating sphere Radiometry and<br /> Photometry.<br /> [5]. CIE, Measurement of luminous flux, CIE Publication No.84,1st edition, 1989.<br /> abstract<br /> DETERMINATION THE LUMINOUS FLUX AT 25OC<br /> OF HPCOBLED WITHOUT THERMOELECTRIC COOLER<br /> Nowadays, the accurate determination of luminous flux of high-power<br /> light emitting diodes is quite interesting in photometry and radiometry area.<br /> In this study, a luminous flux of HPCOBLED (chip on board high power<br /> light-emitting diode)has been measured on the integrating sphere system<br /> [1,3,5] without using the thermoelectric cooler (TEC). The study results for<br /> the 35W Nichia HPCOBLED showed that luminous flux values measured by<br /> the HPCOBLED model and VMI-PR-001 system using TEC to be about 0.8<br /> % and 1.37% compared with the announced manufacturer in relative error<br /> value. Thus, the model HPCOBLED satisfy application conditions.<br /> Keywords: Photometry and Radiometry, Luminous flux, Integrating sphere,COBLED, TEC.<br /> NhËn bµi ngµy 05 th¸ng 08 n¨m 2014<br /> Hoµn thiÖn ngµy 10 th¸ng 09 n¨m 2014<br /> ChÊp nhËn ®¨ng ngµy 16 th¸ng 09 n¨m 2014<br /> <br /> §Þa chØ: * ViÖn Đo l­êng ViÖt Nam, quancx@vmi.gov.vn;<br /> ** Đại học Bách khoa Hà Nội.<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 33, 10 - 2014 119<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0