QUY PHẠM NỐI ĐẤT VÀ NỐI KHÔNG
CÁC THIẾT B ĐIỆN (TCVN 4756-89)
Cơ quan biên soạn :
Viện nghiên cứu Khoa học k thuật Bảo hlao động Tổng Liên đoàn lao động Việt
Nam.
Th trưởng quan : Nguyễn An Lương, PTS, Viện trưởng
Ch nhiệm đtài : Văn Đình An, PTS, phó phòng An toàn điện Viện nghiên cứu
Khoa hc k thuật - Bảo hộ lao động.
Người thực hiện : Lê ThThanh, KS, cán bộ nghiên cứu phòng An toàn điện, Viện
Bảo hộ lao động
Cơ quan đề nghị ban hành:
Viện nghiên cứu Khoa học kỹ thuật - Bảo hộ lao động.
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.
Cơ quan trình duyệt :
Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Th trưởng cơ quan : Hoàng Mạnh Tuấn, KS, Phó Tổng cục trưởng.
Cơ quan xét duyệt và ban hành :
y ban khoa học và k thuật Nhà nước.
Th trưởng quan : Đoàn Phương, PTS, phó chủ nhiệm y ban Khoa học và k
thuật Nhà nước.
2
2
Quyết định ban hành số : 639/QĐ, ngày 06 / 12/1989
Tiêu chuẩn việt nam nhóm e
Qui phm nối đất và ni không các thiết bị điện TCVN4756-89
.................
Soát xét ln 1
Code of ground conection and
“0 conection of electrical
equipments
Có hiệu lực t
01-01-1991
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các thiết bị điện xoay chiều điện áp lớn hơn
42V và một chiều đin áp lớn hơn 110V và quy định những yêu cầu đối với nối đất
và ni không.
Các thuật ngữ được sử dụng trong tiêu chuẩn này phù hợp với từ ngữ trong tiêu
chuẩn TCVN 3256-79 và thuật ngữ trong phụ lục 1 của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này thay thế cho QPVN 13-78
1. YÊU CẦU CHUNG.
1.1 Các mng điện xoay chiều điện áp đến 1000V có thcó điểm trung tính nối đất
trực tiếp hoặc có điểm trung tính cách ly. Các mạng điện một chiều có thể có điểm giữa
nối đất trực tiếp hoặc có điểm giữa ch ly, còn các nguồn điện một pha thể một
đầu ra nối đất trực tiếp hoặc có cả hai đầu ra cách ly
3
3
Trong mng điện ba pha bốn dây và mạng điện một chiu ba dây bắt buộc phải nối
đất trực tiếp điểm trung tính hoặc nối đất trực tiếp điểm gia nguồn điện.
1.2. c thiết bđiện được cung cấp bện từ mng điện áp đến 1000V điểm
trung tính ni đất trực tiếp hoặc từ các nguồn điện một pha đu ra nối đất trực tiếp
cũ ng n từ các mng một chiều ba dây điểm giữa nối đất trực tiếp cần phải được
nối không .
1.3. Trong mạng điện điện áp đến 1000V điểm trung nh cách ly hoặc nguồn
điện một pha các đu ra được cách ly với đất cũng như các mạng điện một chiều
điểm giữa được cách ly với đất được sdụng đcung cấp điện cho các thiết bđiện
trong trường hợp những yêu cầu về an toàn điện cao (như các thiết bđiện di động
khai thác than mỏ). c thiết bị điện phải được nối đất kết hợp với kim tra cách
điện của mạng hoặc sử dụng máy cắt điện bảovệ.
1.4. Các thiết bị điện trong mng có điện áp lớn hơn 1000V điểm trung tính cách
ly phải được nối đất.
Trong mạng điện này phải có biện pháp phát hiện nhanh ngắn mạch chạm đất. Thiết
bbảo vệ chống ngắn mạch chạm đất phải tác động cắt (theo toàn b mạng liên quan)
trong trường hợp này cần thiết do yêu cầu an toàn (như đối với đường y cung cấp
điện cho các trạm, các máy di động và khai thác than).
Các thiết bị điện trong mạng có điện áp trên 1000V điểm trung tính nối đất hiệu
quả phải được nối đất bảo vệ.
1.5. Những bộ phận sau đây cần nối đất hoặc nối không :
a). Vỏ máy điện, vỏ máy biến áp, các khí cụ điện các thiết bị chiếu sáng vv...
4
4
b). Bộ phận truyn động các thiết b điện .
c). Các cuộn thứ cấp của máy biến áp đo lường.
d). Khung ca tủ phân phối điện, bng điều khiển, bng điện và t điện, cũng như
các bộ phận có thể tháo ra được hoặc để hở nếu như trên đó có đặt các thiết bị điện.
e). Những kết cấu kim loại của thiết bị phân phối, kết cấu đặt cáp, những đầu mối
bằng kim loại của p, v kim loại và v bọc của cáp lực và p kim tra. V kim loại
ca dây dẫn điện, ống kim loại luồn dây dẫn điện, vỏ giá đcủa thanh cái dẫn điện.
các máng, hộp, các y cáp thép các thanh thép đỡ dây cáp và dây dẫn điện (trừ các
y dẫn, dây cáp các thanh đặt dây cáp trên đó đã có vkim loại hoặc vỏ bọc đã
được nối đất hoặc nối không) cũng như các kết cấu kim loại khác trên đó đặt các thiết
điện.
f). Vkim loại của các máy điện di động và cầm tay.
g). Các thiết bđiện được đặt ở các bộ phn di động củay và các cơ cấu.
1.6. Không yêu cầu nối đất hoặc nối không cho những bộ phận sau
a). Các thiết bđiện xoay chiều điện áp đến 360V và một chiều điện áp đến
440V trong các phòng ít nguy hiểm về điện.
b). Vcủa thiết bị điện và các kết cấu lắp ráp điện, trên các thiết bị phân phối, trên
các khung, t, bảng điều khiển, trên bmáy công cụ các máy cái đã được nối đất
hoặc nối không với điều kiện bo đảm tiếp c về điện chắc chắn với hthống nối
đất hoặc nối “ không chính.
c).Tt cả các cấu kiện được nêu mục e) điều 1.5. với điều kiện giữa các kết cấu
y thiết bđã được nối đất hoặc nối không được đặt trên các kết cấu đó mối
5
5
tiếp c điện chắc chắn. Trong trường hợp này tất c các cấu kiện được nêu trên
phông thsử dụng đnối đt hoặc nối không cho các thiết bị điện khác được đặt
trên nó.
d). Tất cả phkiện của cách điện các dạng khác nhau, thanh ging, giá đỡ, phtùng
ca thiết bchiếu sáng được lắp đặt trên các cột đin ngoài trời bằng gỗ hoặc trên kết
cấu bng gỗ của trạm điện ngoài trời, nếu như không yêu cầu những kết cấu này phải
được bảo vệ chống quá điện áp khí quyển.
Khi lp dây cáp vkim loại được nối đất hoặc y nối đất không có cách điện
trên ct gỗ thì những bộ phận k trên phải được nối đất hoặc nối “ không”.
e). Những bộ phận th tháo ra hoặc m ra đưc của các khung kim loại của
buồng phân phối, tủ, rào chn vv... nếu như trên c b phn đó không đặt thiết bị điện
hoặc các thiết bđiện được lắp trên đó ddiện áp xoay chiều không lớn hơn 42V
mt chiều không lớn hơn 110V.
f). Vdụng cụ điện có cách điện kép.
g) c loại móc, kẹp bằng kim loại, các đoạn ng bng kim loại đbo vệ cáp
những chỗ cáp xuyên ờng, trần ngăn và các chi tiết tương tự kể cả các hộp nối và r
nhánh kích thước đến 100cm2, những y cáp hay dâv dẫn có vỏ bọc cách điện đặt
chìm trong tường, trần ngăn hay các phn tử khác của công trìnhy dựng.
1.7. Đnối đất các thiết bị điện chức năng khác nhau điện áp khác nhau đặt
canh nhau nên sử dụng mộtt trang bị nối đất chung.