
Bàn v Quy đ nh đ o đ c ngh nghi p c a Ki m toán viên và đ o lu t Sarbanes -Oxleyề ị ạ ứ ề ệ ủ ể ạ ậ
Ki m toán là m t ngh nghi p mà s t n t i c a nó ph thu c vào các đ c tính c aể ộ ề ệ ự ồ ạ ủ ụ ộ ứ ủ
ng i hành ngh nh m ph c v t t nh t cho l i ích c a c ng đ ng. Trên T p chí s 64ườ ề ằ ụ ụ ố ấ ợ ủ ộ ồ ạ ố
(tháng 2/2007), TS. Tr n Th Giang Tân đã có bài vi t bàn v vai trò c a đ o đ c nghầ ị ế ề ủ ạ ứ ề
nghi p ki m toán và vi c c n thi t ph i thi t l p m t c ch đ giám sát vi c tuân thệ ể ệ ầ ế ả ế ậ ộ ơ ế ể ệ ủ
chu n m c đ o đ c cũng nh xét x hành vi vi ph m đ o đ c ngh nghi p. Trong sẩ ự ạ ứ ư ử ạ ạ ứ ề ệ ố
này, tác gi l i ti p t c bàn v nh ng quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p cho ki m toánả ạ ế ụ ề ữ ị ề ạ ứ ề ệ ể
viên.
Các lo i quy đ nh đ o đ c ngh nghi p c a ki m toán viênạ ị ạ ứ ề ệ ủ ể
Các quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p cho ng i hành ngh ki m toán đ c hình thành do m iị ề ạ ứ ề ệ ườ ề ể ượ ố
liên h gi a ngh nghi p và môi tr ng xã h i. Các quy đ nh đ o đ c ngh nghi p th ng đ cệ ữ ề ệ ườ ộ ị ạ ứ ề ệ ườ ượ
tìm th y trong chu n m c đ o đ c ngh nghi p và các quy đ nh c a lu t pháp. Dù c hai cùngấ ẩ ự ạ ứ ề ệ ị ủ ậ ả
đ c p đ n v n đ đ o đ c ngh nghi p nh ng cách th c ban hành và n i dung có nh ng đi mề ậ ế ầ ề ạ ứ ề ệ ư ứ ộ ữ ể
khác nhau.
T i Hoa Kỳ, các chu n m c ki m toán và chu n m c đ o đ c ngh nghi p do t ch c nghạ ẩ ự ể ẩ ự ạ ứ ề ệ ổ ứ ề
nghi p ki m toán (AICPA) ban hành và ki m soát ch t l ng hoàn toàn do t ch c ngh nghi pệ ể ể ấ ượ ổ ứ ề ệ
đ m nh n. Mô hình t ki m soát xu t phát t nguyên nhân là ho t đ ng ki m toán đ c l p Hoaả ậ ự ể ấ ừ ạ ộ ể ộ ậ
Kỳ đã phát tri n m nh và r t s m do n n kinh t đ c tài tr b i th tr ng ch ng khoán. Sể ạ ấ ớ ề ế ượ ợ ở ị ườ ứ ự
phát tri n m nh c a ho t đ ng ki m toán t khi ch a có các quy đ nh c a Nhà n c đã đ a đ nể ạ ủ ạ ộ ể ừ ư ị ủ ướ ư ế
s hình thành và phát tri n m nh m c a t ch c ngh nghi p.ự ể ạ ẽ ủ ổ ứ ề ệ
Cho đ n nh ng năm 2000, m t s v bê b i v tài chính và k toán n ra đ a đ n s s p đế ữ ộ ố ụ ố ề ế ổ ư ế ự ụ ổ
các công ty hàng đ u trên th gi i và gây nh h ng nghiêm tr ng đ n l i ích c a công chúng,ầ ế ớ ả ưở ọ ế ợ ủ
trong đó có l i c a công ty ki m toán. Nhà n c Hoa Kỳ b t đ u can thi p vào ho t đ ng ki mỗ ủ ể ướ ắ ầ ệ ạ ộ ể
toán thông qua vi c ban hành lu t Sarbanes -Oxley. Lu t Sarbanes -Oxley 2002 đ c Qu c h iệ ậ ậ ượ ố ộ
Hoa Kỳ phê chu n ngày 30/7/2002 nh m nâng cao ch t l ng và tính minh b ch c a báo cáo tàiẩ ằ ấ ượ ạ ủ
chính, tăng c ng trách nhi m c a H i đ ng qu n tr , Ban Giám đ c và ki m toán viên. Ngoàiườ ệ ủ ộ ồ ả ị ố ể
m t s đi u kho n liên quan đ n tính đ c l p c a ki m toán viên, Lu t Sarbanes -Oxley còn choộ ố ề ả ế ộ ậ ủ ể ậ
phép U ban giám sát k toán và ki m toán các công ty niêm y t (PCAOB) thu c SEC s qu nỷ ế ể ế ộ ẽ ả
lý vi c đăng ký các công ty ki m toán đ c phép ki m toán cho các công ty niêm y t, thi t l pệ ể ượ ể ế ế ậ
hay ch p nh n b ng lu t l đ i v i các quy đ nh liên quan đ n ki m soát ch t l ng, đ o đ c,ấ ậ ằ ậ ệ ố ớ ị ế ể ấ ượ ạ ứ
tính đ c l p và các chu n m c khác liên quan đ n vi c so n th o báo cáo ki m toán và th cộ ậ ẩ ự ế ệ ạ ả ể ự
hi n vi c giám sát đ i v i các công ty ki m toán.ệ ệ ố ớ ể
Các quy đ nh c a Lu t Sarbane -Oxley không h mâu thu n v i chu n m c đ o đ c nghị ủ ậ ề ẫ ớ ẩ ự ạ ứ ề
nghi p. Tuy nhiên, n i dung c a lu t Sarbanes -Oxley có m t s khác bi t ch y u so v i quyệ ộ ủ ậ ộ ố ệ ủ ế ớ
đ nh trong chu n m c đ o đ c ngh nghi p, nh là:ị ẩ ự ạ ứ ề ệ ư
Các quy đ nh trong Lu t Sarbanes -Oxley ch t p trung vào tính đ c l p, còn nh ng nguyên t cị ậ ỉ ậ ộ ậ ữ ắ
đ o đ c ngh nghi p khác trong chu n m c đ o đ c ngh nghi p nh trung th c khách quan,ạ ứ ề ệ ẩ ự ạ ứ ề ệ ư ự
t cách ngh nghi p… không đ c lu t này đ c p.ư ề ệ ượ ậ ề ậ
Các quy đ nh trong Lu t Sarbanes -Oxley r t ch t ch , c th và đ c ban hành d i d ngị ậ ấ ặ ẽ ụ ể ượ ướ ạ
nh ng đi u c m và nh ng đi u mà ki m toán viên ph i tuân th đ th hi n tính đ c l p c aữ ề ấ ữ ề ể ả ủ ể ể ệ ộ ậ ủ
mình. N u ki m toán viên làm trái nh ng quy đ nh này có nghĩa là h đã vi ph m pháp lu t vàế ể ữ ị ọ ạ ậ
ph i ch u x lý v m t pháp lu t. Trong khi các quy đ nh c a chu n m c đ o đ c ngh nghi pả ị ử ề ặ ậ ị ủ ẩ ự ạ ứ ề ệ
th ng ban hành d i d ng nguy c và bi n pháp b o v .ườ ướ ạ ơ ệ ả ệ
Lu t Sarbanes - Oxley và chu n m c đ o đ c ngh nghi p là hai cách ti p c n khác nhau đ iậ ẩ ự ạ ứ ề ệ ế ậ ố
v i lĩnh v c đ o đ c ngh nghi p. Đi u đó xu t phát t nguyên nhân đ i v i c quan qu n lý xãớ ự ạ ứ ề ệ ề ấ ừ ố ớ ơ ả
h i, ki m toán không ch là ph ng ti n đ đ m b o đ tin c y c a thông tin mà còn là công cộ ể ỉ ươ ệ ể ả ả ộ ậ ủ ụ

giám sát thông tin c a xã h i. Còn đ i v i ngh nghi p, đ o đ c ngh nghi p là nh ng h ngủ ộ ố ớ ề ệ ạ ứ ề ệ ữ ướ
d n giúp các thành viên ng x m t cách trung th c nh m đ t đ c s tin c y c a xã h i. Tẫ ứ ử ộ ự ằ ạ ượ ự ậ ủ ộ ừ
các v n đ trên cho th y, khuynh h ng ph bi n hi n nay là lu t pháp ph i can thi p vào m tấ ề ấ ướ ổ ế ệ ậ ả ệ ộ
s ph ng di n c a ngh nghi p ki m toán nh m t o s n đ nh xã h i, đ c bi t là n đ nh thố ươ ệ ủ ề ệ ể ằ ạ ự ổ ị ộ ặ ệ ổ ị ị
tr ng ch ng khoán. Trong khi đó, chu n m c đ o đ c nh m xây d ng hình nh lý t ng c aườ ứ ẩ ự ạ ứ ằ ự ả ưở ủ
ngh nghi p đ nâng cao s tín nhi m c a công chúng đ i v i ngh nghi p. Vi c t n t i songề ệ ể ự ệ ủ ố ớ ề ệ ệ ồ ạ
song hai quy đ nh trên là đi u t t y u khách quan.ị ề ấ ế
Quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p t i Vi t Namị ề ạ ứ ề ệ ạ ệ
T i Vi t Nam, các quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p hi n hành đ c th hi n ch y u trongạ ệ ị ề ạ ứ ề ệ ệ ượ ể ệ ủ ế
Ngh đ nh 105/2004/NĐ- CP ban hành ngày 30/3/2004 c a Chính ph v Ki m toán đ c l p vàị ị ủ ủ ề ể ộ ậ
Chu n m c đ o đ c ngh nghi p ban hành ngày 01/12/2005 theo Quy t đ nh s 87/2005/QĐ-ẩ ự ạ ứ ề ệ ế ị ố
BTC, áp d ng cho t t c nh ng ng i làm k toán và ng i làm ki m toán. Vi c t n t i songụ ấ ả ữ ườ ế ườ ể ệ ồ ạ
song hai lo i quy đ nh nói trên là phù h p v i thông l chung trên th gi i. Tuy nhiên, vi c ápạ ị ợ ớ ệ ế ớ ệ
d ng chúng vào th c t hi n nay v n còn m t s b t c p. ụ ự ế ệ ẫ ộ ố ấ ậ
Tr c h t, các quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p m i ch d ng l i m c đ chu n m c, ch aướ ế ị ề ạ ứ ề ệ ớ ỉ ừ ạ ở ứ ộ ẩ ự ư
có các h ng d n c th . B n thân m t s n i dung trong chu n m c cũng còn nhi u đi m r tướ ẫ ụ ể ả ộ ố ộ ẩ ự ề ể ấ
tr u t ng, do v y, h n ch v kh năng tri n khai chúng trong th c t . Các qu c gia trên thừ ượ ậ ạ ế ề ả ể ự ế ố ế
gi i nh Hoa Kỳ, đ có th áp d ng chu n m c đ o đ c ngh nghi p vào th c t , đ u có cácớ ư ể ể ụ ẩ ự ạ ứ ề ệ ự ế ề
h ng d n chi ti t (các gi i thích và h ng d n c th v đ o đ c). Chính vì v y, vi c đ a raướ ẫ ế ả ướ ẫ ụ ể ề ạ ứ ậ ệ ư
các h ng d n đ i v i Vi t Nam r t quan tr ng vì s giúp các công ty ki m toán có thu n l iướ ẫ ố ớ ệ ấ ọ ẽ ể ậ ợ
h n trong vi c xây d ng chính sách đ o đ c ngh nghi p cho mình.ơ ệ ự ạ ứ ề ệ
Trong khi ch đ i vi c nghiên c u đ có th ban hành đ y đ các h ng d n, tr c m t đờ ợ ệ ứ ể ể ầ ủ ướ ẫ ướ ắ ể
chu n m c đ o đ c ngh nghi p có th áp d ng s m, c n ban hành ngay nh ng h ng d n chiẩ ự ạ ứ ề ệ ể ụ ớ ầ ữ ướ ẫ
ti t v m t s n i dung quan tr ng.ế ề ộ ố ộ ọ
M t là, phí d ch v :ộ ị ụ
Đo n 106 c a chu n m c đ o đ c ngh nghi p đã nêu: “Vi c quá ph thu c vào phí d ch vạ ủ ẩ ự ạ ứ ề ệ ệ ụ ộ ị ụ
c a khách hàng s d ng d ch v đ m b o s t o nguy c do t l i làm nh h ng tính đ c l pủ ử ụ ị ụ ả ả ẽ ạ ơ ư ợ ả ưở ộ ậ
c a ki m toán viên”. Và công ty không nên nh n h p đ ng ki m toán n u m c phí th p h nủ ể ậ ợ ồ ể ế ứ ấ ơ
đáng k so v i công ty ki m toán ti n nhi m (hay công ty ki m toán khác). Tuy nhiên, chu nể ớ ể ề ệ ể ẩ
m c không nêu rõ nh th nào là “quá ph thu c” hay “ đáng k “nên r t khó áp d ng vào th cự ư ế ụ ộ ể ấ ụ ự
t . Theo chúng tôi, đ xem xét th nào là quá ph thu c, có th d a vào h ng d n c a m t sế ể ể ụ ộ ể ự ướ ẫ ủ ộ ố
Hi p h i ngh nghi p c a các qu c gia trên th gi i. Thông th ng, phí c a h p đ ng ki mệ ộ ề ệ ủ ố ế ớ ườ ủ ợ ồ ể
toán cho m t khách hàng không nên v t quá 15% (đ i v i khách hàng là công ty không niêmộ ượ ố ớ
y t) hay v t quá 10% (đ i v i khách hàng là công ty niêm y t) t ng doanh thu c a công ty ki mế ượ ố ớ ế ổ ủ ể
toán (theo h ng d n c a h i ngh nghi p ki m toán Anh qu c ACCA). Tr ng h p phí h pướ ẫ ủ ộ ề ệ ể ố ườ ợ ợ
đ ng thu đ c t m t khách hàng cao h n t l nêu trên, công ty ki m toán nên có các chínhồ ượ ừ ộ ơ ỷ ệ ể
sách, th t c thích h p đ b o v và giám sát vi c th c hi n h p đ ng ki m toán, cũng nhủ ụ ợ ể ả ệ ệ ự ệ ợ ồ ể ư
ki m soát ch t l ng c a h p đ ng ki m toán. N u không, ph i t ch i th c hi n h p đ ngể ấ ượ ủ ợ ồ ể ế ả ừ ố ự ệ ợ ồ
ki m toán cho khách hàng này.ể
V m c phí th p h n đáng k , do r t khó xác đ nh b ng s tuy t đ i hay s t ng đ i, vì v y,ề ứ ấ ơ ể ấ ị ằ ố ệ ố ố ươ ố ậ
các h ng d n th ng yêu c u công ty ki m toán ph i cân nh c các v n đ :ướ ẫ ườ ầ ể ả ắ ấ ề
- Th i gian th c hi n h p đ ng ph i thích h p, t c không đ c gi m th i gian th c hi n ki mờ ự ệ ợ ồ ả ợ ứ ượ ả ờ ự ệ ể
toán;
- Trình đ chuyên môn và năng l c ki m toán viên tham gia vào h p đ ng ki m toán ph i phùộ ự ể ợ ồ ể ả
h p;ợ

- Tuân th đ y đ chu n m c ki m toán và quy trình ki m soát ch t l ng trong quá trình ki mủ ầ ủ ẩ ự ể ể ấ ượ ể
toán.
Hai là, xem xét kh năng phát sinh xung đ t l i íchả ộ ợ
Xung đ t l i ích nh h ng đ n vi c tuân th các nguyên t c đ o đ c ngh nghi p. Tuy nhiênộ ợ ả ưở ế ệ ủ ắ ạ ứ ề ệ
v n đ này không đ c trình bày đ y đ trong chu n m c hi n hành. Chu n m c đ o đ c nghấ ề ượ ầ ủ ẩ ự ệ ẩ ự ạ ứ ề
nghi p c a qu c t năm 2006 đã đ a thêm n i dung này. Trong th c t , đây là m t v n đ c nệ ủ ố ế ư ộ ự ế ộ ấ ề ầ
quan tâm trong vi c ch p nh n h p đ ng ki m toán. Vì v y, c n b sung n i dung này vàoệ ấ ậ ợ ồ ể ậ ầ ổ ộ
chu n m c đ o đ c ngh nghi p. Ngoài ra, c n đ a ra các h ng d n chi ti t h n v các lo iẩ ự ạ ứ ề ệ ầ ư ướ ẫ ế ơ ề ạ
xung đ t l i ích.ộ ợ
Ph ng pháp gi i quy t xung đ t do đ i l p l i ích:ươ ả ế ộ ố ậ ợ
Khi nh n đ ngh cung c p d ch v t khách hàng m i, mà l i ích c a khách hàng này đ i l pậ ề ị ấ ị ụ ừ ớ ợ ủ ố ậ
v i khách hàng hi n t i, công ty ki m toán không nên ch p nh n đ ngh này, ngo i tr tr ngớ ệ ạ ể ấ ậ ề ị ạ ừ ườ
h p sau:ợ
Khách hàng m i và khách hàng hi n t i ký văn b n cam k t ch p nh n cho công ty ki m toánớ ệ ạ ả ế ấ ậ ể
cung c p d ch v sau khi h đã đ c công ty ki m toán cung c p thông tin nêu trên.ấ ị ụ ọ ượ ể ấ
Công ty s d ng hai nhóm ki m toán riêng bi t, có thi t l p th t c ngăn ng a vi c ti p c nử ụ ể ệ ế ậ ủ ụ ừ ệ ế ậ
thông tin, cũng nh đã h ng d n đ y đ cho nhóm ki m toán v yêu c u b o m t thông tin đư ướ ẫ ầ ủ ể ề ầ ả ậ ể
đ m b o tuân th nguyên t c đ o đ c ngh nghi p.ả ả ủ ắ ạ ứ ề ệ
N u khách hàng t ch i ký văn b n cam k t, công ty ki m toán không đ c cung c p d ch vế ừ ố ả ế ể ượ ấ ị ụ
cho m t trong hai khách hàng này.ộ
Tr ng h p công ty ki m toán ch phát hi n xung đ t l i ích khi ti n hành ki m toán, công ty nênườ ợ ể ỉ ệ ộ ợ ế ể
ch n ph ng pháp x lý nh là: Rút lui kh i h p đ ng d ch v đang cung c p cho c hai bênọ ươ ử ư ỏ ợ ồ ị ụ ấ ả
n u nh n th y không có bi n pháp nào có th áp d ng đ gi m thi u nguy c có xung đ t doế ậ ấ ệ ể ụ ể ả ể ơ ộ
đ i l p l i ích, ho c xin s ch p nh n b ng văn b n c a khách hàng và th c hi n các bi n phápố ậ ợ ặ ự ấ ậ ằ ả ủ ự ệ ệ
phân chia nhân l c nh m tuân th đ y đ chu n m c đ o đ c ngh nghi p.ự ằ ủ ầ ủ ẩ ự ạ ứ ề ệ
Ph ng pháp gi i quy t xung đ t l i ích do c nh tranh:ươ ả ế ộ ợ ạ
Khi ch p nh n h p đ ng ki m toán cho khách hàng m i mà có th t o xung đ t l i ích do c nhấ ậ ợ ồ ể ớ ể ạ ộ ợ ạ
tranh v i khách hàng hi n h u, ki m toán viên và công ty ki m toán c n đ c bi t chú ý đ n vi cớ ệ ữ ể ể ầ ặ ệ ế ệ
b o m t thông tin c a khách hàng.ả ậ ủ
Ngoài ra, công ty ki m toán c n l u ý tr ng h p xung đ t l i ích do c nh tranh có th tr thànhể ầ ư ườ ợ ộ ợ ạ ể ở
xung đ t do đ i l p l i ích. Ví d , khách hàng X và Y là hai đ i th c nh tranh trong cùng ngànhộ ố ậ ợ ụ ố ủ ạ
kinh doanh. C hai công ty d đ nh s tham gia đ u th u vào m t h p đ ng cung c p d ch v .ả ự ị ẽ ấ ầ ộ ợ ồ ấ ị ụ
Đây là cu c đ u th u nh h ng l n đ n k t qu kinh doanh và công ty nào th ng th u s trộ ấ ầ ả ưở ớ ế ế ả ắ ầ ẽ ở
thành nhà cung c p, đ ng th i s chi ph i th tr ng. Khi đó, công ty ki m toán ph i cân nh cấ ồ ờ ẽ ố ị ườ ể ả ắ
các nhân t sau khi đ a ra quy t đ nh ch p nh n h p đ ng ki m toán:ố ư ế ị ấ ậ ợ ồ ể
- nh h ng c a vi c ch p nh n h p đ ng c a khách hàng th hai đ i v i khách hàng th nh t.ả ưở ủ ệ ấ ậ ợ ồ ủ ứ ố ớ ứ ấ
- nh h ng c a khách hàng th nh t đ i v i khách hàng th hai.ả ưở ủ ứ ấ ố ớ ứ
Thông th ng, công ty v n có th cung c p d ch v khi các đi u ki n sau đ c b o đ m:ườ ẫ ể ấ ị ụ ề ệ ượ ả ả
Công ty s s p x p đ c nhân s m t cách h p lý đ các nhóm tham gia ki m toán s tách bi tẽ ắ ế ượ ự ộ ợ ể ể ẽ ệ
v i nhau nh m b o m t tuy t đ i thông tin c a khách hàng.ớ ằ ả ậ ệ ố ủ

Thông báo cho khách hàng và c n có s đ ng ý b ng văn b n c a khách hàng.ầ ự ồ ằ ả ủ
Ph ng pháp gi i quy t xung đ t l i ích kinh doanh:ươ ả ế ộ ợ
Xung đ t này n y sinh khi công ty ki m toán cung c p d ch v cho m t khách hàng mà l i íchộ ả ể ấ ị ụ ộ ợ
c a công ty ki m toán g n li n v i l i ích c a khách hàng đó.ủ ể ắ ề ớ ợ ủ
C n chú ý tr ng h p xung đ t l i ích kinh doanh có th đ a đ n xung đ t đ i l p l i ích hayầ ườ ợ ộ ợ ể ư ế ộ ố ậ ợ
xung đ t l i ích c nh tranh. Ví d , công ty ki m toán có quan h kinh doanh v i khách hàng C.ộ ợ ạ ụ ể ệ ớ
Công ty nh n đ c đ ngh cung c p d ch v cho khách hàng D v vi c t v n d án phát tri nậ ượ ề ị ấ ị ụ ề ệ ư ấ ự ể
cho m t s n ph m /d ch v thu c ngành ngh c a C, hay c a các đ i th c nh tranh c a côngộ ả ẩ ị ụ ộ ề ủ ủ ố ủ ạ ủ
ty C. Đi u này có th s d n đ n vi c công ty cung c p d ch v ki m toán l i t v n cho công tyề ể ẽ ẫ ế ệ ấ ị ụ ể ạ ư ấ
D theo h ng có l i cho công ty C.ướ ợ
Khi phát sinh xung đ t l i ích nêu trên, công ty ki m toán c n thông báo cho khách hàng ti mộ ợ ể ầ ề
năng (khách hàng D, ví d trên) đ y đ thông tin v m i quan h này. N u khách hàng v nở ụ ầ ủ ề ố ệ ế ẫ
đ ng ý, công ty có th ch p nh n h p đ ng ki m toán và khi đó, c n có các bi n pháp b o vồ ể ấ ậ ợ ồ ể ầ ệ ả ệ
thích h p đ gi m thi u r i ro xu ng m c có th ch p nh n đ c.ợ ể ả ể ủ ố ứ ể ấ ậ ượ
Ba là, Vay và b o lãnhả
Đo n 147, 148 và 149 chu n m c đ o đ c hi n hành quy đ nh: “Ki m toán viên và công ty ki mạ ẩ ự ạ ứ ệ ị Ể Ể
toán có th đi vay và cho vay đ i v i khách hàng n u kho n đi vay và cho vay không đáng kỂ Ố Ớ Ế Ả ể
đ i v i c công ty ki m toán ho c ki m toán viên và khách hàng s d ng d ch v đ m b o”. Thố ớ ả ể ặ ể ử ụ ị ụ ả ả ế
nh ng chu n m c l i không h ng d n nh th nào là “không đáng k ” nên r t khó áp d ng, vìư ẩ ự ạ ướ ẫ ư ế ể ấ ụ
v y r t c n có h ng d n chi ti t h n v v n đ này.ậ ấ ầ ướ ẫ ế ơ ề ấ ề
M c “không đáng k ” có th xác đ nh b ng s tuy t đ i hay s t ng đ i. Đ i v i ki m toánứ ể ể ị ằ ố ệ ố ố ươ ố ố ớ ể
viên, nên s d ng s tuy t đ i, còn đ i v i công ty ki m toán nên s d ng s t ng đ i (ch ngử ụ ố ệ ố ố ớ ể ử ụ ố ươ ố ẳ
h n m t t l % so v i doanh thu, tài s n …). Ch ng h n theo h ng d n m t s công ty ki mạ ộ ỷ ệ ớ ả ẳ ạ ướ ẫ ộ ố ể
toán: ki m toán viên ch có th th c hi n ki m toán cho khách hàng là các t ch c tín d ng n uể ỉ ể ự ệ ể ổ ứ ụ ế
nh ng kho n th u chi hay kho n vay t các công ty (không ph i là ngân hàng, t ch c tài chính)ữ ả ấ ả ừ ả ổ ứ
có s d không v t quá 5.000 USD. Nh v y, tuỳ theo tình hình th c t , H i ngh nghi p nênố ư ượ ư ậ ự ế ộ ề ệ
ch n m t s thích h p và đ a ra h ng d n c th v v n đ này.ọ ộ ố ợ ư ướ ẫ ụ ể ề ấ ề
B n là, C n đ a ra yêu c u ki m toán viên ph i ký văn b n cam k t v tính đ c l pố ầ ư ầ ể ả ả ế ề ộ ậ
M t s qu c gia, ch ng h n nh Pháp, yêu c u tr c m i cu c ki m toán, ki m toán viên ph iộ ố ố ẳ ạ ư ầ ướ ỗ ộ ể ể ả
ký văn b n này. Vi c yêu c u ki m toán viên ký cam k t nh m nh c nh h t m quan tr ng c aả ệ ầ ể ế ằ ắ ở ọ ầ ọ ủ
vi c tuân th đ o đ c ngh nghi p và là c s đ sau này có th xem xét vi ph m c a ki mệ ủ ạ ứ ề ệ ơ ở ể ể ạ ủ ể
toán viên.
Gi a chu n m c đ o đ c ngh nghi p và các quy đ nh trong NĐ105 có m t s đi m khác bi t.ữ ẩ ự ạ ứ ề ệ ị ộ ố ể ệ
Khi phát sinh khác bi t, ki m toán viên và công ty ki m toán hi n nay ch a có c s đ gi iệ ể ể ệ ư ơ ở ể ả
quy t.ế
Th c v y, gi a chu n m c đ o đ c ngh nghi p và Ngh đ nh 105 còn t n t i m t s n i dungự ậ ữ ẩ ự ạ ứ ề ệ ị ị ồ ạ ộ ố ộ
khác bi t. Ch ng h n theo đo n 190 c a chu n m c đ o đ c ngh nghi p, n u khách hàngệ ẳ ạ ạ ủ ẩ ự ạ ứ ề ệ ế
ki m toán không ph i là công ty niêm y t trên th tr ng ch ng khoán, công ty ki m toán có thể ả ế ị ườ ứ ể ể
cung c p các d ch v k toán và ghi s k toán theo th t c tho thu n tr c v i đi u ki n cácấ ị ụ ế ổ ế ủ ụ ả ậ ướ ớ ề ệ
nguy c t ki m tra có th đ c gi m xu ng m c có th ch p nh n đ c.ơ ự ể ể ượ ả ố ứ ể ấ ậ ượ
Còn n u khách hàng ki m toán là công ty đ c niêm y t trên th tr ng ch ng khoán, thì công tyế ể ượ ế ị ườ ứ
ki m toán không đ c cung c p d ch v k toán, ghi s k toán, l p báo cáo tài chính..ể ượ ấ ị ụ ế ổ ế ậ

Trong khi đó Đi u 27, Ngh đ nh 105/2004/NĐ- CP ban hành ngày 30/3/2004 c a Chính phở ề ị ị ủ ủ
quy đ nh là: Doanh nghi p ki m toán không đ c th c hi n ki m toán trong tr ng h p “đangị ệ ể ượ ự ệ ể ườ ợ
cung c p d ch v ghi s k toán, l p báo cáo tài chính, d ch v ki m toán n i b , đ nh giá tàiấ ị ụ ổ ế ậ ị ụ ể ộ ộ ị
s n, t v n qu n lý, t v n tài chính ho c đã th c hi n các d ch v trên trong năm tr c choả ư ấ ả ư ấ ặ ự ệ ị ụ ướ
khách hàng” không phân bi t là khách hàng có niêm y t hay không.ệ ế
Nh v y, trong tr ng h p này, n u tuân th chu n m c đ o đ c ngh nghi p, công ty v n cóư ậ ườ ợ ế ủ ẩ ự ạ ứ ề ệ ẫ
th ch p nh n h p đ ng ki m toán. Nh ng n u ch p nh n h p đ ng ki m toán, công ty s viể ấ ậ ợ ồ ể ư ế ấ ậ ợ ồ ể ẽ
ph m Ngh đ nh 105/2004/NĐ-CP .ạ ị ị
Vi c khác bi t này không ch phát sinh t i Vi t Nam mà đã t ng phát sinh nhi u qu c gia trênệ ệ ỉ ạ ệ ừ ở ề ố
th gi i. T i Hoa Kỳ, m t s các quy đ nh trong Lu t Sarbanes -Oxley có s khác bi t so v iế ớ ạ ộ ố ị ậ ự ệ ớ
chu n m c đ o đ c ngh nghi p. Đ gi i quy t khác bi t này, sau khi Lu t Sarbanes -Oxleyẩ ự ạ ứ ề ệ ể ả ế ệ ậ
đ c ban hành, chu n m c đ o đ c ngh nghi p Hoa Kỳ đã b sung m t s quy đ nh cho phùượ ẩ ự ạ ứ ề ệ ổ ộ ố ị
h p quy đ nh trong lu t Sarbanes -Oxley.ợ ị ậ
Nói cách khác, gi a chu n m c đ o đ c và Ngh đ nh 105/2004/NĐ-CP có nh ng n i dung khácữ ẩ ự ạ ứ ị ị ữ ộ
bi t và v nguyên t c, chu n m c đ c ban hành b ng Quy t đ nh c a B Tài chính, t c có giáệ ề ắ ẩ ự ượ ằ ế ị ủ ộ ứ
tr pháp lý th p h n Ngh đ nh 105, nên khi có khác bi t ph i tuân theo Ngh đ nh 105. Thị ấ ơ ị ị ệ ả ị ị ế
nh ng, n u tuân th Ngh đ nh 105/2004/NĐ-CP, trong m t s tr ng h p ch a đáp ng yêuư ế ủ ị ị ộ ố ườ ợ ư ứ
c u c a chu n m c đ o đ c ngh nghi p. Ph ng pháp gi i quy t t t nh t là nên h c t p kinhầ ủ ẩ ự ạ ứ ề ệ ươ ả ế ố ấ ọ ậ
nghi m c a Hoa Kỳ, t c b sung n i dung sau đây vào chu n m c đ o đ c ngh nghi p c aệ ủ ứ ổ ộ ẩ ự ạ ứ ề ệ ủ
Vi t Nam quy đ nh nh sau:ệ ị ư
Khi áp d ng các chu n m c đ o đ c ngh nghi p, có th n y sinh m t s khác bi t. Lúc này,ụ ẩ ự ạ ứ ề ệ ể ả ộ ố ệ
n u quy đ nh c a chu n m c đ o đ c không ch t ch b ng quy đ nh pháp lý, c n tuân th cácế ị ủ ẩ ự ạ ứ ặ ẽ ằ ị ầ ủ
quy đ nh pháp lý có liên quan. Ng c l i, khi chu n m c đ o đ c ch t ch h n các quy đ nhị ượ ạ ẩ ự ạ ứ ặ ẽ ơ ị
pháp lý, thì ph i tuân th các quy đ nh c a chu n m c.ả ủ ị ủ ẩ ự
Tóm l i, vi c hoàn thi n các quy đ nh đ o đ c ngh nghi p cho ki m toán viên Vi t Namạ ệ ệ ị ạ ứ ề ệ ể ở ệ
nh m giúp các công ty ki m toán và ng i hành ngh d dàng áp d ng vào th c t . Đây là m tằ ể ườ ề ễ ụ ự ế ộ
bi n pháp góp ph n phát tri n các d ch v ki m toán và nh ng d ch v đ m b o khác trong ti nệ ầ ể ị ụ ể ữ ị ụ ả ả ế
trình h i nh p khu v c và qu c t ./. ộ ậ ự ố ế
Admin (Theo Tạp chí kế toán số 64)