MỘT SỐ

HÌNH VỀ

NGHIÊN CỨU ĐIỂN ÁP DỤNG SXSH

GV: ThS. Lý Thuận An Email: lythuanan@gmail.com

ÁP DỤNG SXSH

TRONG CÔNG

NGHIỆP SẢN XUẤT BIA

TỔNG QUAN QUÁ

TRÌNH SẢN XUẤT

(cid:132) Bia là một loại nước giải khát lên men bổ dưỡng, có độ rượu nhẹ (hàm lượng ethanol khoảng 3-6%), có gas (CO2 3-4g/l) có bọt mịn, xốp, hương vị thơm ngon.

(cid:132) Các nguyên liệu chính để sản xuất bia:

(cid:132) malt (đại mạch, tiểu mạch);

(cid:132) nguyên liệu thay thế (gạo, lúa mì, ngô);

(cid:132) hoa houblon;

(cid:132) Men;

(cid:132) một lượng nước rất lớn.

(cid:132) Các công đoạn chính:

(cid:132) đường hóa,

(cid:132) nấu sôi dịch nha với hoa houblon,

(cid:132) lên men bia, lọc

(cid:132) đóng chai

Nguyên

liệu thay thế

Malt

Nước

Nước thải

Xay, nghiền

Đường

hóa

(nấu nha)

Nước thải

Nước gia

Phụ

Lọc dịch

đường

Nước thải Bã malt

Nấu sôi dịch

nha

với hoa

Hoa houblon

hoa

Tách

Nước thải

Làm

lạnh

Men giống

men chính, phụ

Lên

Nước thải men Bã

Phục hồi men

Chất trợ

lọc

Lọc bia

Nước thải lọc Bã

Bão

hòa

CO2

Nước Xút

Chai

Rửa chai

Nước thải

Chiết chai, đóng

nắp

Thanh

trùng

Nước thải

Các

đề

vấn

môi

trường

(cid:132) Nước thải: sinh ra một lượng nước thải rất lớn với chất hữu cơ cao, pH, nhiệt độ cao

(cid:132) Tiêu thụ nhiều nước và khá nhiều năng

lượng

(cid:132) Mùi từ nhà lên men và phát thải khí từ nồi

hơi

(cid:132) Các chất thải rắn: cặn sinh khối + men dư,

chất trợ lọc

Một số

đặc trưng

bia

nhà

máy

nước thải SG

TCVN 5945 - 1995

Thông Giá số, đơn vị trị

A B C

pH 4,5 – 5,0 6 – 9 9 9

5 – 5,5 – , mg/l 1700 – 2700 20 100 50 BOD5

COD, mg/l 3500 – 4000 50 400 100

SS, mg/l 250 – 300 50 200 100

Tổng 20 – 40 4 8 6 PO4

3-, mg/l -N, mg/l

12 – 15 0,1 10 1 NH3

Các

định

nguyên

liệu và

chất thải

mức tiêu thụ phát sinh

Công Công nghệ Định mức liệu/

nguyên chất thải

nghệ truyền thống

trung bình BAT

bia) Nước (m3/m3 20 – 35 7 – 15 4

Nhiệt 390 250 150

(MJ/100L bia) (kWh/100L bia) Điện 20 16 8 – 12

Malt/nguyên 16 15 malt (kg/100L bia) liệu thay thế 18

NaOH 0,5 0,25 0,1

Chất trợ lọc 570 255 80

(kg/100L bia) Kieselguhr (g/100L bia)

bia) 2,5 18 – 28 5,5 – 12 Nước thải (m3/m3

Các

quan

công

các tâm sản xuất bia

đề vấn môi đoạn chính

trường trong

Malt, Nước

NẤU MẠCH NHA

Mùi bột Bã Nước thải

Ngũ cốc thay malt houblon Hoa Nước, kiềm

LÊN MEN

Men Nước, kiềm

CO2 Men thừa Nước thải

lọc

lọc và men

LỌC BIA

Bột trợ Tấm lọc Nước, kiềm

CO2 Bột trợ Tấm lọc Nước thải

ĐÓNG CHAI

Chai, két, nắp Nhãn, Keo Sôđa Nước

vỡ Chai thừa Bia Nước thải

BIA CHAI

CÁC CƠ HỘI SXSH

(cid:132) Công nghiệp sản xuất bia được đặc trưng bởi sự tiêu thụ nhiều nước và nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao

(cid:132) Có rất ít các nguyên liệu và hóa chất nguy

hại được tiêu thụ

(cid:132) Cơ hội áp dụng SXSH tập trung:

(cid:132) Giảm thiểu tiêu thụ nguyên liệu

(cid:132) Cải tiến hiệu suất quá trình

(cid:132) Xử lý thích hợp các chất thải & sp phụ

QUẢN LÝ NỘI VI

(cid:132) Giám sát lượng nước sử dụng

(cid:132) Công tác vệ sinh

(cid:132) Bão dưỡng

(cid:132) Cân đối nước nóng

(cid:132) Sử dụng hơi

(cid:132) Sử dụng điện

CƠ HỘI SXSH Ở

CÁC CÔNG ĐOẠN

CHÍNH

(cid:132) NẤU SÔI DỊCH NHA VỚI HOA HOUBLON

thùng chứa vào

Dịch nha được bơm từ buồng nấu, rồi được đun sôi với hoa houblon

trình sôi, các protein sẽ

keo tụ

Trong quá lắng xuống cùng với bã hoa và

và các chất chát

(cid:198) Vô trùng dịch nha, tạo ra vị bia, chiết chắt

đắng từ hoa, tăng nồng độ dịch nha

Mô tả

Dịch

nha

NẤU MẠCH NHA

kiềm houblon

Mùi Hơi Nước thải

Hơi Điện Dịch Hoa Nước

Dịch

nha

nóng

Các vấn đề môi trường

(cid:132) Tiêu thụ năng lượng cao và ô nhiễm

không khí

năng

nhiều lượng than đá hay dầu

bằng

đoạn tiêu thụ công Đây đun nhất. Nếu nồi hơi (cid:198) CO2, SO2, NOx, PAH

(cid:132) Mùi

nha

khó

đặc khu

sẽ chịu

sinh cho

mùi ra những

Quá trưng dân

trình nấu dịch gây thể có quanh xung

Các

hội SXSH

(cid:132) Làm giảm sự bay hơi của dịch nha: giảm bay hơi từ 8 – 15% bình thường (cid:198) 5 – 8%: sẽ làm giảm đáng kể tiêu thụ năng lượng

(cid:132) Cải tiến sự truyền nhiệt: làm vệ sinh định kỳ các ống dẫn hơi để tránh tạo cặn trên các ống hơi

(cid:132) Tận thu nhiệt từ hơi dịch nha:

(cid:198) sử dụng nhiệt từ hơi dịch nha để đun nóng

nước, lắp vòi hơi để tái sử dụng

LÊN MEN

Dịch nha

được thông khí

Điện LÊN MEN CO2 Hèm (sinh khối men)

Bia tươi

tả

(cid:132) Trong thời gian lên men, nấm men sẽ phát triển và chuyển hóa dịch chiết thành etanol và CO2. Do sự sinh trưởng của nấm men (6 – 7 lần), sẽ có một lượng hèm (sinh khối men) đáng kể từ thiết bị lên men

(cid:132) Lên men chính: thực hiện ở nhiệt độ 280 – 300, tế bào nấm men phát triển mạnh, phân hủy nhiều cơ chất (cid:198) ethanol, CO2, H2O. Kết thúc (cid:198) bia non còn đục, có mùi đặc trưng

(cid:132) Lên men phụ: thực hiện trong các thiết bị kín, 0 – 50C. Quá trình lên men chậm, ủ chín bia, có thể kéo dài vài tuần tùy theo từng loại bia

Các

đề

vấn

môi

trường

(cid:132) Phần hèm làm hàm lượng chất hữu cơ trong

nước thải cao

(cid:132) Huyền phù men (men + bia) có BOD rất cao

(120.000 – 140.000mg/l)

(cid:198) Khi thải vào nước cống sẽ gây ô nhiễm nặng và tạo mùi khó chịu khi bắt đầu phân hủy

(cid:132) Quá trình lên men sinh CO2 (cid:198) hiệu ứng nhà

kính

Các

hội SXSH (cid:132) Tận dụng nhiệt từ dịch nha nóng: dùng nước làm nguội dịch nha trước khi lên men, nước nóng thu được dùng trong các công đoạn khác

(cid:132) Sử dụng hèm làm sản phẩm hữu ích: hèm chứa nhiều protein, vitamin, chất béo và khoáng (cid:198) làm thức ăn gia súc, cá,

(cid:132) Ly tâm hèm: tách sinh khối men và bia tươi

(cid:132) Tái sử dụng CO2: lắp đặt nhà máy tinh chế

CO2 (cid:198) sử dụng cho các công đoạn khác

CÔNG ĐOẠN LỌC lạnh

Bia

đã sử

lọc dụng

LỌC

Giấy lọc Nước thải với hàm lượng CHC cao Điện Giấy lọc Bột trợ Nước

Bia tươi

tả

(cid:132) Thông thường bia được lọc bằng vật liệu lọc

là Kiesselguhr (một loại khoáng sét)

(cid:132) Khi trở kháng cao, thiết bị

lọc được rửa

ngược bằng nước

(cid:132) Các thiết bị lọc khác được sử dụng: tấm lọc

cao áp, dĩa lọc

Các

đề

vấn

môi

trường

quan

tâm

(cid:132) Nước thải

(cid:132) Khi rửa ngược thiết bị lọc, vật liệu lọc đã sử dụng và men bị giữ lại sẽ theo vào nước thải (cid:198) tăng hàm lượng CHC, độ đục và mùi

(cid:132) Sức khỏe nghề nghiệp

(cid:132) Thao tác với Kieselguhr có thể gây bệnh về phổi

do các hạt bụi mịn của Kieselguhr

Các

hội SXSH

(cid:132) Cải thiện hiệu năng lọc

(cid:132) Giảm lượng men và protein trong bia bằng cách cải tiến quá trình lắng trong buồng lên men và buồng ủ bia, sử dụng malt có chất lượng tốt để tăng hiệu quả lắng

(cid:132) Lắp thiết bị ly tâm để loại men trước

khi lọc

(cid:132) Thay Kieselguhr bằng Perlite (một loại khoáng khác) có ưu điểm: tái chế và tái sử dụng được

SÚC RỬA CHAI

(cid:132) Chai cũ hay mới được súc rửa qua hệ thống: đầu tiên rửa bằng nước nóng (cid:198) rửa với dung dịch kiềm nóng (cid:198) phun và tráng bằng nước nóng (cid:198) tráng bằng nước lạnh

Chai mới hay cũ

SÚC CHAI

Chai

đã rửa

NaOH Nước Khí nén Nước thải và Thủy tinh vỡ pH cao nhiều chất bẩn

Các

đề

vấn

môi

trường

(cid:132) Nước thải

rửa chai chứa bụi, bia, giấy lên

với pH có thể

khâu Nước thải từ vụn, đặc biệt có tính kiềm mạnh tới 12

(cid:132) Tiêu thụ nước

chai

rất cao,

thụ 3 –

Tiêu đến

thể

nước rửa, tráng 4 lít

nước/lít

và tích

ngâm cũ

chai

CÁC CƠ HỘI SXSH

(cid:132) Giảm tiêu thụ kiềm (NaOH):

(cid:132) Sửa chữa và bảo dưỡng

(cid:132) Lắp 1 bể thu hồi kiềm

(cid:132) Khống chế nồng độ kiềm đủ để rửa

(cid:132) Giảm tiêu thụ nước

(cid:132) Lắp van tự động để ngắt vòi khi gián đoạn

sản xuất

(cid:132) Lắp vòi rửa hiệu quả hơn

(cid:132) Tái sử dụng nước ở các công đoạn cuối

ÁP DỤNG SXSH

CÁC DỊCH VỤ

TRONG KHÁCH SẠN

MỘT SỐ

DỤ ĐIỂN HÌNH (cid:132) Sử dụng nước thải lần sau cùng từ các máy giặt để dùng cho nhà vệ sinh (cid:198) giảm được 15.900 lít nước sử dụng hằng ngày (cid:198) tiết kiệm được 5.000$ trong 1 năm

Khu nhà trọ hạng sang Apple Farm ở California, Mỹ

(cid:132) Xử lý nước thải trong 3 hồ nối liền nhau thông qua một hệ thống lọc có sự tham gia của thủy sinh vật (cid:198) nước sau xử lý bằng tia cực tím được tưới cây trong khuôn viên khu nghỉ mát (cid:198) tiết kiệm được 3,8 triệu lít nước và hàng ngàn đôla

mát Le Sport

Khu nghỉ ở

St. Lucia

(cid:132) Rác hữu cơ được xén vụn, phân hủy (cid:198) làm thức ăn cho giun ở trại nuôi giun của khu nghỉ mát (cid:198) phân hữu cơ bón cho khu vườn (cid:198) giảm được chất thải và chi phí vận chuyển rác thải ra khỏi hòn đảo

mát đảo Khu nghỉ Great Keppel, Úc

(cid:132) Thay thế Cl2 bằng Natri Cacbonat và dung dịch muối sử dụng trong các hồ bơi

(cid:198) giảm thiểu được các hóa chất độc hại và tiết kiệm 1.500$/năm

Khách sạn Vancouver tại British Columbia, Canada

KHÁCH SẠN ÁP DỤNG SXSH Ở INTER CONTINENTAL SYDNEY

(cid:132) Là 1 khách sạn 5 sao với 498 phòng khách và 500 nhân viên, 4 nhà hàng, các tiện nghi phục vụ các buổi tiệc lớn và dịch vụ phòng phục vụ 24/24

(cid:132) Việc chuẩn bị các bữa ăn, giặt ủi và chùi

rửa diễn ra thường xuyên hằng ngày

(cid:132) Hoạt động từ 1985 và đã cân nhắc về

các vấn đề môi trường.

(cid:132) 1991, khách sạn đã chính thức hóa một

chính sách môi trường

MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG

(cid:132) Chủ động tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và

năng lượng

(cid:132) Sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn

(cid:132) Giảm thiểu tối đa các sản phẩm bị loại thải

(cid:132) Sử dụng các sản phẩm và các vật liệu ít ảnh

hưởng đến môi trường

(cid:132) Thực hiện các chương trình hành động đem lại các lợi ích về môi trường tại cộng đồng địa phương

(cid:132) Tăng cường giáo dục về nhận thức môi

trường ở trong và ngoài khách sạn

TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN

Khách sạn xác định 12 lĩnh vực ưu tiên, bao gồm:

(cid:132) Quản lý chất thải

(cid:132) Bảo tồn năng lượng

(cid:132) Mua sắm sản phẩm

(cid:132) Sử dụng nước

(cid:132) Hành động liên quan đến cộng đồng

(cid:132) Giặt ủi và giặt khô

CÁC Ý TƯỞNG SXSH

(cid:132) Một ủy ban về môi trường được thành lập và kiểm tra về việc quản lý chất thải được tiến hành (cid:198) bản báo cáo đề cập đến nhiều loại rác:

(cid:132) Giấy (tạp chí, carton)

(cid:132) Thủy tinh

(cid:132) Nhựa (hộp đựng sữa,... )

(cid:132) Kim loại

(cid:132) Thức ăn

(cid:132) Nút chai

(cid:132) Tấm ra trải giường cũ

(cid:132) Pin

(cid:132) Các vật dụng vệ sinh, bao bì, nến,...

Giấy và văn phòng phẩm

(cid:132) Tất cả các văn phòng trong khách sạn đều

có thùng đựng giấy:

(cid:132) màu vàng – giấy 1 mặt,

GARBAGE

(cid:132) màu đen – giấy loại bỏ (cid:198) được thu gom

về cơ sở tái chế

GARBAGE

Vận chuyển rác

(cid:132) Tốn kém nhiều chi phí 3 lần/1 tuần

(cid:132) 1992, mua 1 máy nén giấy với giá 5000$

(cid:132) Giấy carton được nén thành các kiện 1/2m3 (cid:198)giảm thể tích (cid:198) thu gom giảm còn 2 lần/ tuần

(cid:132) (cid:198) tiết kiệm được 25.000$/1 năm

Nút chai

(cid:132) Một lượng rượu lớn tiêu thụ tại khách sạn (cid:198)

6.000 nút chai/tháng

(cid:132) Được tái chế (cid:198) quả bóng cricket, các miếng

đệm xe hơi, gạch lót sàn nhà

(cid:132) Khách sạn tặng số nút chai này cho hội cựu chiến binh tự tái chế và bán (cid:198) mua lại xe lăn, phương tiện hỗ trợ cho các bệnh nhân,...

Các định mức về

thắp sáng

(cid:132) Các bóng đèn gắn trên trần nhà quá sáng (cid:198)

thay bóng 150W thành 100W

(cid:132) Tháo bỏ bớt 1 bóng đèn ở một số khu vực

(cid:132) Lắp đặt hệ thống tắt điện tự động mỗi khi

khách khóa cửa ra khỏi phòng

(cid:132) Sử dụng cảm biến ánh sáng ở các lối đi bên

ngoài khách sạn

Các vấn đề

khác

(cid:132) Máy điều hòa: giảm nhiệt độ

(cid:132) Máy nước nóng: từ 960 – 600

(cid:132) Vòi sen phòng tắm: 22 lít/phút – 12

lít/phút

(cid:132) Giặt ủi: tái sử dụng nước ở các công đoạn xả quần áo sau cùng (cid:198) sử dụng lại cho lần giặt đầu

Các biện pháp khác

(cid:132) Huấn luyện cho các nhân viên quản lý

nội vi

(cid:132) Thay thế các toa lét cũ 1 nút xả - 2 nút

xả (cid:198) tiết kiệm nước

(cid:132) Khách sạn yêu cầu các cửa hàng cung cấp giảm bớt các bao bì không cần thiết, sử dụng các sản phẩm dễ phân hủy sinh học

(cid:132) Sử dụng các bình xịt cố định để cung cấp

dầu gội và xà phòng

(cid:132) Các hộp xốp thải bỏ được cung cấp cho trung tâm địa phương dùng để trồng cây

(cid:132) Bếp trưởng của khách sạn đã lập 1 vườn rau

trên sân thượng.

(cid:132) Các loại rau được trồng trong các hộp xốp

thải bỏ.

(cid:132) Vườn rau cung cấp 40% nhu cầu về rau

thơm của khách sạn

(cid:132) Tạo một vườn nuôi giun trong các hộp xốp (cid:198) sử dụng thức ăn thừa nuôi giun (cid:198) sử dụng phân để bón cho vườn rau

LỢI ÍCH

(cid:132) Giảm thiểu lượng CO2 thải vào khí quyển hàng năm: 1.581.749kg do giảm sự tiêu thụ gas và điện

(cid:132) Giảm tiêu thụ nước: 24.950m3/năm

(cid:132) Tiết kiệm được: 279.588$

THANKS!