1. M ĐU
1.1. Lí do ch n v n đ nghiên c u:
Hi n nay, môi tr ng và giao d c b o v môi tr ng đa và đang là m t ườ ườ
v n đ đc c th gi i noi chung, Vi t Nam nói riêng đc bi t quan tâm. ượ ế
Tình tr ng ô nhi m môi tr ng, c n ki t tài nguyên, hu ho i gi ng loài, nh ườ
h ng x u đn s c kho con ng i đang tr thành hi m h a đi v i điưở ế ườ
s ng c a sinh gi i và c con ng i b t k ph m vi nào. Theo các ngu n ườ
thông tin c a T ng c c Môi tr ng - B Tài nguyên và Môi tr ng: c ườ ườ Ướ
tính t ng thi t h i kinh t c a n c ta do ô nhi m môi tr ng gây ra trong ế ướ ườ
th i gian qua chi m t 1,5-3% GDP. H u h t môi tr ng t đt, n c, không ế ế ườ ướ
khí, các khu dân c , khu công nghi p t thành th đn nông thôn đã và đang bư ế
xu ng c p, tr thành v n đ b c xúc c a toàn xã h i”. Năm 1987, t i H i
ngh v môi tr ng Moscow do UNEP và UNESCO đng t ch c, đã đa ra ư ư
k t lu n v t m quan tr ng c a giáo d c môi tr ng: “N u không nâng caoế ườ ế
đc s hi u bi t c a công chúng v nh ng m i quan h m t thi t gi a ch tư ế ế
l ng môi tr ng v i quá trình cung ng liên t c các nhu c u ngày càng tăngượ ườ
c a h , thì sau này s khó làm gi m b t đc nh ng m i nguy c v môi ượ ơ
tr ng các đa ph ng cũng nh trên toàn th gi i. B i vì, hành đng c aườ ươ ư ế
con ng i tùy thu c vào đng c c a h và đng c này l i tùy thu c vàoườ ơ ơ
chính nh n th c và trình đ hi u bi t c a h . Do đó, giáo d c môi tr ng ế ườ
là m t ph ngươ ti n không th thi u đ giúp m i ng i hi u bi t v môi ế ườ ế
tr ng”. M c đích cu i cùng c a giáo d c môi tr ng là t o ra các côngườ ườ
dân có nh n th c, có trách nhi m v i môi tr ng, bi t s ng vì môi tr ng. ườ ế ư
Ti u h c là b c h c c b n, là c s ban đu h t s c quan tr ng cho ơ ơ ế
vi c đào t o tr em tr thành công dân t t cho đt n c. M c đích quan tr ng ướ
c a giáo d c b o v môi tr ng không ch làm cho các em hi u rõ t m quan ườ
tr ng c a b o v môi tr ng mà là ph i hình thành thói quen, hành vi ng x ườ
văn minh, thân thi n v i môi tr ng. N u c p ườ ế h c này
các em ch aư hình thành đc tình yêu thiên nhiên, s ng hòa đng v i thiênượ
nhiên, quan tâm t i thế gi i xung quanh, có thói quen s ng ngăn n p, v sinh
thì các c p sau khó có th bù đp đc. Vì v y, n i dung và cách th c b o ượ
v môi tr ng trong tr ng Ti u h c mang tính quy t đnh đi v i vi c hình ườ ườ ế
thành nh ng ph m ch t đó. H n n a, ơ s l ng h c sinh Ti u h c r t đông ượ
chi m kho ng g n 10% dân s . Con s này s nhân lên nhi u l n n u các emế ế
bi t và th c hi n đc tuyên truy n v b o v môi tr ng trong c ng đng,ế ượ ườ
ti n t i t ng lai có c m t th h bi t b o v môi tr ng.ế ươ ế ế ườ
Môn Ti ng vi t tr ng Ti u h c có nhi m v hình thành và phátế ườ
tri n h c sinh các kĩ năng s d ng Ti ng vi t (nghe, nói, đc, vi t). Đ h c ế ế
t p và giao ti p trong các môi tr ng ho t đng c a l a tu i. Thông qua ho t ế ườ
đng d y và h c môn Ti ng vi t góp ph n rèn luy n các thao tác t duy, m ế ư
r ng hi u bi t v t nhiên, xã h i và con ng i. Do v y, ch ng trình và n i ế ườ ươ
1
dung d y h c môn Ti ng vi t Ti u h c ch a đng nhi u n i dung liên ế
quan đn môi tr ng và có kh năng tích h p giáo d c b o v môi tr ng r tế ườ ườ
cao. Kh năng giáo d c giáo d c b o v môi tr ng c a môn Ti ng vi t ư ế
không ch th hi n n i dung môn h c mà còn đc th hi n qua ph ng ượ ươ
pháp d y h c c a giáo viên.
Ch đo t t vi c tích h p b o v môi tr ng trong môn Ti ng Vi t là ườ ế
m t trong nh ng gi i pháp hi u qu nh t góp ph n xây d ng môi tr ng ườ
s ng trong s ch, lành m nh trong tr ng h c và c ng đng. ườ
Là m t cán b qu n lí, tôi luôn mong mu n có đc m t môi tr ng ượ ườ
d y, h c t t t o đi u ki n cho các em h c t p. Qua 2 năm nghiên c u, tr i
nghi m th c t tôi đã tìm ra đc m t s gi i pháp, v n d ng phù h p v i ế ượ
đn v mình và đc rút kinh nghi m qua t ng năm mang l i hi u qu thi tơ ượ ế
th c. V i mong mu n rút đc kinh nghi m cho b n thân và chia s cho b n ượ
bè, đng nghi p tham kh o SKKN: Bi n pháp ch đo tích h p giáo d c
b o v môi tr ng trong môn Ti ng Vi t tr ng Ti u h c Xuân Lâm ườ ế ườ
”.
1.2. M c đích nghiên c u:
Góp ph n th c hi n t t phong trào d y h c áp d ng tích h p b o v
môi tr ng trong môn Ti ng Vi t. T o môi tr ng thân thi n v i h c sinh,ườ ế ườ
nâng cao hi u qu giáo d c.
Phát huy vai trò Giáo viên trong khi s d ng các ph ng pháp d y h c, ươ
luôn có ý th c tích h p b o v môi tr ng nh t là môn Ti ng Vi t. ườ ế
Giúp h c sinh hi u đc vai trò vô cùng c n thi t c a môi tr ng. Có ượ ế ườ
thái đ, kĩ năng, thói quen gi gin và b o v môi tr ng b ng nh ng vi c làm ườ
c th hàng ngày.
Nâng cao nh n th c c a cán b , giáo viên v s c n thi t c a môi ế
tr ng h c t p. Tranh th s h tr c a đa ph ng, cha m h c sinh trongườ ươ
vi c xây d ng môi tr ng giáo d c cho nhà tr ng. ườ ườ
1.3. Đi t ng nghiên c u: ượ
- Bi n pháp ch đo tích h p b o v môi tr ng trong môn Ti ng Vi t. ườ ế
- Giáo viên, h c sinh tr ng TH Xuân Lâm. ườ
- Ban đi di n cha m h c sinh, các t ch c đoàn th khác trong và ngoài nhà
tr ng.ườ
1.4. Ph ng pháp nghiên c u:ươ
- Ph ng pháp quan sát: Dùng ph ng pháp này đ quan sát các ho t đng,ươ ươ
vi c làm c a giáo viên- h c sinh.
- Ph ng pháp phân tích: Phân tích tài li u đ nghiên c u, các bi u, b ng báoươ
cáo x p lo i n n p, v sinh các l p.ế ế
- Ph ng pháp ph ng v n: Ph ng v n giáo viên, h c sinh trong tr ng.ươ ư
2
- Ph ng pháp đàm tho i: Nói chuy n v i cán b giáo viên, v i cha m h cươ
sinh, v i các em h c sinh.
2. N I DUNG
2.1. C s lý lu n:ơ
* Môi tr ng là gì?ườ
* Có nhi u quan ni m v môi tr ng: ườ
Môi tr ng là m t t p h p các y u t xung quanh hay là các đi u ki nườ ế
bên ngoài có tác đng qua l i (tr c ti p, gián ti p) t i s t n t i và phát tri n ế ế
c a sinh v t. Theo đi u 3 Lu t B o v Môi tr ng (2005) ườ Môi tr ng baoườ
g m các y u t t nhiên và v t ch t nhân t o bao quanh con ng i, có nh ế ườ
h ng đn đi s ng, s n xu t, s t n t i, phát tri n c a con ng i.ưở ế ườ
* Môi tr ng nhà tr ngườ ườ : Bao g m không gian tr ng, c s v t ch t trong ườ ơ
tr ng nh phòng h c, phòng thí nghi m, th y giáo, cô giáo, h c sinh, n iườ ư
quy c a tr ng, các t ch c xã h i nh Đoàn, Đi. ườ ư
* Giáo d c môi tr ng: ườ
Là m t quá trình nh m phát tri n ng i h c s hi u bi t và quan tâm ườ ế
tr c nh ng v n đ môi tr ng, bao g m: Ki n th c, thái đ, hành vi, tráchướ ườ ế
nhi m và kĩ năng đ t mình và cùng t p th đa ra các gi i pháp nh m gi i ư
quy t v n đ môi tr ng tr c m t cũng nh lâu dài ( B Giáo d c và Đàoế ườ ướ ư
t o/ Ch ng trình phát tri n Liên h p qu c 1998). ươ
*M c tiêu tích h p giáo d c b o v môi tr ng trong môn Ti ng Vi t ườ ế
nh m giúp h c sinh:
Hi u bi t v m t s c nh quan thiên nhiên, v cu c s ng gia đình, nhà ế
tr ng và xã h i g n gũi v i HS qua ng li u dùng đ d y các kĩ năng ườ đc
(H c v n, T p đc), vi tế (Chính t , T p vi t, T p làm văn), ế nghe - nói (K
chuy n).
Hình thành nh ng thói quen, thái đ ng x đúng đn và thân thi n v i
môi tr ng xung quanh.ườ
Giáo d c lòng yêu quý, ý th c b o v môi tr ng Xanh - S ch - Đp ườ
qua các hành vi ng x c th : B o v cây xanh, gi gìn v sinh môi tr ng ườ
và danh lam th ng c nh c a quê h ng, đt n c; b c đu bi t nh c nh ươ ướ ướ ế
m i ng i b o v môi tr ng đ làm cho cu c s ng t t đp h n. ư ườ ơ
Nh v y: ư Ch đo tích h p b o v môi tr ng trong môn Ti ng Vi t s góp ườ ế
ph n giáo d c h c sinh phát tri n toàn di n .
2.2. Th c tr ng c a vi c tích h p b o v môi tr ng trong môn Ti ng ườ ế
Vi t cho h c sinh hi n nay:
2.2.1. Th c tr ng chung:
Trong nh ng năm tr c đây n c ta vi c giáo d c b o v môi ướ ướ
tr ng cho h c sinh ch a th c s đc coi tr ng, ch a l ng ghép b o v môiườ ư ượ ư
tr ng vào quá trình gi ng d y. Nhi u cán b qu n lý còn ch a th hi n sườ ư
3
quan tâm đúng m c đn t m quan tr ng c a môi tr ng ho c còn xem nh ế ườ
v n đ b o v môi tr ng. Nhi u nhà tr ng xây d ng ườ ườ tr ng h c xanhườ
s ch, đp an toàn không có quy ho ch cũng đã tác đng đn các ho t đng ế
giáo d c c a nhà tr ng. M t s tr ng h c không chú tr ng đn vi c giáo ườ ườ ế
d c ý th c tham gia gi gìn, xây d ng c nh quan nhà tr ng nh thuê ng iườ ư ườ
làm v sinh l p h c, sân tr ng mà không yêu c u các h c sinh ph i chung ườ
s c v sinh góp phân xây d ng tr ng l p ườ xanh, s ch, đp d n đn d n đn ế ế
thái đ th v i xã h i, c ng đng. Bên c nh đó, ơ C s h t ng, đng sá,ơ ườ
c u c ng, h th ng x lý n c, rác th i c a đa ph ng ch a đc đu t ướ ươ ư ượ ư
đúng m c. Công tác b o v môi tr ng là v n đ ch a đc ng i dân quan ườ ư ượ ườ
tâm, chăn nuôi trâu bò th rông, chăn d t vào trong khu v c g n sân tr ng ườ
làm h h i các b n c , gây m t v sinh…T t c nh ng th c tr ng trên đuư
tác đng x u và làm ô nhi m môi tr ng. ườ
2.2.2. Th c tr ng tr ng Ti u h c Xuân Lâm: ườ
Tr ngườ TH Xuân Lâm v i t ng s : 479 h c sinh. S l p h c là:16 l p;
di n tích đt kho ng 5400m 2 S phòng h c là: 16 phòng. Nh ng năm tr c ướ
đây bàn gh h h ng nhi u, mùa n ng b iế ư , mùa m a đng n c, quang c như ướ
ch a đp. Ban giám hi u, giáo viên và h c sinh đã có ý th c trong vi c xâyư
d ng tr ng h c xanh, s ch, đp. Song, m t s em ăn quà xong v n b b c ườ
ni lông, gi y gói xu ng sân tr ng thay vì b vào thùng rác, m t s em còn v ườ
b y, ăn k o cao su nh bã k o b a bãi, m t s h c sinh còn tùy ti n khi đi v
sinh, còn v t gi y c ng l đi tiêu gây t c ngh n b n c u .... Vi c giáo d c các
em th c hi n b o v môi tr ng thông qua các bài gi ng có tích h p giáo d c ườ
môi tr ng ch a th ng xuyên, ch a l u ý đn giáo d c hành vi th c tườ ư ườ ư ư ế ế
ngoài cu c s ng cho các em mà ch y u là truy n đt lý thuy t trên l p h c. ế ế
Ch a th c hi n t t ph ng châm ư ươ “H c đi đôi v i hành ”. Trong d y h c giáo
viên bám ch t vào các yêu c u c a chu n ki n th c k năng, vi c tích h p ế
giáo d c b o v môi tr ng là v n đ giáo viên v n còn băn khoăn, e dè, s ườ
đi l ch m c tiêu bài d y. Đi v i h c sinh ti u h c, các em đc lĩnh h i ượ
ki n th c v môi tr ng và b o v môi tr ng qua các môn h c v m t lýế ườ ườ
thuy t còn m nh t, các ho t đng lao đng v sinh tr ng l p, chăm sócế ườ
b n hoa cây c nh, gi v sinh l p h c… đu đc các em tham gia d i s ượ ướ
t ch c h ng d n c a giáo viên theo k ho ch c a nhà tr ng ch các em ướ ế ườ
ch a th c s có đc ý th c t giác, ư ượ ch a có nh ng hành đng c th thi tư ế
th c đ góp ph n nh bé c a mình vào b o v môi tr ng n i c trú và môi ườ ơ ư
tr ng nhà tr ng xanh - s ch - đp và an toàn.ườ ườ
B ng nh ng câu h i qua trò chuy n, kh o sát phù h p v i t ng kh i
h c sinh đu năm h c tôi thu đc k t qu sau: ượ ế
B NG KH O SÁT V KI N TH C, KĨ NĂNG B O V MÔI TR NG ƯỜ
Kh iT ng s h c H c sinh có ki n ế H c sinh n m đc ượ H c sinh ch a có ư
4
sinh tham gia
kh o sát
th c và k năng
b o v môi tr ng ườ
t t
ki n th c và k năngế
b o v môi tr ng ườ
ki n th c và kế
năng b o v môi
tr ngườ
SL % SL % SL %
1 96 35 36.5 45 46.9 16 16.6
2-3 205 115 56.1 62 30.2 28 13.7
4-5 178 113 63.5 54 30.3 11 6.2
C n
g479 263 54.9 161 33.6 55 11.5
Nhìn vào b ng kh o sát ta nh n th y r ng: H c sinh có hi u bi t v ý ế
th c b o v môi tr ng nh ng kĩ năng ch a cao, ch a th ng xuyên th c ườ ư ư ư ườ
hi n ho c ch bi t s gi n b ng nh ng vi c làm c th mà cô giáo nh c nh . ế ơ
Vì v y, tôi m nh d n đ xu t v i nhà tr ng áp d ng m t s ườ : “Bi n pháp
ch đo tích h p giáo d c b o v môi tr ng trong môn Ti ng Vi t ườ ế
tr ng Ti u h c Xuân Lâmườ và đã có k t qu kh quan rõ r t.ế
2.3. M t s gi i pháp ch đo th c hi n .
Vi c ch đo tích h p b o v môi tr ng trong môn Ti ng Vi t ườ ế
tr ng Ti u h cườ c n ph i thay đi t duy, ti p đó là ti n hành các bi n pháp ư ế ế
c th . T
th c tr ng chung và th c tr ng c s . Tôi đã áp d ng các bi n pháp sau: ơ
2.3.1. Xây d ng k ho ch, đi u ch nh các đa ch tích h p môn Ti ng ế ế
Vi t theo mô hình tr ng h c m i VNEN có n i dug b o v môi tr ng: ườ ườ
Xây d ng k ho ch đi u ch nh là khâu h t s c quan tr ng, là đnh ế ế
h ng đ ch đo ho t đng có hi u qu . T th c t c a đn v mình, d aướ ế ơ
vào các k năng b o v môi tr ng c b n mà h c sinh có đc, căn c vào ườ ơ ượ
năng l c, s tr ng c a m i giáo viên trong t ng năm h c. Tôi tham m u cho ườ ư
Hi u tr ng phân công giáo viên ch nhi m l p phù h p đ t o đi u ki n ưở
cho h phát huy h t kh năng c a b n thân, sau đó tôi xây d ng k ho ch ế ế
ho t đng chuyên môn c a năm h c, đa giáo d c b o v môi tr ng vào k ư ườ ế
ho ch và coi đó là m t trong nh ng nhi m v quan tr ng c a công tác chuyên
môn nhà tr ng. Ti p theo ch đo cho t tr ng các t tr ng l ng ghép xâyườ ế ưở ưở
d ng giáo d c b o v môi tr ng trong k ho ch ho t đng chuyên môn c a ườ ế
t d a trên k ho ch chuyên môn c a nhà tr ng. ế ư
Tr ng Ti u h c Xuân Lâm là m t trong b n tr ng trong huy n đangườ ườ
d y ch ng trình th nghi m VNEN. T t c các lo i tài li u h ng d n h c ươ ướ
đã khác v c u trúc so v i ch ng trình hi n hành. Vì v y, m i đa ch tích ươ
h p v b o v môi tr ng t t c các môn h c t l p 2- l p 5 ( Tr l p 1) ườ
không theo tài li u Giáo d c b o v môi tr ng năm 2008 c a B Giáo d c ườ
n a. Vì v y, tôi đã tham m u cùng nhà tr ng ch đo nh ng giáo viên có ư ườ
5