Bàn v Quy đ nh đ o đ c ngh nghi p c a Ki m toán viên và đ o lu t Sarbanes -Oxley
Ki m toán là m t ngh nghi p mà s t n t i c a nó ph thu c vào các đ c tính c a
ng i hành ngh nh m ph c v t t nh t cho l i ích c a c ng đ ng. Trên T p chí s 64ườ
(tháng 2/2007), TS. Tr n Th Giang Tân đã có bài vi t bàn v vai trò c a đ o đ c ngh ế
nghi p ki m toán và vi c c n thi t ph i thi t l p m t c ch đ giám sát vi c tuân th ế ế ơ ế
chu n m c đ o đ c cũng nh xét x nh vi vi ph m đ o đ c ngh nghi p. Trong s ư
này, tác gi l i ti p t c bàn v nh ng quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p cho ki m toán ế
viên.
Các lo i quy đ nh đ o đ c ngh nghi p c a ki m toán viên
Các quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p cho ng i hành ngh ki m toán đ c hình thành do m i ườ ượ
liên h gi a ngh nghi p và môi tr ng xã h i. Các quy đ nh đ o đ c ngh nghi p th ng đ c ườ ườ ượ
tìm th y trong chu n m c đ o đ c ngh nghi p và các quy đ nh c a lu t pháp. Dù c hai cùng
đ c p đ n v n đ đ o đ c ngh nghi p nh ng cách th c ban hành và n i dung có nh ng đi m ế ư
khác nhau.
T i Hoa Kỳ, các chu n m c ki m toán và chu n m c đ o đ c ngh nghi p do t ch c ngh
nghi p ki m toán (AICPA) ban hành và ki m soát ch t l ng hoàn toàn do t ch c ngh nghi p ượ
đ m nh n. Mô hình t ki m soát xu t phát t nguyên nhân là ho t đ ng ki m toán đ c l p Hoa
Kỳ đã phát tri n m nh và r t s m do n n kinh t đ c tài tr b i th tr ng ch ng khoán. S ế ượ ườ
phát tri n m nh c a ho t đ ng ki m toán t khi ch a có các quy đ nh c a Nhà n c đã đ a đ n ư ướ ư ế
s hình thành và phát tri n m nh m c a t ch c ngh nghi p.
Cho đ n nh ng năm 2000, m t s v bê b i v tài chính và k toán n ra đ a đ n s s p đế ế ư ế
các công ty hàng đ u trên th gi i và gây nh h ng nghiêm tr ng đ n l i ích c a công chúng, ế ưở ế
trong đó có l i c a công ty ki m toán. Nhà n c Hoa Kỳ b t đ u can thi p vào ho t đ ng ki m ướ
toán thông qua vi c ban hành lu t Sarbanes -Oxley. Lu t Sarbanes -Oxley 2002 đ c Qu c h i ượ
Hoa Kỳ phê chu n ngày 30/7/2002 nh m nâng cao ch t l ng và tính minh b ch c a báo cáo tài ượ
chính, tăng c ng trách nhi m c a H i đ ng qu n tr , Ban Giám đ c và ki m toán viên. Ngoàiườ
m t s đi u kho n liên quan đ n tính đ c l p c a ki m toán viên, Lu t Sarbanes -Oxley còn cho ế
phép U ban giám sát k toán và ki m toán các công ty niêm y t (PCAOB) thu c SEC s qu n ế ế
lý vi c đăng ký các công ty ki m toán đ c phép ki m toán cho các công ty niêm y t, thi t l p ượ ế ế
hay ch p nh n b ng lu t l đ i v i các quy đ nh liên quan đ n ki m soát ch t l ng, đ o đ c, ế ượ
tính đ c l p và các chu n m c khác liên quan đ n vi c so n th o báo cáo ki m toán và th c ế
hi n vi c giám sát đ i v i các công ty ki m toán.
Các quy đ nh c a Lu t Sarbane -Oxley không h mâu thu n v i chu n m c đ o đ c ngh
nghi p. Tuy nhiên, n i dung c a lu t Sarbanes -Oxley có m t s khác bi t ch y u so v i quy ế
đ nh trong chu n m c đ o đ c ngh nghi p, nh là: ư
Các quy đ nh trong Lu t Sarbanes -Oxley ch t p trung vào tính đ c l p, còn nh ng nguyên t c
đ o đ c ngh nghi p khác trong chu n m c đ o đ c ngh nghi p nh trung th c khách quan, ư
t cách ngh nghi p… không đ c lu t này đ c p.ư ượ
Các quy đ nh trong Lu t Sarbanes -Oxley r t ch t ch , c th và đ c ban hành d i d ng ượ ướ
nh ng đi u c m và nh ng đi u mà ki m toán viên ph i tuân th đ th hi n tính đ c l p c a
mình. N u ki m toán viên làm trái nh ng quy đ nh này có nghĩa là h đã vi ph m pháp lu t vàế
ph i ch u x lý v m t pháp lu t. Trong khi các quy đ nh c a chu n m c đ o đ c ngh nghi p
th ng ban hành d i d ng nguy c và bi n pháp b o v .ườ ướ ơ
Lu t Sarbanes - Oxley và chu n m c đ o đ c ngh nghi p là hai cách ti p c n khác nhau đ i ế
v i lĩnh v c đ o đ c ngh nghi p. Đi u đó xu t phát t nguyên nhân đ i v i c quan qu n lý xã ơ
h i, ki m toán không ch là ph ng ti n đ đ m b o đ tin c y c a thông tin mà còn là công c ươ
giám sát thông tin c a xã h i. Còn đ i v i ngh nghi p, đ o đ c ngh nghi p là nh ng h ng ướ
d n giúp các thành viên ng x m t cách trung th c nh m đ t đ c s tin c y c a xã h i. T ượ
các v n đ trên cho th y, khuynh h ng ph bi n hi n nay là lu t pháp ph i can thi p vào m t ướ ế
s ph ng di n c a ngh nghi p ki m toán nh m t o s n đ nh xã h i, đ c bi t là n đ nh th ươ
tr ng ch ng khoán. Trong khi đó, chu n m c đ o đ c nh m xây d ng hình nh lý t ng c aườ ưở
ngh nghi p đ nâng cao s tín nhi m c a công chúng đ i v i ngh nghi p. Vi c t n t i song
song hai quy đ nh trên là đi u t t y u khách quan. ế
Quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p t i Vi t Nam
T i Vi t Nam, các quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p hi n hành đ c th hi n ch y u trong ượ ế
Ngh đ nh 105/2004/NĐ- CP ban hành ngày 30/3/2004 c a Chính ph v Ki m toán đ c l p và
Chu n m c đ o đ c ngh nghi p ban hành ngày 01/12/2005 theo Quy t đ nh s 87/2005/QĐ- ế
BTC, áp d ng cho t t c nh ng ng i làm k toán và ng i làm ki m toán. Vi c t n t i song ườ ế ườ
song hai lo i quy đ nh nói trên là phù h p v i thông l chung trên th gi i. Tuy nhiên, vi c áp ế
d ng chúng vào th c t hi n nay v n còn m t s b t c p. ế
Tr c h t, các quy đ nh v đ o đ c ngh nghi p m i ch d ng l i m c đ chu n m c, ch aướ ế ư
có các h ng d n c th . B n thân m t s n i dung trong chu n m c cũng còn nhi u đi m r tướ
tr u t ng, do v y, h n ch v kh năng tri n khai chúng trong th c t . Các qu c gia trên th ượ ế ế ế
gi i nh Hoa Kỳ, đ có th áp d ng chu n m c đ o đ c ngh nghi p vào th c t , đ u có các ư ế
h ng d n chi ti t (các gi i thích và h ng d n c th v đ o đ c). Chính vì v y, vi c đ a raướ ế ướ ư
các h ng d n đ i v i Vi t Nam r t quan tr ng vì s giúp các công ty ki m toán có thu n l iướ
h n trong vi c xây d ng chính sách đ o đ c ngh nghi p cho mình.ơ
Trong khi ch đ i vi c nghiên c u đ th ban hành đ y đ các h ng d n, tr c m t đ ướ ướ
chu n m c đ o đ c ngh nghi p có th áp d ng s m, c n ban hành ngay nh ng h ng d n chi ướ
ti t v m t s n i dung quan tr ng.ế
M t là, phí d ch v :
Đo n 106 c a chu n m c đ o đ c ngh nghi p đã nêu: “Vi c quá ph thu c vào phí d ch v
c a khách hàng s d ng d ch v đ m b o s t o nguy c do t l i làm nh h ng tính đ c l p ơ ư ưở
c a ki m toán viên”. Và công ty không nên nh n h p đ ng ki m toán n u m c phí th p h n ế ơ
đáng k so v i công ty ki m toán ti n nhi m (hay công ty ki m toán khác). Tuy nhiên, chu n
m c không nêu rõ nh th nào là “quá ph thu c” hay “ đáng k “nên r t khó áp d ng vào th c ư ế
t . Theo chúng tôi, đ xem xét th nào là quá ph thu c, có th d a vào h ng d n c a m t sế ướ
Hi p h i ngh nghi p c a các qu c gia trên th gi i. Thông th ng, phí c a h p đ ng ki m ế ườ
toán cho m t khách hàng không nên v t quá 15% (đ i v i khách hàng là công ty không niêm ượ
y t) hay v t quá 10% (đ i v i khách hàng là công ty niêm y t) t ng doanh thu c a công ty ki mế ượ ế
toán (theo h ng d n c a h i ngh nghi p ki m toán Anh qu c ACCA). Tr ng h p phí h pướ ườ
đ ng thu đ c t m t khách hàng cao h n t l nêu trên, công ty ki m toán nên có các chính ượ ơ
sách, th t c thích h p đ b o v và giám sát vi c th c hi n h p đ ng ki m toán, cũng nh ư
ki m soát ch t l ng c a h p đ ng ki m toán. N u không, ph i t ch i th c hi n h p đ ng ượ ế
ki m toán cho khách hàng này.
V m c phí th p h n đáng k , do r t khó xác đ nh b ng s tuy t đ i hay s t ng đ i, vì v y, ơ ươ
các h ng d n th ng yêu c u công ty ki m toán ph i cân nh c các v n đ :ướ ườ
- Th i gian th c hi n h p đ ng ph i thích h p, t c không đ c gi m th i gian th c hi n ki m ượ
toán;
- Trình đ chuyên môn và năng l c ki m toán viên tham gia vào h p đ ng ki m toán ph i phù
h p;
- Tuân th đ y đ chu n m c ki m toán và quy trình ki m soát ch t l ng trong quá trình ki m ượ
toán.
Hai là, xem xét kh năng phát sinh xung đ t l i ích
Xung đ t l i ích nh h ng đ n vi c tuân th các nguyên t c đ o đ c ngh nghi p. Tuy nhiên ưở ế
v n đ này không đ c trình bày đ y đ trong chu n m c hi n hành. Chu n m c đ o đ c ngh ư
nghi p c a qu c t năm 2006 đã đ a thêm n i dung này. Trong th c t , đây là m t v n đ c n ế ư ế
quan tâm trong vi c ch p nh n h p đ ng ki m toán. Vì v y, c n b sung n i dung này vào
chu n m c đ o đ c ngh nghi p. Ngoài ra, c n đ a ra các h ng d n chi ti t h n v các lo i ư ướ ế ơ
xung đ t l i ích.
Ph ng pháp gi i quy t xung đ t do đ i l p l i ích:ươ ế
Khi nh n đ ngh cung c p d ch v t khách hàng m i, mà l i ích c a khách hàng này đ i l p
v i khách hàng hi n t i, công ty ki m toán không nên ch p nh n đ ngh này, ngo i tr tr ng ườ
h p sau:
Khách hàng m i và khách hàng hi n t i ký văn b n cam k t ch p nh n cho công ty ki m toán ế
cung c p d ch v sau khi h đã đ c công ty ki m toán cung c p thông tin nêu trên. ượ
Công ty s d ng hai nhóm ki m toán riêng bi t, có thi t l p th t c ngăn ng a vi c ti p c n ế ế
thông tin, cũng nh đã h ng d n đ y đ cho nhóm ki m toán v yêu c u b o m t thông tin đư ướ
đ m b o tuân th nguyên t c đ o đ c ngh nghi p.
N u khách hàng t ch i ký văn b n cam k t, công ty ki m toán không đ c cung c p d ch vế ế ượ
cho m t trong hai khách hàng này.
Tr ng h p công ty ki m toán ch phát hi n xung đ t l i ích khi ti n hành ki m toán, công ty nênườ ế
ch n ph ng pháp x lý nh là: Rút lui kh i h p đ ng d ch v đang cung c p cho c hai bên ươ ư
n u nh n th y không có bi n pháp nào có th áp d ng đ gi m thi u nguy c có xung đ t doế ơ
đ i l p l i ích, ho c xin s ch p nh n b ng văn b n c a khách hàng và th c hi n các bi n pháp
phân chia nhân l c nh m tuân th đ y đ chu n m c đ o đ c ngh nghi p.
Ph ng pháp gi i quy t xung đ t l i ích do c nh tranh:ươ ế
Khi ch p nh n h p đ ng ki m toán cho khách hàng m i mà có th t o xung đ t l i ích do c nh
tranh v i khách hàng hi n h u, ki m toán viên và công ty ki m toán c n đ c bi t chú ý đ n vi c ế
b o m t thông tin c a khách hàng.
Ngoài ra, công ty ki m toán c n l u ý tr ng h p xung đ t l i ích do c nh tranh có th tr thành ư ườ
xung đ t do đ i l p l i ích. Ví d , khách hàng X và Y là hai đ i th c nh tranh trong cùng ngành
kinh doanh. C hai công ty d đ nh s tham gia đ u th u vào m t h p đ ng cung c p d ch v .
Đây là cu c đ u th u nh h ng l n đ n k t qu kinh doanh và công ty nào th ng th u s tr ưở ế ế
thành nhà cung c p, đ ng th i s chi ph i th tr ng. Khi đó, công ty ki m toán ph i cân nh c ườ
các nhân t sau khi đ a ra quy t đ nh ch p nh n h p đ ng ki m toán: ư ế
- nh h ng c a vi c ch p nh n h p đ ng c a khách hàng th hai đ i v i khách hàng th nh t. ưở
- nh h ng c a khách hàng th nh t đ i v i khách hàng th hai. ưở
Thông th ng, công ty v n có th cung c p d ch v khi các đi u ki n sau đ c b o đ m:ườ ượ
Công ty s s p x p đ c nhân s m t cách h p lý đ các nhóm tham gia ki m toán s tách bi t ế ượ
v i nhau nh m b o m t tuy t đ i thông tin c a khách hàng.
Thông báo cho khách hàng và c n có s đ ng ý b ng văn b n c a khách hàng.
Ph ng pháp gi i quy t xung đ t l i ích kinh doanh:ươ ế
Xung đ t này n y sinh khi công ty ki m toán cung c p d ch v cho m t khách hàng mà l i ích
c a công ty ki m toán g n li n v i l i ích c a khách hàng đó.
C n chú ý tr ng h p xung đ t l i ích kinh doanh có th đ a đ n xung đ t đ i l p l i ích hay ườ ư ế
xung đ t l i ích c nh tranh. Ví d , công ty ki m toán có quan h kinh doanh v i khách hàng C.
Công ty nh n đ c đ ngh cung c p d ch v cho khách hàng D v vi c t v n d án phát tri n ượ ư
cho m t s n ph m /d ch v thu c ngành ngh c a C, hay c a các đ i th c nh tranh c a công
ty C. Đi u này có th s d n đ n vi c công ty cung c p d ch v ki m toán l i t v n cho công ty ế ư
D theo h ng có l i cho công ty C.ướ
Khi phát sinh xung đ t l i ích nêu trên, công ty ki m toán c n thông báo cho khách hàng ti m
năng (khách hàng D, ví d trên) đ y đ thông tin v m i quan h này. N u khách hàng v n ế
đ ng ý, công ty có th ch p nh n h p đ ng ki m toán và khi đó, c n có các bi n pháp b o v
thích h p đ gi m thi u r i ro xu ng m c có th ch p nh n đ c. ượ
Ba là, Vay và b o lãnh
Đo n 147, 148 và 149 chu n m c đ o đ c hi n hành quy đ nh: “Ki m toán viên và công ty ki m
toán có th đi vay và cho vay đ i v i khách hàng n u kho n đi vay và cho vay không đáng k
đ i v i c công ty ki m toán ho c ki m toán viên và khách hàng s d ng d ch v đ m b o”. Th ế
nh ng chu n m c l i không h ng d n nh th nào là “không đáng k ” nên r t khó áp d ng, vìư ư ư ế
v y r t c n có h ng d n chi ti t h n v v n đ này. ướ ế ơ
M c “không đáng k ” có th xác đ nh b ng s tuy t đ i hay s t ng đ i. Đ i v i ki m toán ươ
viên, nên s d ng s tuy t đ i, còn đ i v i công ty ki m toán nên s d ng s t ng đ i (ch ng ươ
h n m t t l % so v i doanh thu, tài s n …). Ch ng h n theo h ng d n m t s công ty ki m ướ
toán: ki m toán viên ch có th th c hi n ki m toán cho khách hàng là các t ch c tín d ng n u ế
nh ng kho n th u chi hay kho n vay t các công ty (không ph i là ngân hàng, t ch c tài chính)
có s d không v t quá 5.000 USD. Nh v y, tuỳ theo tình hình th c t , H i ngh nghi p nên ư ượ ư ế
ch n m t s thích h p và đ a ra h ng d n c th v v n đ này. ư ướ
B n là, C n đ a ra yêu c u ki m toán viên ph i ký văn b n cam k t v tính đ c l p ư ế
M t s qu c gia, ch ng h n nh Pháp, yêu c u tr c m i cu c ki m toán, ki m toán viên ph i ư ướ
ký văn b n này. Vi c yêu c u ki m toán viên ký cam k t nh m nh c nh h t m quan tr ng c a ế
vi c tuân th đ o đ c ngh nghi p và là c s đ sau này có th xem xét vi ph m c a ki m ơ
toán viên.
Gi a chu n m c đ o đ c ngh nghi p và các quy đ nh trong NĐ105 có m t s đi m khác bi t.
Khi phát sinh khác bi t, ki m toán viên và công ty ki m toán hi n nay ch a có c s đ gi i ư ơ
quy t.ế
Th c v y, gi a chu n m c đ o đ c ngh nghi p và Ngh đ nh 105 còn t n t i m t s n i dung
khác bi t. Ch ng h n theo đo n 190 c a chu n m c đ o đ c ngh nghi p, n u khách hàng ế
ki m toán không ph i là công ty niêm y t trên th tr ng ch ng khoán, công ty ki m toán có th ế ườ
cung c p các d ch v k toán và ghi s k toán theo th t c tho thu n tr c v i đi u ki n các ế ế ướ
nguy c t ki m tra có th đ c gi m xu ng m c có th ch p nh n đ c.ơ ượ ượ
Còn n u khách hàng ki m toán là công ty đ c niêm y t trên th tr ng ch ng khoán, thì công tyế ượ ế ườ
ki m toán không đ c cung c p d ch v k toán, ghi s k toán, l p báo cáo tài chính.. ượ ế ế
Trong khi đó Đi u 27, Ngh đ nh 105/2004/NĐ- CP ban hành ngày 30/3/2004 c a Chính ph
quy đ nh là: Doanh nghi p ki m toán không đ c th c hi n ki m toán trong tr ng h p “đang ượ ườ
cung c p d ch v ghi s k toán, l p báo cáo tài chính, d ch v ki m toán n i b , đ nh giá tài ế
s n, t v n qu n lý, t v n tài chính ho c đã th c hi n các d ch v trên trong năm tr c cho ư ư ướ
khách hàng” không phân bi t là khách hàng có niêm y t hay không. ế
Nh v y, trong tr ng h p này, n u tuân th chu n m c đ o đ c ngh nghi p, công ty v n cóư ườ ế
th ch p nh n h p đ ng ki m toán. Nh ng n u ch p nh n h p đ ng ki m toán, công ty s vi ư ế
ph m Ngh đ nh 105/2004/NĐ-CP .
Vi c khác bi t này không ch phát sinh t i Vi t Nam mà đã t ng phát sinh nhi u qu c gia trên
th gi i. T i Hoa Kỳ, m t s các quy đ nh trong Lu t Sarbanes -Oxley có s khác bi t so v iế
chu n m c đ o đ c ngh nghi p. Đ gi i quy t khác bi t này, sau khi Lu t Sarbanes -Oxley ế
đ c ban hành, chu n m c đ o đ c ngh nghi p Hoa Kỳ đã b sung m t s quy đ nh cho phùượ
h p quy đ nh trong lu t Sarbanes -Oxley.
Nói cách khác, gi a chu n m c đ o đ c và Ngh đ nh 105/2004/NĐ-CP có nh ng n i dung khác
bi t và v nguyên t c, chu n m c đ c ban hành b ng Quy t đ nh c a B Tài chính, t c có giá ượ ế
tr pháp lý th p h n Ngh đ nh 105, nên khi có khác bi t ph i tuân theo Ngh đ nh 105. Th ơ ế
nh ng, n u tuân th Ngh đ nh 105/2004/NĐ-CP, trong m t s tr ng h p ch a đáp ng yêuư ế ườ ư
c u c a chu n m c đ o đ c ngh nghi p. Ph ng pháp gi i quy t t t nh t là nên h c t p kinh ươ ế
nghi m c a Hoa Kỳ, t c b sung n i dung sau đây vào chu n m c đ o đ c ngh nghi p c a
Vi t Nam quy đ nh nh sau: ư
Khi áp d ng các chu n m c đ o đ c ngh nghi p, có th n y sinh m t s khác bi t. Lúc này,
n u quy đ nh c a chu n m c đ o đ c không ch t ch b ng quy đ nh pháp lý, c n tuân th cácế
quy đ nh pháp lý có liên quan. Ng c l i, khi chu n m c đ o đ c ch t ch h n các quy đ nh ượ ơ
pháp lý, thì ph i tuân th các quy đ nh c a chu n m c.
Tóm l i, vi c hoàn thi n các quy đ nh đ o đ c ngh nghi p cho ki m toán viên Vi t Nam
nh m giúp các công ty ki m toán và ng i hành ngh d dàng áp d ng vào th c t . Đây là m t ườ ế
bi n pháp góp ph n phát tri n các d ch v ki m toán và nh ng d ch v đ m b o khác trong ti n ế
trình h i nh p khu v c và qu c t ./. ế
Admin (Theo Tp chí kế toán s 64)