Nguyễn Thanh ng. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trkinh doanh, 19(5), 17-31 17
Thc nghim vai trò của năng lực qun tr d liu lớn đối vi hiu qu
kinh doanh ca công ty dch v logistics Đông Nam B, Vit Nam
An experiment on the role of big data management capabilities to
logistics service provider’s performance in the Southeast region, Vietnam
Nguyễn Thanh Hùng1*
1Trường Đại học Tài chính - Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: nguyenhung@ufm.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.19.5.2901.2024
Ngày nhận: 05/09/2023
Ngày nhận lại: 20/09/2023
Duyệt đăng: 02/10/2023
Mã phân loi JEL:
M15; M16; L25; C67
T khóa:
công ty dịch vụ logistics; hiệu
quả kinh doanh; năng lực quản
trị dữ liệu lớn; tích hợp
Keywords:
logistics service provider;
operational efficiency; big data
management capabilities;
integration
Mi quan h gia d liu ln hiu qu kinh doanh ca
doanh nghiệp đã đưc nghiên cu không ít. Tuy vy, các nghiên
cu xem xét vai trò của năng lực qun tr d liu ln trong hot
động của công ty chưa nhiu. Vi vic các chui cung ng khng
hoảng trong sau đại dch, các công ty dch v logistics cn
thêm hướng mi, bn vững hơn, để gia tăng tích hợp, tiếp cn
ngun cung logistics toàn cu nhm nâng cao hiu qu kinh doanh.
Bài báo làm rõ s liên quan giữa năng lực qun tr d liu ln, tích
hp chui cung ng vn ti, tiếp cn ngun cung ng logistics toàn
cu hiu qu kinh doanh ca các công ty dch v logistics. D
liu ca 211 công ty dch v logistics Đông Nam B đưc x lý
bi hình SEM cho thấy năng lực qun tr d liu ln h tr công
ty dch v logistics tích hp chui vn ti hiu qu hơn, tiếp cn
ngun cung ng logistics toàn cu tốt hơn, đạt được nhiu li thế
hơn trong quy trình tìm nguồn cung ứng, theo đó mang lại hiu qu
kinh doanh bn vng cho doanh nghip.
ABSTRACT
The role of big data for businesses has been studied a lot.
However, not many studies mention the role of extensive data
management capabilities in improving enterprise operational
efficiency. With the disruption of global supply chains during the
recent Covid-19 pandemic, logistics service providers need a new,
more sustainable direction to increase integration and access to
international logistics supply. This study clarifies the relationship
between extensive data management capabilities, transport supply
chain integration, access to global logistics supply, and operational
efficiency of logistics service providers. The study used the SEM
with data from 211 logistics service providers in the Southeast
region. Research results show that significant data management
capabilities help logistics service providers integrate transport chains
more efficiently, access global logistics supplies better, and gain
more advantages in access to international logistics sources, thereby
improving the enterprise’s sustainable operational efficiency.
18 Nguyễn Thanh ng. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(5), 17-31
1. Giới thiệu
Ngày nay, ngun cung ng toàn cầu, cho phép các công ty có đưc li thế cnh tranh
nâng cao hiu qu kinh doanh thông qua lao đng chi phí thp, m rng ngun lc th trường
mi, mt cân nhc cn thiết trong qun chui (Golini & Kalchschmidt, 2015; Golini &
Gualandris, 2018). Theo quan điểm qun lý chui, tích hp gia các b phn khác nhau ca chui
là vấn đề quan trng. S tích hp này cn rt nhiu thông tin phù hợp được phân tích và tng hp
mt cách hiu quả. Năng lc ca nhà qun tr trong vic thu thp, x lý và s dng các thông tin
khác nhau giúp đưa ra các quyết định tối ưu nhằm đạt được hiu qu kinh doanh cao hơn (Su &
Gargeya, 2012).
Hin nay, nhiu doanh nghiệp đẩy mnh hp tác và liên kết vi nhà cung cp. Tích hp và
chia s thông tin thông qua các quy trình nghip v vi các bên thuc chuỗi giúp đạt được các mc
tiêu chiến lược. Để thông tin giá tr, nhà qun tr nên thường xuyên cp nhật sở d liệu để
nm bắt tình hình thương mại quc tế. Trong các th trường toàn cu, nhà qun tr tiếp cn rt nhiu
d liu và thông tin. H cn thông tin hiu qu và c th trước khi đưa ra bất k quyết định nào
d liu lớn đáp ứng đòi hỏi này. Nhiu nghiên cứu đã cho thấy kh năng phân tích dữ liu ln
vai trò quan trng nâng cao li thế cnh tranh ca công ty (Kache & Seuring, 2017; Mandal, 2019).
Nghiên cu ảnh hưởng ca d liu lớn đã gia tăng nhanh chóng, nhưng tác động và s hu
ích của năng lực qun tr d liu ln ra sao đối vi các công ty tiếp cn ngun cung ng logistics
toàn cu, vẫn chưa được xem xét. Nghiên cứu này phân tách năng lc qun tr d liu ln thành
bn thành phn gm: năng lực hoạch định, năng lực phi hợp, năng lực ra quyết định, năng lực
kim soát d liu ln và làm rõ bn thành phần này tác động ra sao đến vic tiếp cn ngun cung
ng logistics toàn cầu cũng như cải thin hiu qu kinh doanh ca công ty dch v logistics.
2. Mô hình và gi thuyết nghiên cu
Thuyết ngun lc (Resource-Based View - RBV) cho rng các ngun lc giá tr, hiếm
khó bắt chước s to nên li thế cnh tranh cho các t chức (Barney, 1991), đồng thi, hiu qu
hoạt động ca công ty ch yếu ph thuc vào ngun lc ca t chc (Wade & Hulland, 2004).
Theo Gupta George (2016), các tài ngun bn, tài nguyên d liu công ngh tài nguyên
hu hình; n hóa dựa trên d liu, quy mô ca d liu và chất lượng d liệu được phân loi là tài
nguyên vô hình; kiến thc, k thut và k năng quản lý d liu được phân loi là ngun nhân lc.
Theo Wamba và cng s (2017), mt t chc phi phát triển ba năng lực cơ bản, đó là: (i)
năng lực nhân s d liu ln, (ii) năng lực qun tr d liu ln, và (iii) tính linh hot của cơ s h
tng d liu ln. Năng lc qun tr d liu lớn đóng một vai trò quan trng trong vic la chn và
trin khai thông tin phù hp cũng như phát trin cơ sở h tng d liu ln. RBV nhn mnh doanh
nghip thành công khi phi hp hiu qu các ngun lc bên trong ca doanh nghiệp cũng như liên
kết các ngun lc bên trong với môi trường bên ngoài. Dưới góc độ chui cung ng, doanh nghip
ch đạt hiu sut bn vng khi tích hp vào chui li ích hay hiu qu ca doanh nghip
được là t li ích hay hiu qu trên toàn chui mà doanh nghiệp đó thuộc v.
Theo Bhatt Grover (2005), li thế cạnh tranh đạt được thông qua vic trin khai các
ngun lc cùng năng lực đặc bit, không th bắt chước, nghiên cứu này xem xét năng lực qun tr
d liu ln là một năng lc t chc quan trng dn đến li thế cnh tranh. Tng quan nghiên cu
v s dng d liu ln trong qun tr chui cung ng rt rộng và đa dạng. Nghiên cu này ch xem
xét vic qun tr d liu ln trong tiếp cn chui cung ng logistics toàn cu.
Năng lực qun tr d liu ln là kh ng của mt t chc áp dng d liu ln vào các hot
động lp kế hoch, thc hin, điều phi kim soát (Awan & ctg., 2021; Ferraris, Mazzoleni,
Devalle, & Couturier, 2019). Khác với năng lc qun ch yếu theo định hướng kinh nghim,
Nguyễn Thanh Hùng. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trkinh doanh, 19(5), 17-31 19
năng lực qun tr d liu ln nhn mnh vào hiu qu qun tr và định lượng hiu qu kinh doanh
ca t chc da trên d liệu, đảm bo rng công ty năng lc phân tích hoạt động kinh doanh
hng ngày cấp độ toàn din hơn.
Trên thc tế, trong qun lý chui cung ứng điều quan trng là phi tìm ra các th trường
nhà cung cp thích hợp hơn để cung ng dch v tt nht vi chi phí thp (Arlbjørn & Pazirandeh,
2011). Tiếp cn ngun cung ng toàn cu mt quá trình phc tạp, do đó cần nhiu chuyên gia
phân tích d liu t các nguồn khác nhau. Hơn na, phân tích d liu lớn đòi hi kiến thc và k
năng nhất định, do đó công ty cần nhiu nhân s có năng lực tương thích. Phân tích dữ liu ln là
vic áp dụng định lượng định tính để gii quyết vấn đề liên quan và d đoán kết qu. Tuy nhiên,
vấn đ s dng d liu lớn cũng như năng lực qun tr d liu lớn để tiếp cn ngun cung ng
logistics hin vẫn chưa được nghiên cu.
Qun tr chui cung ng phải chú ý đến mt s yếu t thông qua ngun cung ng toàn cu
như lập kế hoch phân ch các nhà cung cp, v trí sở sn xut khong cách, cu trúc
doanh nghip chi phí giao dch, các khía cnh ca ch hợp các trường hp d phòng khác
tác động đến các chiến lược ca ngun cung ng toàn cu (Jiang, Jia, Blome, & Chen, 2019). Do
đó, các nhà qun tr cn có c kiến thc, kh năng phân tích lẫn quản lý để tiến hành hiu qu công
tác mua hàng hoá và dch v quc tế (Karttunen, 2018). T đó, tác giả đề xut:
H1: Năng lc qun tr d liu lớn có tác động tích cực đến vic tiếp cn ngun cung ng
logistics toàn cu (TC) ca công ty dch v logistics
Gualandris, Golini, Kalchschmidt (2014) khẳng định rằng đ đạt hiu qu kinh doanh
tốt hơn, nhà quản lý cần đánh giá các bên cung cấp và mức độ hp tác hiu qu gia hai bên. Vai
trò ca qun lý chui trong cung ng toàn cu rt quan trng. Qun lý mt chui tiếp cn ngun
cung ng toàn cu vi nhiu nhà cung cấp đòi hỏi n lực cao hơn đ x lý hiu qu các vấn đề.
Nhà qun lý cn nhiều thông tin đa dạng để la chn chiến lược tối ưu. Sự biến động nhanh chóng
của môi trường, d liu và công ngh buc các doanh nghip s dng d liu ln (Su & Gargeya,
2012). Thông qua công ngh thông tin trong chui cung ng, nhà qun lý phát trin các mi quan
h d liu bất đối xng trong ngoài doanh nghip (Subramani, 2004). T đó, bài báo đề xut:
H2: Năng lực qun tr d liu ln tác động tích cc đến tích hp chui cung ng vn
ti (TH) ca công ty dch v logistics
Haensel Hofmann (2018) cho rằng trao đổi thông tin cn thiết khi mua hàng hoá
dch v. Trên thc tế, thông tin và kiến thc có vai trò ln trong quá trình tìm kiếm các cơ hi và
ngun cung ng mi (Cantwell & Zaman, 2018). Các công ty cn các công ck năng quản lý
thông tin t ngun bên trong và bên ngoài phù hp phc v vic ra quyết định, Bagul Mukherjee
(2019) cho biết s phi kết hp gia các bên thuc chui giúp gim chi phí và nâng cao hiu qu
kinh doanh tng th. S phi hp này trong các chiến lược tìm ngun cung ng bao gm vic tích
hp thông tin và các quá trình th tc khác nhau, nâng cao s minh bch và kế hoch hp tác. Tích
hp ni b (hp tác gia các chức năng thiết kế, mua sm, sn xut, bán hàng phân phi) và
bên ngoài (hp tác gia các bên cung cp và khách hàng) giúp các doanh nghip chia s thông tin
chiến lược (Prajogo & Olhager, 2012). S ch hp ch yếu bao gm phi hp công ngh thông
tin, lung d liu t các nhà cung cp cho phép các doanh nghip hoạt động hiu qu (Golini,
Caniato, & Kalchschmidt, 2017). Ngun cung ng chiến lược y cn s qun tr ca nhà cung
cp d liu phải được ch hp tt trên toàn b chui. Qun tr chui cung ng chính thc
hiện điều phi và tích hp hiu qu các hoạt động ca chui. Vic vn dng chiến lược tìm ngun
cung ng chia s thông tin hiu qu vi các n cung cp phù hp mt phn ca quy trình
qun tr chui cung ng (Gualandris & ctg., 2014). T lp luận trên, bài báo đề xut gi thuyết:
20 Nguyễn Thanh ng. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(5), 17-31
H3: Tích hp chui cung ng vn tải tác động tích cực đến quá trình tiếp cn ngun cung
ng logistics toàn cu ca công ty dch v logistics
Công ngh thông tin tác đng tích cực đáng kể đến hoạt động ca các doanh nghip
(Amirmokhtar & Shokouhyar, 2021). Chege, Wang, Suntu (2020) đã chỉ ra rng kh năng tương
thích ca công ngh thông tin gia tăng s đổi mi thông tin ca công ty, t đó dẫn đến hiu qu
kinh doanh cao hơn và nâng cao li thế cnh tranh. Mt s kết qu nghiên cu nêu bt vai trò quan
trng ca d liu lớn đối vi li thế cnh tranh và ci thin hiu qu kinh doanh, đặc bit là nâng
cao s tích hp trong toàn chui (LaValle, Lesser, Shockley, Hopkins, & Kruschwitz, 2011;
Wamba & ctg., 2017; Wang & Hajli, 2017). Theo LaValle cng s (2011), thông tin phân
tích d liu yếu t chính giúp các t chức đạt được hiu qu kinh doanh. Wamba, Akter,
Edwards, Chopin, Gnanzou (2015); Wamba và cng s (2017); Waller Fawcett (2013) cho
rng có mi liên quan gia phân tích d liu ln và hiu sut chui cung ng. Gandomi và Haider
(2015) cho rng qun tr d liu lớn thay đổi cu trúc cách qun lý chui cung ứng, cũng như
cách thc tiếp cn ngun cung ng toàn cu. Tt c các công ty bt k quy mô đều có th nâng cao
quy trình và các hoạt động chức năng thông qua sử dng d liu lớn. Theo đó, tác giả đề xut:
H4: Năng lực qun tr d liu ln có tác động tích cực đến hiu qu kinh doanh ca công
ty dch v logistics
Theo Flynn, Huo, và Zhao (2010), ba hình thc tích hp chui cung ứng, đó là: khách
hàng, nhà cung cp (hai hình thc này tích hp bên ngoài) tích hp ni b. Golini
Gualandris (2018) cho rng tích hợp tác động tích cc ti vic tìm ngun cung ng ca các doanh
nghip. Nếu thc hin tích hp bên trong và bên ngoài tt, chc năng tổng th ca chui s đưc
ci thiện. Theo đó, tác giả đề xut:
H5: Tích hp chui cung ng vn tải tác động tích cc ti hiu qu kinh doanh ca
công ty dch v logistics
Lin, Tan, và Chen (2017) cho rng có mi liên h gia thuê ngoài và hiu qu kinh doanh
ca công ty. Thông qua thuê ngoài, công ty phá b được các rào cản kinh doanh đạt li thế cnh
tranh (Yu & Kim, 2018). Vic mua hàng hoá, dch v và tham gia hoạt động cung ng vi các nhà
cung cp khác nhau s nh hưởng tích cc đến hiu qu kinh doanh ca doanh nghip nếu được
thc hin mt cách bài bn và có chiến lược (Kim, Suresh, & Kocabasoglu-Hillmer, 2015). Trent
Monczka (2003) cho rng li nhuận đến t vic thu thp, tích hp chia s thông tin quan
trng trong chui cung ng toàn cầu. Theo đó, nghiên cứu đề xut gi thuyết:
H6: Tiếp cn ngun cung ng logistics toàn cu tác động tích cc đến hiu qu kinh
doanh ca công ty dch v logistics
Các gi thuyết nghiên cứu được th hin Hình 1.
Hình 1. Mô hình nghiên cu
Ngun: Tác gi
Năng lực quản trị
dữ liệu lớn
Hiệu quả kinh
doanh của
công ty dịch
vụ logistics
Tiếp cận
nguồn cung
ứng logistics
toàn cầu
Tích hợp
chuỗi cung
ứng vận tải
H1
H2
H3
H4
H5
H6
Nguyễn Thanh Hùng. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trkinh doanh, 19(5), 17-31 21
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu s dng phương pháp định lượng (ch yếu) với mô hình đo lường PLS-SEM.
Đầu tiên, bài báo đánh giá mô hình đo lường; tiếp theo, nghiên cứu đánh giá mô hình cấu trúc. Để
đảm bo d liu nghiên cu phản ánh đy đủ thc tế phù hp vi yêu cu v độ tin cy và giá
tr, nghiên cu này kế tha các thang đo đã được kim chng trong các nghiên cu hin có. Thông
qua phng vấn chuyên gia, thang đo không cần điều chnh vì nội dung thang đo phù hợp bi cnh
nghiên cu, chi tiết th hin Bng 1.
Bng 1
Thang đo nghiên cứu
Thang đo
Ngun
Hoạch định (NLHD):
Trong doanh nghip ca bn:
Wamba và
cng s
(2017);
Mandal
(2019)
Các hội đổi mi chiến lược phân ch kinh doanh liên tục được
cp nht (NLHD1)
đầy đủ kế hoch s dng kết qu phân tích kinh doanh (NLHD2)
Các quy trình lp kế hoạch phân tích kinh doanh được thc hin
đúng phương pháp (NLHD3)
Các kế hoạch phân ch kinh doanh luôn được điu chỉnh để thích
ng tốt hơn (NLHD4)
Ra quyết định (NLQD):
Sau khi phân tích kinh doanh, doanh nghip ca bn:
Đánh giá được tác động ca kết qu phân tích kinh doanh lên năng
sut ca nhân viên (NLQD1)
Đưa ra quyết định nhanh hơn (NLQD2)
Có th tiên liệu được nhân viên s gn kết hay ngh vic (NLQD3)
Ước tính được chi phí đào tạo (NLQD4)
Ước tính được thi gian cần để giám sát s thay đổi (NLQD5)
Phi hp (NLPH):
Trong doanh nghip ca bn:
Nhân viên phân tích kinh doanh nhân viên ph trách gp g
thường xuyên để tho lun v các vấn đề quan trng (NLPH1)
Nhân viên phân ch kinh doanh nhân viên ph trách các b
phận khác nhau thưng xuyên tham d các cuc hp liên chức năng
(NLPH2)
Nhân viên phân ch kinh doanh nhân viên ph trách các b
phn khác nhau n lc cùng nhau mt cách hài hòa (NLPH3)
Thông tin được chia s rng rãi gia nhân viên phân tích kinh doanh
những người liên quan để những người đưa ra quyết định hoc
thc hin công vic có th truy cp vào tt c các d liu (NLPH4)