
ỦY
BAN
NHÂN
DÂN
THÀNH
PHÓ
CẦN
THƠ
CỘNG
HÒA
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
Số:
280
/QĐ-ƯBND
cần
Thơ,
ngày
19
tháng
01
năm
2015
QUYÉT
ĐỊNH
V
P
.việc
phê
duyệt
Đồ
án
Quy
hoạch
xử
lý
chất
thải
rắn
thành phố
cần
Thơ
*
*
đến
năm
2030,
tầm
nhìn
đến
năm
2050
ỦY
BAN
NHÂN
DÂN
THÀNH
PHÓ
CẦN
THƠ
cứ
Luật
Tổ
chức
Hội đồng
nhân
dân
và
ủy
ban
nhân
dân
ngày
26
tháng
11
năm
2003;
Căn
cứ
Luật
Xây
dựng
ngày
26
tháng
11
năm
2003;
Căn
cứ
Luật
Bảo
vệ
môi
trường
ngày
29
tháng
11
năm
2005;
Căn
cứ
Luật
Quy
hoạch
đô
thị
ngày
17
tháng
6
năm
2009;
Căn
cứ
Nghị
định
số
59/2007/NĐ-CP
ngày
09
tháng
4
năm
2007
của
Chính
phủ
về
Quản
lý
chất
thải
rắn;
Căn
cứ
Nghị định
số
37/2010/NĐ-CP
ngày
07
tháng
4
năm
2010
của
Chính
phủ
về
việc
lập,
thấm
định,
phê
duyệt
và
quản
lý
quy
hoạch
đô
thị;
Căn
cứ
Thông
tư
số
13/2007/TT-BXD
ngày
31
tháng
12
năm
2007
của
Bộ
trưởng
Bộ
Xây
dựng
hướng dẫn
Nghị
định
số
59/2007/NĐ-CP
ngày
09
tháng
4
năm
2007
của
Chính
phủ
về
Quản
lý
chất
thải
rắn;
Căn
cứ
Nghị
quyết
số
57/NQ-CP
ngày
05
tháng
5
năm
2013
của
Chính
phủ
về
quy
hoạch
sử
dụng
đất
đến
năm
2020
và
kế
hoạch
sử
dụng
đất
5
năm
kỳ
đầu
(2011
-2015)
của
thành
phố
cần
Thơ;
Căn
cứ
Quyết
định
số
1533/QĐ-TTg ngày
30
tháng
8
năm
2013
của
Thủ
tướng
Chính
phủ
về
việc
phê
duyệt
Quy
hoạch
tổng
thể
phát
triển
kinh
tế
-
xã
hội
thành
phố
cần
Thơ
đến
năm
2020,
tầm
nhìn
đến
năm
2030;
Căn
cứ
Quyết
định
số
1515/QĐ-TTg ngày
28
tháng
8
năm
2013
của
Thủ
tướng
Chính
phủ
về
việc
phê
duyệt
đồ
án
điều
chỉnh
Quy
hoạch
chung thành
phố
Cần
Thơ
đến
năm
2030
và
tầm
nhìn
đến
năm
2050;
Căn
cứ Công
văn
số
1659/BXD-HTKT
ngày
23
tháng
07
năm
2014
của
Bộ
Xây
dựng
về
việc
góp
ý
đồ
án
Quy
hoạch
chất
thải
rắn
thành
phố
cần
Thơ
đến
năm
2030;
Xét
đề
nghị
của
Giám
đốc
Sở
Xây
dựng
tại
Tờ
trình
số
3239/TTr-SXB
ngày
28
tháng
11
năm
2014,
QUYẾT
ĐỊNH?
Đỉều
lo
Phê
duyệt
Đồ
án
Quy
hoạch
xử
lý
chất
thải
rắn
thành
phố
cần
Thơ
đến
năm
2030,
tầm
nhìn
đến
năm
2050,
với
các
nội
dung
cụ
thể
như
sau:
SỞ
XÂY
DựNO
TP.CẨN
THƠ
nr\j
So:
ềẩâ
v&n
Ngày<ẲeK.K.
Chuyển:
Lưu
hổ
sơ
SỐ:
ps

1.
Tên
đồ án:
Quy
hoạch
xử
lý
chất
thải
rắn
thành
phố
cần
Thơ
đến
năm
2030,
tầm
nhìn
đến
năm
2050.
2.
Phạm
vi
nghiên
cứu
lập
quy
hoạch.
a)
Phạm
vi,
ranh
giới
lập
quy
hoạch:
toàn
bộ
ranh
giới
hành
chính
thành
phố
Cần
Thơ
với
tổng
diện tích
tự
nhiên
là
1.409
km2.
b)
Quy
mô
dân
số
tính
toán:
Quy
mô
dân
số
toàn
thành
phố
dự
kiến
đến
năm
2020
là
khoảng
1,6
triệu
người;
đến
năm
2030
là
khoảng
2,0
triệu
người.
c)
Đối
tượng
quy
hoạch:
Chất
thải
rắn
sinh
hoạt
đô
thị
và
nông
thôn;
chất thải
rắn
xây
dựng;
chất
thải
rắn công
nghiệp;
chất thải
rắn
y
tế;
bùn
thải
từ
bể
tự
hoại
và
bùn
thải
từ
hệ
thống
thoát
nước.
3.
Quan
điểm
quỵ
hoạch:
-
Phù
hợp
với
Quy
hoạch
tổng
thể
phát
triển
kinh
tế
-
xã
hội
thành
phố
Cần
Thơ
đến
năm
2020,
tầm
nhìn
đến
năm
2030;
Đồ
án Điều
chỉnh
Quy
hoạch
chung
thành
phố
đến
năm
2030
và
tầm
nhìn
đến
năm
2050;
Chiến
lược
quốc
gia
về
quản
lý
tông
hợp
chât
thải
rắn
đên
năm
2025,
tâm
nhìn
đên
năm
2050;
Quy
hoạch
xây
dựng
khu
xử
lý
chất
thải
rắn
vùng
kinh
tế
trọng
điểm
vùng
đồng
bằng
Sông
Cửu
Long
và
các
quy
hoạch
chuyên
ngành
khác
có
liên
quan.
-
Phù
hợp
với
các
điều
kiện
kinh
tế
-
xã
hội,
văn
hóa,
tập
quán
sinh
hoạt
của
nhân
dân;
phù
họp
với
điều
kiện
tự
nhiên
và
khả
năng
khai
thác
quỹ
đất
của
thành
phố
cần
Thơ;
đảm
bảo
sự
tối
ưu
về
kinh
tế,
kỹ
thuật,
an
toàn về
xã
hội
và
môi
trường.
-
Hướng
tới
phát
triển
đô
thị
bền
vững,
quản
lý
đồng
bộ,
sử
dụng
công
nghệ
tiên tiến,
giảm
thiểu
phát
sinh
chất
thải
rắn,
tạo
điều
kiện
phân
loại
chất
thải
tại
nguồn,
tăng
cường
tái
sử
dụng,
tái
chế
để
sử
dụng
hiệu
quả,
tiết
kiệm
nguồn
tài
nguyên,
bảo
vệ
môi
trườngể
-
Khuyến
khích
xã
hội
hóa,
huy
động
tối
đa
mọi
nguồn
lực
và
tăng
cường
đầu
tư
cho
công
tác
thu
gom,
vận
chuyến
và
xử
lý
chất
thải
rắn.
4.
Mục
tiêu
quỵ
hoạch:
-
Cụ
thể
hóa
định
hướng
quy
hoạch
xử
lý
chất
thải
rắn
đã
được
Thủ
tướng
Chính
phủ
phê
duyệt
trong
đồ
án
điều
chỉnh
Quy
hoạch
chung
thành
phố
Cần
Thơ
đến
năm
2030
và
tầm
nhìn
đến năm
2050.
-
Đáp
ứng
yêu
cầu
phát
triển
của
thành
phố
cần
Thơ
đến
năm
2030
và
tầm
nhìn
đến
năm
2050;
Xác
định
tổng
nhu
cầu
phát
sinh,
xử
lý
các
loại
chất
thải
rắn;
quy
hoạch
hệ
thống
thu
gom,
vận
chuyển
và
xử
lý
chất thải
rắn
trên
địa
bàn
thành
phố
cần
Thơ;
-
Xây
dựng
hệ
thống
quản
lý
chất
thải
rắn
hiện
đại;
nâng
cao
hiệu
quả
quản
lý
chất
thải
rắn nhằm
cải
thiện
chất
lượng
môi
trường,
đảm
bảo
sức
khỏe
cộng
đồng
và
phát
triển
đô
thị
bền
vững.
-
Xây
dựng
lộ trình,
kế
hoạch
và
giải
pháp
cụ
thể
để
triển
khai thực
hiện
quy
hoạch.
Thiết
lập
các
điều
kiện
cần
thiết
về
cơ
sở
hạ
tầng,
tài
chính
và
nguồn
2

nhân
lực
cho
quản
lý
tổng
hợp
chất
thải
rắn.
-
Làm
cơ
sở
cho
việc
triển
khai
các
dự
án
đầu
tư
xây
mới,
nâng
cấp,
cải
tạo,
mở
rộng
hệ
thống
thu
gom,
vận
chuyển
và
xử
lý
chất
thải
ranề
5ẳ
Chỉ
tiêu
quy
hoạch
xử
lý
chất
thải
rắn:
a)
Giai
đoạn
từ
nay
đến
năm
2020:
-
Chất
thải
rắn
sinh hoạt:
+
85
-
100%
tổng lượng
chất
thải
rắn
sinh
hoạt
đô
thị
phát
sinh
được
thu
gom
và
xử
lý;
trong
đó,
60
-
85%
được
tái
chế,
tái
sử
dụng,
thu
hồi
năng
lượng
hoặc
sản
xuất
phân
hữu
cơ
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường theo
quy
định.
+
45
-
75%
lượng
chất thải
rắn
phát
sinh
tại
các
điểm
dân
cư
nông
thôn
và
80%
lượng
chất
thải
rắn
phát
sinh
tại
các
làng
nghề
được
thu
gom
và
xử
lý
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường
theo
quy
định.
-
Chất
thải
rắn
công
nghiệp:
80
-
90%
tổng
lượng
chất
thải
rắn
công
nghiệp
không
nguy
hại
và
nguy
hại
phát
sinh
được
thu
gom
và
xử
lý
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường theo
quy
định.
-
Chất
thải
rắn
y
tế:
85
-
100%
lượng
chất
thải
rắn
y
tế
không
nguy
hại
và
nguy
hại
phát
sinh
tại
các
cơ
sở
y
tế,
bệnh
viện
được
thu
gom
và
xử
lý
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường
theo
quy
định.
-
Chất
thải
rắn
xây
dựng:
60
-
80%
tổng
lượng
chất
thải
rắn
xây
dựng
phát
sinh tại
đô
thị
được
thu
gom,
xử
lý, trong
đó
30
-
50%
được
thu
hồi
để
tái
sử
dụng
hoặc
tái
chế
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường
theo
quy
định.
-
Bùn
thải:
30
-
50%
bùn
thải
từ
bể
tự
hoại
và
bùn
thải
từ
hệ
thống
thoát
nước
được
thu
gom
và
xử
lý
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường
theo
quy
định.
b)
Giai
đoạn
từ
năm
2020
đến
năm
2030:
-
Chất
thải
rắn
sinh
hoạt:
+
100%
tổng
lượng
chất
thải
rắn
sinh
hoạt
đô
thị
phát
sinh
được
thu
gom
và
xử
lý;
trong
đó,
90%
được
tái chế,
tái
sử
dụng,
thu
hồi
năng
lượng
hoặc
sản
xuất
phân
hữu
cơ
đảm
bảo
vệ sinh
môi
trường
theo
quy
định.
+
90%
lượng
chất
thải
rắn
phát
sinh
tại
các
điểm
dân
cư
nông
thôn
và
100%
lượng
chất
thải
rắn
phát
sinh
tại
các
làng
nghề
được
thu
gom
và
xử
lý
đảm
bảo
vệ sinh
môi
trường
theo
quy
địnhề
-
Chất
thải
rắn
công
nghiệp:
100%
tổng
khối
lượng
chất
thải
rắn
công
nghiệp
không
nguy
hại
và
nguy
hại
phát
sinh
được
thu
gom
và
xử
lý
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường
theo
quy
định.
-
Chất
thải
rắn
y
tế:
85
-
100%
lượng
chất
thải
rắn
y
tế
không
nguy
hại
và
nguy
hại
phát
sinh tại
các
cơ
sở
y
tế,
bệnh
viện
được
thu
gom
và
xử
lý
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường
theo
quy
định.
-
Chất
thải
rắn
xây
dựng:
90%
-
100%
tổng
lượng
chất
thải
rắn
xây
dựng
phát
sinh
tại
đô
thị
được
thu
gom
xử
lý;
trong
đó,
60%
được
thu
hồi
để
tái
sử
dụng
hoặc
tái
chế
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường
theo
quy
định.
-
Bùn
thải:
100%
bùn
thải
từ
bể
tự
hoại
và
bùn
thải
từ
hệ
thống
thoát
nước
được
thu
gom
và
xử
lý
đảm
bảo
vệ
sinh
môi
trường
theo
quy
định.
3

6.
Dự
báo
khối
lượng
chất
thải
rắn
phát
sinh:
a)
Giai
đoạn
đến
năm
2020:
Tổng
lượng
chất
thải
rắn
phát
sinh
khoảng
2.942
tấn/ngày,
trong
đó:
+
Chất
thải
rắn
sinh
hoạt
đô
thị
và
nông
thôn:
1.565
tấn/ngày;
+
Chất
thải
rắn
công
nghiệp:
631
tấn/ngày;
+
Chất
thải
rắn
y
tế:
10
tấn/ngày;
+
Chất
thải
rắn
xây
dựng:
293
tấn/ngày;
+
Bùn
từ
bể
tự
hoại
và
hệ
thống
thoát
nước:
82
tấn/ngày.
b)
Giai
đoạn
từ
năm
2020
đến
năm
2030:
Tổng
lượng
chất
thải
rắn
phát
sinh
khoảng
4.132
tấn/ngày,
trong
đó:
+
Chất
thải
rắn
sinh
hoạt
đô
thị
và
nông
thôn:
2.246
tấn/ngày;
+
Chất
thải
rắn
công
nghiệp:
930
tấn/ngày;
+
Chất
thải
rắn
y
tế:
13
tấn/ngày;
+
Chất
thải
rắn
xây
dựng:
375
tấn/ngày;
+
Bùn
từ
bể
tự
hoại
và
hệ
thống
thoát
nước:
104
tấn/ngàyế
7.
Quy
hoạch
xử
lý
chất
thải
rắn:
a)
Vùng
1:
có
01
khu
xử
lý
chất thải
rắn.
Khu
xử
lý
chất
thải
rắn
Ô
Môn
(hiện
hữu,
tiếp
tục
xây
dựng
mở
rộng).
+
Vị
trí:
phường
Phước
Thới,
phường
Thới
An,
quận
Ô
Môn.
+
Diện
tích:
khoảng
47,0 Ha.
+
Công
suất
xử
lý:
khoảng
1.500
tấn/ngày
đêm.
+
Vai
trò
và
chức
năng:
xử
lý
chất thải
rắn
sinh
hoạt,
xây
dựng,
công
nghiệp
thông
thường,
bùn
thải
từ
bể
tự
hoại
và
bùn
thải
từ
hệ
thống
thoát
nước,
chất
thải
rắn
y
tế.
+
Công
nghệ:
sử
dụng
công
nghệ
hiện
đại,
tiên
tiến,
ưu
tiên
tái
chế,
tái
tạo
năng
lượng,..
.phù
hợp
điều
kiện
công
nghệ
và
đảm bảo
an
toàn
môi
trường.
+
Phạm
vi
xử
lý:
quận
Ninh
Kiều,
Bình
Thủy,
Ô
Môn
và
các
khu
vực
lân
cận.
Xử
lý
chất
thải
rắn
y
tế
nguy
hại
cho
toàn
thành
phố.
b)
Vùng
2:
có
01
khu
xử
lý
chất
thải
rắn
tại
huyện
Thới
Lai.
+
Vị
trí:
xã
Trường
Xuân,
huyện
Thới
Lai.
+
Diện
tích:
đến
năm
2020
khoảng
30,0
Ha,
đến
năm
2030
khoảng
60,0
Ha.
Sau năm
2030,
mở
rộng
diện
tích
theo
nhu
cầu
thực
tế.
+
Công
suất
xử
lý:
đến
năm
2020
khoảng
750
tấn/ngày
đêm;
Đến
năm
2030
khoảng
1.000
tấn/ngày
đêm.
+
Vai
trò
và
chức
năng:
xử
lý
chất
thải
rắn
sinh
hoạt,
xây
dựng,
bùn
thải
từ
bể
tự
hoại
và
bùn
thải
từ
hệ
thống
thoát
nước;
xử
lý
chất
thải
rắn
y
tế
nguy
hại;
xử
lý
chất
thải
rắn
công
nghiệp
nguy
hại.
Hỗ
trợ
chôn
lấp
sau
xử
lý
cho
các
khu
xử
lý
chất
thải
rắn
trên
địa
bàn
thành
phố.
4

+
Công nghệ:
sử
dụng
công
nghệ
hiện
đại,
tiên
tiến,
ưu
tiên
tại
chế,
tái
tạo
năng
lượng,
và
các
công
nghệ
khác...phù
hợp
điều
kiện
công
nghệ
và
đảm
bảo
an
toàn
môi
trường.
+
Phạm
vi
xử
lý:
quận
Cái
Răng,
huyện
Thói
Lai,
huyện
Phong
Điền
và
các
khu
vực
lân
cận;
đồng
thời,
hỗ
trợ
cho
các
Khu
xử
lý
chất thải
rắn
toàn
thành
phốẵ
c)
Vùng
3:
có
01
khu
xử
lý
chất
thải
rắn
tại
huyện
Vĩnh
Thạnh.
+
Vị
trí:
xã
Thạnh Quới,
huyện
Vĩnh
Thạnh.
+
Diện
tích:
đến
năm
2020
khoảng
15,0Ha;
Đến
năm
2030
khoảng
40,0Ha.
'
+
Công suất
xử
lý:
giai
đoạn
đầu
khoảng
400
tấn/ngày
đêm;
Đến
năm
2030
khoảng 1.000
tấn/ngày
đêm.
+
Vai
trò
và
chức
năng:
xử
lý
chất
thải
rắn
sinh
hoạt,
xây
dựng,
bùn
thải
từ
bể
tự
hoại
và
bùn
thải
từ
hệ
thống
thoát
nước;
chất
thải
rắn
công
nghiệp
thông
thường.
+
Công
nghệ:
sử
dụng
công
nghệ
hiện
đại,
tiên
tiến,
ưu
tiên
tái
chế,
tái
tạo
năng
lượng,..
.phù
hợp
điều
kiện
công
nghệ
và
đảm
bảo
an
toàn
môi
trường.
+
Phạm
vi
xử
lý:
quận
Thốt
Nốt,
huyện
Cờ
Đỏ,
huyện
Vĩnh
Thạnh
và
các
khu
vực
lân
cận.
d)
Các
trạm
trung
chuyển
chất
thải
rắn:
Quy
hoạch
xây
dựng
hệ
thống
trạm
trung
chuyển
cố
định quy
mô
nhỏ
đến
trung
bình,
bán
kính
phục
vụ
tối
đa
từ
lOkm
đến
15km.
Vị
trí
và
quy
mô
các
trạm
trung
chuyển
được
xác
định
cụ
thể
trong
quy
hoạch
xây
dựng
đô
thị.
Tại
các
quận
nội
thành
bố
trí
bổ
sung
các
trạm
trung
chuyển không
chính
thức
quy
mô
nhỏ
đảm
bảo
bán
kính
phục
vụ
theo
quy
định,
phù
hợp
với
điều
kiện
trang
thiết
bị
thu
gom
và
vận
chuyển
chất
thải
rắn.
Giai
đoạn
sau
năm
2020
từng
bước
hiện
đại
hóa,
cơ
giới
hóa
công
tác
thu
gom
vận
chuyển
chất
thải
rắn.
Định
hướng
giảm
dần
số
lượng
các
trạm
trung
chuyển
không
chính
thức
và
cố
định
trên
địa
bàn
thành
phố.
đ)
Các
khu
xử
lý
chất
thải
rắn
tạm:
Các
khu
xử
lý tạm
chất
thải
rắn
thông
thường
trên
địa
bàn
quận Cái
Răng,
Thốt
Nốt,
huyện
Cờ
Đỏ,..có
nhiệm
vụ
xử
lý
tạm
chất thải
rắn
đến
năm
2017
và
thực
hiện
lộ
trình
đóng
cửa
đến
năm
2020.
Các
công
trình
xử
lý
chất
thải
rắn
y
tế
nguy
hại,
công
nghiệp
hiện
hữu
phân
tán
có
lộ
trình
từng
bước
di
dời,
đóng
cửa
để
đưa
về
xử
lý
tại
các
khu
xử
lý
chất
thải
rắn
tập
trung.
8o
Kế
hoach
thưc
hỉêiK
e
oe
a)
Kế
hoạch
thực
hiện
và
các
dự
án
ưu
tiên
đầu
tư:
-
Giai
đoạn
đến
năm
2020:
+
Nâng
cao
năng
lực
quản
lý, nhận
thức
của
cộng
đồng.
Đầu
tư
trang
thiết
bị
phục
vụ
công
tác
thu
gom,
vận
chuyển
và
xử
lý
chất thải
rắn.
+
Thực
hiện
phân
loại
chất
thải
rắn
tại
nguồn
tại
các
quận
nội
thành
thuộc
5

