Tài liệu "Quy trình tiêm cạnh cột sống thắt lưng" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau tiêm cạnh cột sống thắt lưng. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Quy trình tiêm cạnh cột sống thắt lưng
- QUY TRÌNH TIÊM CẠNH CỘT SỐNG THẮT LƢNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Bệnh lý phần mềm quanh khớp là bệnh lý của các cấu trúc cạnh khớp. Bệnh có
tỷ lệ gặp cao trong cộng đồng. Bệnh không gây quá đau đớn hoặc mất chức năng vận
động như nhiều bệnh lý xương khớp khác, song gây khó chịu và hoang mang cho
nhiều người bệnh. Có nhiều phương pháp điều trị bệnh lý phần mềm quanh khớp:
điều trị nội khoa, điều trị ngoại khoa. Điều trị nội khoa bao gồm: hạn chế vận động,
dùng thuốc chống viêm không steroid, tiêm corticoid tại chỗ, vật lý trị liệu. Điều trị
nội khoa thường có kết quả tốt. Tiêm corticoid tại chỗ là một liệu pháp dùng kim nhỏ
đưa thuốc vào bao gân để điều trị và là một phương pháp điều trị nội khoa hiệu quả.
Tiêm corticoid vào phần mềm quanh khớp đã được áp dụng trong lĩnh vực thấp khớp
học từ 40 năm nay, và ngày càng chứng minh đây là một phương pháp điều trị đơn
giản, an toàn có hiệu quả, và chi phí thấp trong điều trị tại chỗ bệnh lý phần mềm
quanh khớp.
II. CHỈ ĐỊNH
Trong các trường hợp dưới đây mà đáp ứng kém hiệu quả với điều trị thuốc toàn
thân đúng phác đồ, đúng liều lượng:
- Đau cột sống thắt lưng mạn tính không có dấu hiệu chèn ép rễ thần kinh.
- Đau cột sống thắt lưng mạn tính có dấu hiệu chèn ép rễ thần kinh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Viêm đĩa đệm đốt sống: viêm mủ, viêm do lao.
- Tổn thương cột sống do bệnh lý thần kinh, bệnh máu.
- Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm ngoài da vùng thắt lưng.
- Cơ địa suy giảm miễn dịch.
Lưu ý: thận trọng với người bệnh có tiền sử đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh
lý rối loạn đông máu.. Chỉ thực hiện thủ thuật khi các bệnh lý trên đã được kiểm soát
tốt. Đối với người có tiền sử tăng huyết áp cần đo lại huyết áp ngày sau tiêm và mỗi
30 phút ít nhất 02 lần. Với người có bệnh lý rối loạn đông máu cần theo dõi chỗ tiêm
263
- ít nhất 30 phút sau tiêm. Với người bệnh có tiền sử đái tháo cần thử đường máu ít
nhất 01 lần sau tiêm 06 h.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện (chuyên khoa)
- 01 Bác sỹ đã được đào tạo và cấp chứng chỉ chuyên ngành cơ xương khớp
- 01 Điều dưỡng.
2. Phƣơng tiện
- Bộ dụng cụ tiêm khớp
- Găng vô khuẩn
- Kim tiêm 25 G, bơm tiêm 5 ml
- Bông, cồn Iod sát trùng, panh, băng dính
- Thuốc tiêm khớp: Methylprednisolone acetate 40mg hoặc hydrocortisone
acetate 125 mg
3. Chuẩn bị ngƣời bệnh
- Người bệnh được giải thích trước khi làm thủ thuật
- Có chỉ định của bác sỹ chuyên khoa
4. Hồ sơ bệnh án, đơn thuốc
- Theo mẫu quy định
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
Thực hiện tại phòng thủ thuật xương khớp vô khuẩn theo quy định
- Y tá phòng thủ thuật:
+ Kiểm tra hồ sơ bệnh án hoặc đơn về chỉ định, vị trí tiêm
+ Chuẩn bị BN: BN nằm sấp, bộc lộ vùng thắt lưng và qua mông)
+ Chuẩn bị thuốc và dụng cụ tiêm
+ Sát trùng vị trí tiêm, trải săng
- Bác sỹ làm thủ thuật:
+ Sát trùng tay, đi găng vô khuẩn
+Xác định vị trí tiêm là vị trí vị trí là ngang với mỏm gai sau đốt sống (tuỳ
theo vị trí L3-4, L4-5, hay L5-S1),cách đường giữa cột sống 1,5cm - 2cm. Đặt hướng
kim vuông góc với mặt da.
+Hút xylanh kiểm tra có máu hay không tiến hành tiêm thuốc
264
- - Y tá phòng thủ thuật: Sát trùng, băng chỗ tiêm, dặn dò người bệnh giữ sạch và
không để ướt vị trí chọc hút trong vòng 24 h sau tiêm, sau 24 h bỏ băng và rửa nước
bình thường vào chỗ tiêm, tái khám nếu chảy dịch hoặc viêm tấy tại vị trí tiêm, chọc
dò; sốt…
VI. THEO DÕI
- Chỉ số theo dõi: mạch, HA, tình trạng chảy máu tại chỗ, tình trạng viêm trong 24h
- Theo dõi các tai biến và tác dụng phụ có thể xảy ra (bên dưới) sau 24 h
- Theo dõi hiệu quả điều trị
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Đau tăng sau khi tiêm 12-24 giờ: do phản ứng viêm với thuốc depo-medrol,
thường khỏi sau một ngày, không phải can thiệp, có thể bổ sung giảm đau
paracetamol
- Nhiễm khuẩn phần mềm cạnh cột sống thắt lưng do thủ thuật tiêm (viêm mủ):
biểu hiện bằng sốt, sưng đau tại chỗ => điều trị kháng sinh.
- Biến chứng hiếm gặp: tai biến do BN quá sợ hãi- biểu hiện kích thích hệ phó
giao cảm: BN choáng váng, vã mồ hôi, ho khan, có cảm giác tức ngực khó thở, rối
loạn cơ tròn... xử trí: đặt người bệnh nằm đầu thấp, giơ cao chân, theo dõi mạch,
huyết áp để có các biện pháp xử trí cấp cứu khi cần thiết.
VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện
2. Genovese MC.” Joint and soft-tissue injection. A useful adjuvant to systemic and
local treatment”. Postgrad Med 1998;103:125-34.
3. Owen DS. “Aspiration and injection of joints and soft tissues”. Kelley WN.
Textbook of rheumatology. 5th ed. Philadelphia: Saunders, 1997:591-608.
4. Pfenninger JL.” Joint and soft tissue aspiration and injection”. Procedures for
primary care physicians. St. Louis: Mosby, 1994:1036-54.
5. Zuckerman JD, Meislin RJ, Rothberg M. “Injections for joint and soft tissue
disorders: when and how to use them”. Geriatrics 1990;45:45-52,55.
265
- Hình minh họa: Kỹ thuật tiêm cạnh cột sống thắt lưng
( Nguồn: http://www.spineinfo.co.uk/treatments/spinal-injections/facet-joint-injections/)
266