B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HC VIN CHÍNH TR QUC GIA
H CHÍ MINH
HC VIN HÀNH CHÍNH VÀ QUN TR CÔNG
LÝ TH BÉ LUYN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VI L HI
TRUYN THNG CỦA ĐỒNG BÀO KHMER
KHU VC ĐNG BNG SÔNG CU LONG
Chuyên ngành: Qun lý công
Mã s: 9.34.04.03
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NI, 2025
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Hành chính và Qun tr công
Người hưng dn khoa hc: 1. TS. Nguyn Th
2. PGS.TS. Nguyễn Đức Thng
Phn biện 1: ………………………………….………………
…………………………….……………………..
Phn biện 2: ……………………………….…………………
..…………………………..………………………
Phn biện 3: ……………………………….…………………
..……………………….…………………………
Lun án s đưc bo v trưc Hội đng đánh giá lun án cp Hc vin
Địa điểm: Phòng bo v lun án tiến sĩ - Phòng họp….. Nhà ……, Hc vin
Hành chính Quc gia. S: 77 - Đưng Nguyn Chí Thanh - Qun Đng Đa - Hà Ni
Thi gian: vào hồi ……… giờ ….. ngày … tháng …Năm ……
Có th tìm hiu lun án tại Thư viện Quc gia Vit Nam hoặc thư viện ca Hc
vin Hành chính và Qun trng.
M ĐẦU
1. Lý do chn đ tài
Đồng bng sông Cu Long (ĐBSCL) là nơi sinh sống ch yếu của đng bào Khmer, tp
trung 86,4% so vi c nước. Đây là tộc người có ngun gốc lâu đi ti khu vc với các điểm
đặc trưng về kinh tế - văn hóa -hi. Trong quá trình sinh sng hòa nhp, gn kết cng
đồng, đồng bào Khmer đã hình thành nhiu l hi truyn thống (LHTT). Điều này được th
hin thông qua các LHTT tiêu biểu, như: L hi Ok Om Bok, L hi Sen Dolta, L hi Bon
Chol Chnam Thmay. Các l hội được t chc hàng năm vi nhiu hoạt động đa dạng trong
khuôn viên chùa, tại gia đình cũng như ngoài trời. Nhng s kiện này đã thu hút s tham gia
ca đông đảo người dân trong ngoài c; t đó góp phn qung hình nh của địa
phương vi những nét đẹp văn hoá độc đáo.
Vic nghiên cu quản nhà nước (QLNN) đối vi LHTT của đồng bào Khmer khu vc
ĐBSCL xuất phát t những lý do sau đây:
Th nht, tm quan trng của văn hóa trong sự nghip xây dng và phát triển đất nước.
Điều này đã đưc khẳng định tại Văn kiện Đại hi XIII của Đảng: “Phát triển con người toàn
din xây dng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc để văn hóa, con
người Vit Nam thc s tr thành sc mnh nội sinh, động lc phát triển đất nước và bo v
T quc”
1
. Th chế hóa, hin thc hóa quan điểm ch đạo của Đảng v phát triển n hóa vừa
nhim vụ, đồng thời cũng thể hin trách nhim của các quan QLNN về văn hóa trong
vic gi gìn phát huy các giá tr truyn thng. Vic nghiên cu hoàn thin công tác
QLNN đối vi LHTT của đồng bào Khmer khu vc ĐBSCL sẽ p phn thc hin thành
công ch trương, chính sách của Đng v vn đề dân tc.
Th hai, vai trò của các quan QLNN trong vic bo tn và phát huy giá tr ca các
LHTT. Các LHTT nói chung, l hi của đồng bào Khmer nói riêng, góp phn gi gìn bn sc
văn hoá của đồng bào, nâng cao đời sng tinh thn qung hình ảnh địa phương; đng
thi góp phn xây dng mt nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
Để bo tn phát huy giá tr các LHTT của đng bào Khmer, các quan QLNN cn
những phương pháp quản l hi php nhm đáp ng u cu gìn gi giá tr văn hóa
nhưng vẫn th hiện đưc tính hi nhp và phát trin ca xã hi.
Th ba, hin nay các nghiên cu v QLNN đối vi LHTT của đồng bào Khmer còn hn
chế v s ng. Các nghiên cu v LHTT ca đồng bào Khmer ch yếu được tiếp cận dưới
góc nhìn tôn giáo, tín ngưng. S đa dạng v ni dung nghiên cu này phản ánh đời sng tinh
thn phong phú của đồng bào. Tuy nhiên, các công trình vi ni dung QLNN đối vi LHTT
còn hn chế. Đây là khoảng trống đặt ra cho các nhà nghiên cu. Vic nghiên cứu QLNN đối
vi LHTT của đồng bào Khmer s cung cấp cơ sở khoa học cũng như các giải pháp phù hp
để các cơ quan QLNN về văn hóa tại ĐBSCL thực hin tốt hơn công tác chuyên môn.
Th tư, hoạt động QLNN đối vi LHTT của đồng bào Khmer tại các địa phương khu
vực ĐBSCL vẫn còn nhng hn chế. Các báo cáo t quan QLNN cho thấy mt s vấn đ
tn ti trong hoạt động này như: (i) H thống văn bản qun LHTT của đồng o Khmer
còn bt cp, nhiều văn bản chưa đáp ứng nhu cu thc tế, thiếu quy đnh chi tiết và chm cp
nht; (ii) Công tác t chc l hội chưa thực s khoa học, chưa chuyên nghiệp đã dẫn đến tình
trng mt trt t; t đó làm mt tính trang nghiêm, giá tr văn hoá tốt đp ca l hi; (iii) Các
hoạt động m thực, văn hóa - văn nghệ trong quá trình din ra l hội chưa được qun tt
làm ảnh hướng đến m quan và tri nghiệm văn hóa của người dân, du khách; (iv) Vic qun
môi trường chưa được chú trng, sau mi k l hi thưng xut hin tình trng mt v sinh,
ô nhiễm môi trưng; (v) Nhng hình thc biến tướng trong l hội ngiải trí mang tính đ
đen, tín d đoan, nn chèo kéo du khách, trm cp còn din ra; (vi) Mt b phn cán b,
công chc thc hin qun l hi còn hn chế v trình độ qun cũng như khả năng cập
nhật các quy định mi. Bên cạnh đó, tính chất đặc thù ca l hi dân tc Khmer nên công
1
Văn kiện Đại hội đại biu toàn quc ln th XIII, Sđd, t. I, tr. 115 - 116
chc qun cn am hiu sâu sc v văn hoá của đồng bào, trong khi đội ngũ công chc
chuyên môn vẫn chưa đáp ng tt yêu cu này; (vii) Công tác thanh tra, kiểm tra chưa đưc
thc hiện thường xuyên và hiu qu,...
Xut phát t nhng do nêu trên, nghiên cu sinh chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối
vi l hi truyn thng của đồng bào khmer khu vực đồng bng sông Cửu Long” để làm lun
án Tiến sĩ Quản lý công nhm góp phn hoàn thin hoạt động QLNN đối vi LHTT của đồng
bào Khmer tại ĐBSCL trong thời gian ti.
2. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
2.1. Mục đích nghiên cu
Nghiên cứu cơ s lun thc tin v QLNN đi vi LHTT của đồng bào Khmer
khu vc ĐBSCL, t đó đề xut c gii pháp nhm hoàn thiện công tác QLNN đi vi
LHTT ca đng bào Khmer khu vc ĐBSCL.
2.2. Nhim v nghiên cu
Để đạt đưc mục đích nghiên cu nêu trên, lun án phi thc hin mt s nhim v c
th sau:
Th nht, nghiên cu tng quan v các công trình trong và ngoài nước liên quan đến
LHTT QLNN đối vi LHTT của đồng o Khmer. Xác định nhng ni dung mà các ng
trình trước đó đã nghiên cứu nhng khong trng để tiếp tc nghiên cu.
Th hai, nghiên cu, h thng h và xây dng khung lý thuyết v QLNN đi vi LHTT.
Th ba, nghiên cu phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối vi LHTT của đồng bào
Khmer khu vc ĐBSCL giai đoạn t năm 2019 đến tháng 6/2024; làm nhng mặt đạt được,
nhng hn chế, nguyên nhân ca nhng hn chế.
Th tư, đề xut các giải pháp QLNN đi vi LHTT của đồng bào Khmer khu vc
ĐBSCL trong thi gian ti.
3. Đối tưng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tưng nghiên cu
Quản lý nhà nước đi vi LHTT ca đng bào Khmer.
3.2. Phm vi nghiên cu
3.2.1. V thi gian nghiên cu
Lun án nghiên cu hoạt động QLNN đối vi LHTT của đồng bào Khmer t năm 2019
đến năm 6/2024.
3.2.2. V không gian nghiên cu
Nghiên cu đưc thc hin ti khu vực ĐBSCL. Luận án ch yếu thu thp thông tin ti c
địa phương có đông đng o khmer gm: T Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang An Giang.
3.2.3. V ni dung nghiên cu
Lun án nghiên cu v hot động QLNN đối vi LHTT ca đồng bào Khmer phm
vi cp tnh bao gm các ni dung:
- Xây dng ban hành văn bản QLNN đối vi LHTT của đồng o Khmer khu vc
ĐBSCL;
- Huy động ngun lc trong QLNN đi vi LHTT của đồng bào Khmer khu vực ĐBSCL;
- T chc b y QLNN đi vi LHTT ca đngo Khmer khu vc ĐBSCL;
- T chc trin khai thc hin LHTT ca đng bào Khmer khu vực ĐBSCL;
- Kim tra, giám sát và x vi phm trong qun lý t chc LHTT ca đng o Khmer
khu vc ĐBSCL.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cu
4.1. Phương pháp lun
Luận án được thc hin dựa tn cơ s phương pháp luận duy vt bin chng duy vt lch
sử; tư ng H C Minh quan đim ca Đng Cng sn Vit Nam v phát trin văn hoá.
Đi tiếp cn t c độ ca khoa hc qun lý nói chung (vi các lý thuyết quản bản
của Max Weber, Henry Fayol, Taylor,….) sử dng ch tiếp cn khoa hc qun ng. Bên
cạnh đó, vì khách thể nghn cu đng bào khmer n c gi s dng tm ch tiếp cn t c
đ n tc hc, c th: trong quá trình nghiên cu thc trng đ xut gii pháp, lun án luôn tôn
trng xem xét s nh hưởng ca các yếu t n tc tôn giáo xã hi.
4.2. Phương pháp nghiên cứu c th
Lun án s dng mt s phương pháp nghiên cứu c th sau:
- Phương pháp phân tích tài liệu, s liu th cp
T nhng ng trình nghn cu (Luận văn, luận án, đ tài khoa hc, bài báo, tp chí), o
o, s liu thống liên quan đến LHTT, LHTT ca đồng bào Khmer, đội ngũ cán bộm
ng c quản và công c n hoá của c tnh thuc ĐBSCL, Luận án phân ch, đánh giá
nhm pt hin những điểm mi, ni dung kế tha, b sung, phát trin đ y dng cơ sở lý lun
v vấn đề nghiên cứu; làm căn cứ để xác định thc trng, thiết kế bng kho sát. T đó phát hin
những điểm mi, nhng khong trng trong vn đề nghiên cu; hình thành nhng lun c, lun
đim, lun chng nhm trin khai nghiên cu luận án, đề xut c gii pp góp phn hoàn thin
hoạt động QLNN đối vi LHTT ca đng bào Khmer ti ĐBSCL.
- Phương pháp điều tra xã hi hc
Phương pháp này được tiến nh nhm thu thp s liu cp v thc trng t chc l hi
truyn thng của đồng bào Khmer ti ĐBSCL thc trng QLNN đi vi LHTT ca đng bào
Khmer khu vc ĐBSCL thi gian qua.
Trên sở nghiên cu, xây dng khung sở lun v QLNN đối vi LHTT ca
đồng o Khmer ti ĐBSCL, NCS đã xây dựng 4 mu phiếu điều tra: Phiếu dành cho đội ngũ
cán b, công chức làm công tác văn hoá; phiếu dành cho ngưi dân; phiếu dành cho du khách;
phiếu dành cho Ban Qun tr các chùa Khmer ti 4 tỉnh (Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang và
Kiên Giang) và tiến hành kho sát.
S phiếu sau khi thu v đưc kim tra, loi b các phiếu không hp lệ, không đầy đủ
thông tin. Sau đưc xbng phn mm thng kê toán học SPSS 18.0 đ ly thông tin kết
qu kho sát ý kiến ca các khách th.
- Phương pháp điều tra điền dã (thc đa)
NCS đến địa bàn sinh sng của đồng bào Khmer trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Sóc Trăng
trc tiếp quan sát, tham gia vào các l hi truyn thng của đối tượng nghiên cứu để thu thp
thông tin, liệu liên quan đến luận án dưới góc độ dân tc hc văn hoá trong đó tập trung
vào quan sát, phân tích các nghi thc l hi, phong tục, tín ngưỡng, tp quán sinh hoạt thường
ngày của đng bào Khmer.
- Phương pháp thống kê, so sánh
Vic thng s liu thu thập được NCS phân tích, so sánh s ging khác nhau
giữa các địa phương, giữa các năm trong công tác t chc, qun LHTT của đồng bào Khmer
khu vực ĐBSCL.
- Phương pháp chuyên gia
NCS s dụng phương pháp này nhm thu thp ý kiến, quan điểm, đề xut ca các chuyên
gia nghiên cu v LHTT của đồng bào Khmer và cán b qun LHTT ca đồng bào Khmer để
cái nhìn đa chiều v vấn đề nghiên cu.
5. Gi thuyết khoa hc và câu hi nghiên cu
5.1. Câu hi nghiên cu
Lun án thc hin nghiên cu nhm tr li cho các hi nghiên cu sau:
- Câu hỏi 1: QLNN đi vi LHTT ca đng bào Khmer bao gm nhng ni dung nào?
- Câu hi 2: Hoạt động QLNN đi vi LHTT của đồng bào Khmer đang chịu s tác
động ca nhng yếu t nào? Vic xây dựng các văn bn quy phm pháp lut có phi là yếu t
quyết đnh trong hoạt động QLNN đối vi LHTT của đồng bào Khmer khu vực ĐBSCL hay
không?
- Câu hi 3: Thc trng t chức và QLNN đi vi LHTT của đồng bào Khmer khu vc
ĐBSCL trong giai đoạn 2019 6/2024 diễn ra như thế nào?, những ưu điểm và hn chế trong
công tác này là gì?
- Câu hỏi 4: Đảng và Nhà nước đã có những quan điểm, phương hướng như thế nào đối