R i mà không
r i
Gi s có 100.000 chi c xe g n máy đ c b o hi m trong kho ng th i gian ế ượ
t ng đ i dài và trung bình m i năm có kho ng 10.000 chi c g p ít nh t m t taiươ ế
n n và đòi b i th ng. Tuy nhiên, trong m t năm không h n s tr ng h p đòi ườ ườ
b i th ng có th chính xác là 10.000. Theo m t s gi đ nh nào đó, có th ườ
ch ng minh đ c r ng trong m t kho ng th i gian dài, đ l ch (deviation) c a ượ
s tr ng h p đòi b i th ng trong m t năm t 10.000, trung bình s là 100. ườ ườ
Nh v y, có m t s bi n thiên (variation) c a 100 tr ng h p đòi b i th ngư ế ườ ườ
(claims) t con s d đoán ban đ u là 10.000, t c là 1% (100/10.000). S bi n ế
thiên t ng đ i c a m t mát th c t (actual loss) so v i m t mát d ki nươ ế ế
(expected loss) này đ c g i là r i ro khách quan (objective risk). ượ
R i ro khách quan s gi m khi s l ng xe tham gia b o hi m tăng. Trong ví d ượ
nói trên, s l ng xe là 100.000 thì r i ro khách quan là 1%. Nh v y, n u s ượ ư ế
l ng xe là 1 tri u thì s tr ng h p đòi b i th ng s tăng g p m i l n, lênượ ườ ườ ườ
100.000 (10% c a 1 tri u).
Tuy nhiên, đ bi n thiên c a m t mát th c t s ch tăng 3 l n t 100 lên 316 ế ế
(căn bình ph ng c a 100.000). Nh v y, đ bi n thiên t ng đ i hay r i roươ ư ế ươ
khách quan th c t gi m t 1% (100/10.000) xu ng còn 0,316% (316/100.000). ế
Ví d này cho th y ng i ta có th tính toán đ c r i ro khách quan và đây là ườ ượ
công c c c kỳ hi u qu đ qu n lý r i ro. B i l khi s l ng b o hi m càng ượ
nhi u thì hãng b o hi m càng tính đ c xác su t r i ro chính xác h n. ượ ơ
Ng c l i v i r i ro khách quan là r i ro ch quan (subjective risk), t c là sượ
không ch c ch n trong nh n th c c a m t cá nhân nào đó. Ví d nh m t ư
ng i u ng r u nhi u sau khi ăn ti c và mu n lái xe v nhà s không ch cườ ượ
ch n v vi c mình có b c nh sát th i ph t hay không. Hai ng i khác nhau s ườ
có nh n th c khác nhau v r i ro và cho th y thái đ , ph n ng c a h đ i v i
r i ro.
Nh n th c v r i ro cũng tùy thu c vào kinh nghi m b i ng i nào đã t ng b ườ
c nh sát ph t do u ng r u s cho r ng r i ro b c nh sát ph t là cao và s ượ
không dám tái ph m n a.
R i ro còn đ c phân lo i theo r i ro thu n túy (pure risks) và r i ro đ u c ượ ơ
(speculative risk). R i ro thu n túy phát sinh t tình hu ng khi có m t mát x y ra
hay không ví d nh r i ro d n đ n thi t h i v h a ho n, thiên tai, tai n n hay ư ế
t t nguy n. Ng c l i, r i ro đ u c phát sinh t nh ng tình hu ng có hay ượ ơ
không có l i nhu n.
Ch ng h n, m t ng i kh i nghi p kinh doanh có th ăn nên làm ra nh ng cũng ườ ư
có kh năng l , ho c m t nhà đ u c có th lãi n u giá c phi u lên và l ơ ế ế
n u giá xu ng. ế
Cách phân lo i này r t c n thi t b i l ch có r i ro thu n túy m i đ c b o ế ượ
hi m còn r i ro đ u c đòi h i nh ng k thu t phòng ch ng khác ngoài b o ơ
hi m nh vi c s d ng h p đ ng t ng lai v ch s ch ng khoán (stock index ư ươ
futures) đ đ i phó v i s bi n đ ng c a giá c phi u. ế ế
Trên bình di n xã h i, r i ro đ u c cũng có ích: c nh tranh trong kinh doanh có ơ
th làm cho m t s doanh nhân tr ng tay nh ng xã h i l i đ c l i vì s n ph m ư ượ
và d ch v đ c cung c p v i giá c và ch t l ng h p lý h n tr c. ượ ượ ơ ướ
Ng c l i, v i nh ng r i ro thu n túy nh đ ng đ t, l t l i, h a ho n... thì khôngượ ư
ai có l i c .
Các nhà phân tích cũng phân lo i r i ro theo y u t tĩnh (static) và đ ng ế
(dynamic). R i ro tĩnh là nh ng r i ro do hành đ ng không đúng quy lu t hay sai
l m ho c vi c làm có h i c a con ng i. N u r i ro tĩnh t n t i trong m t n n ườ ế
kinh t không thay đ i thì r i ro đ ng l i song hành v i m t n n kinh t có nhi uế ế
thay đ i.
Ví d v r i ro đ ng có th nêu là s thay đ i v th hi u tiêu dùng, ti n b khoa ế ế
h c k thu t, nh ng ph ng th c làm vi c và x lý công vi c hi u qu h n. V ươ ơ
lâu v dài, r i ro đ ng r t có ích vì nh nó mà các tài nguyên và ngu n l c
h i s đ c đi u ch nh h p lý. ượ
Xét đ n t ng quan gi a c ng đ ng và cá nhân, c n nói đ n r i ro xã h iế ươ ế
(fundamental risk) là nh ng r i ro tác đ ng đ n toàn b n n kinh t hay m t ế ế
c ng đ ng nào đó nh l m phát, th t nghi p, chi n tranh và đ ng đ t. Ng c ư ế ượ
l i v i r i ro xã h i là r i ro nh h ng đ n cu c s ng cá nhân (particular risk). ưở ế
Ví d nh m t ngôi nhà c a ai đó b m t tr m. Phân bi t hai lo i r i ro này cũng ư
c n thi t vì các r i ro xã h i nh th t nghi p, thiên tai, l t l i c n có các ch ng ế ư ươ
trình b o hi m xã h i c a nhà n c và c quan công quy n ph i t o l p các c ướ ơ ơ
ch đ i phó phù h p. ế
R i ro là chuy n ch ng ai mu n nh ng xét v góc đ kinh doanh thì nó l i c n ư
thi t. Câu châm ngôn “Th a n c đ c th câu” tr c đây có th mang ý nghĩaế ướ ướ
x u v đ o đ c nh ng nay các nhà kinh doanh hay đ u t ph i nhìn nh n ư ư
v n d ng nó m t cách tích c c.
Th t v y, n u mua bán ch ng khoán mà giá c đ c “ch đ o” t trên xu ng ế ượ
hay m i vi c đ u rõ nh ban ngày thì ch c không còn r i ro. Nh ng trên m t th ư ư
tr ng mà thông tin còn m m t và/ hay lu t ch i ch a sòng ph ng thì r i roườ ơ ư
không còn là chuy n r i mà tr thành c h i ki m siêu l i nhu n cho m t nhóm ơ ế
ng i.Ngu n: ườ TBKTSG