M C L C
Trang
M T S BI N PHÁP PHÁT TRI N NĂNG L C V N D NG KI N TH C
TOÁN H C VÀO TH C TI N CHO H C SINH TRONG D Y H C
MÔN TOÁN THPT
Ph n I. M đu.
Hi n nay, ch ng trình giáo d c Toán n c ta đã và đang chuy n bi n theo ươ ướ ế
h ng g n li n tri th c toán h c v i th c ti n, quan tâm đn k năng s d ng cácướ ế
ki n th c toán h c đã đc h c c a HS. Có th th y đi u đó qua m c tiêu c aế ượ
ch ng trình GDPT môn Toán m i đc B GD&ĐT ban hành ngày 26/12/2018. Cươ ượ
th , môn Toán hình thành và phát tri n cho HS nh ng ph m ch t ch y u, năng l c ế
chung và năng l c toán h c v i các thành t c t lõi là năng l c t duy và l p lu n toán ư
h c, năng l c mô hình hóa toán h c, năng l c gi i quy t v n đ toán h c, năng l c ế
giao ti p toán h c, năng l c s d ng các công c và ph ng ti n toán; phát tri n ki nế ươ ế
th c, k năng then ch t và t o c h i đ HS đc tr i nghi m, áp d ng toán h c vào ơ ượ
đi s ng th c ti n. Giáo d c toán h c t o d ng s k t n i gi a các ý t ng toán h c, ế ưở
gi a toán h c v i các môn khoa h c khác và gi a toán h c v i đi s ng th c ti n.
1. Lý do ch n đ tài
Trong xu th phát tri n h i nh p c a th i đi công nghi p 4.0, vi c điế m i
giáo d c ph thông n c ta hi n nay là hoàn toàn c n thi t. Chúng ta đang d ch ướ ế
chuy n t giáo d c chú tr ng đn vi c truy n th ki n th c và k năng ế ế sang giáo d c
chú tr ng phát tri n năng l c cho h c sinh t t c các môn h c, trong đó có môn
Toán. Ng i giáo viên d y Toán các tr ng ph thông cũng ph i t thay đi đườ ư
thích nghi v i s đi m i; tuy nhiên h cũng g p không ít khó khăn nh t đnh.
Th nh t, quan ni m v d y h c Toán g n v i th c ti n c a giáo viên là khác
nhau; h không bi t tình hu ng d y Toán h c g n v i th c ti n là nh ng tình hu ng ế
g n v i s v t hi n t ng di n ra trong th c t hay ch trong n i b Toán h c, ho c ượ ế
ch trong m i quan h gi a Toán h c và các môn h c khác
Th hai, h u h t giáo viên ế đu d y Toán theo đúng tinh th n c a sách giáo
khoa, mà trong sách giáo khoa hi n hành thì s l ng bài toán ch a n i dung th c ti n, ượ
hay mô ph ng th c ti n còn ít c v s l ng cũng nh không ph h t n i dung ki n ượ ư ế ế
th c.
Th ba, giáo viên ít nghiên c u v l ch s Toán nên th c s h cũng ch a th y ư
đc ngu n g c c a Toán h c, ch a th y đc nhu c u phát sinh, phát tri n c a Toánượ ư ượ
h c, ch a th y đc t t ng c a ph ng pháp lu n Toán h c, s ư ượ ư ưở ươ c n thi t ế là d y
h c các m i liên h gi a các ch ng, m c khác nhau, xem xét m i liên h gi a Toán ươ
h c v i các môn h c khác và v i th c ti n. H u nh giáo viên ti n hành so n gi ng ư ế
d a trên kinh nghi m gi ng d y và sách giáo khoa, sách tham kh o hi n hành.
Đi m t n t i th t c a m t s giáo viên d y Toán hi n nay là ch a chú tr ng ư ư đúng
m c đn vi c nghiên c u bài h c; ít có ho t đng th o lu n, h p tác gi a các giáo ế
viên v m t v n đ ho c m t tình hu ng d y h c c th .
2
B ng th ng kê k t qu bài ki m tra cho 132 h c sinh khi ch a áp d ng ế ư .
Th i gianT l HS đt
m c t t (%) T l HS đt
m c khá (%)T l HS đt
m c TB (%)T l HS đt
m c không đt
(%)
Năm h c
2017- 2018
5,2 22,5 55.6 16.7
Năm h c
2018- 2019
5,36 23,4 54,7 16,54
Đa s h c sinh còn y u, ch m t s ít h c sinh có kh năng v n d ng ki n th c ế ế
vào th c ti n. Đi u đó xu t phát t các nguyên nhân ch y u sau: ế
- Khi HS gi i m t bài toán có n i dung th c ti n, do năng l c t duy kém nên ư
h c sinh ch n sai mô hình, d n đn không gi i quy t đc bài toán. M t khác do HS ế ế ượ
ch a có thói quen xây d ng và phân tích rõ ràng các mô hình toán h c c a bài toán th cư ư
ti n.
- Trong nh ng năm g n đây vi c ra đ thi THPTQG v i đnh h ng g n li n triư ướ
th c toán h c v i th c ti n, quan tâm đn k năng s d ng các ki n th c toán h c đã ế ế
đc h c c a HS nâng cao k năng th c hành theo tinh th n đi m i. ượ
- S l ng bài t p có n i dung th c ti n SGK còn ít, n u có thì n i dung ch a ượ ế
đng h ng ng d ng th c ti n ch a nhi u. Do đó h c sinh ch a có nhi u c h i đ ướ ư ư ơ
th c hành g i các bài toán có n i dung th c ti n do đó cũng ph n nào nh h ng đn ưở ế
kh năng v n d ng ki n th c toán h c và th c ti n. ế
Trong quá trình d y h c chúng tôi nh n th y r ng h u h t giáo viên đu r t ế
mong mu n s d ng tình hu ng th c ti n trong d y h c Toán; tuy nhiên đu g p khó
khăn trong quá trình d y h c. Nh ng khó khăn mà giáo viên g p ph i trong quá trình
tr i nghi m, tìm tòi, xây d ng tình hu ng th c ti n trong d y h c Toán.
Do đây là m t n i dung r t r ng g n li n v i r t nhi u lĩnh v c khoa h c khác
cũng nh đi v i th c ti n cu c s ng. Do đó n i dung bài vi t đ xu t m t s bi nư ế
pháp c b n đó là đa ra m t s bi n pháp theo h ng ti p c n này nh m phát tri nơ ư ư ế
năng l c gi i quy t v n đ trong cu c s ng cho HS phù h p v i m c tiêu c a d y h c ế
Toán ngoài vi c phát tri n năng l c toán h c nói chung c n h ng t i vi c phát tri n ướ
t duy, phát tri n năng l c v n d ng Toán h c vào gi i quy t v n đ th c ti n choư ế
HS trong d y h c Toán THPT đáp ng ph n nào yêu c u d y h c hi n nay. Làm rõ
cách th c khai thác các ch c năng c a tình hu ng th c ti n và tìm tòi đc các ví d ượ
minh h a ch c năng c a tình hu ng th c ti n mang tính m i; Nh ng v n đ nêu trên
là ti n đ đ đnh h ng chúng ướ tôi th c hi n đ tài: M t s bi n pháp phát tri n
năng l c v n d ng ki n th c toán h c vào th c ti n cho h c sinh trong d y ế
h c môn toán THPT.
Vi c rèn luy n kĩ năng v n d ng Toán h c cho HS không ch giúp HS hi u sâu
3
s c h n các ki n th c, c ng c các kĩ năng Toán h c mà các em còn th y đc ý ơ ế ượ
nghĩa, vai trò c a môn Toán đi v i các lĩnh v c khoa h c khác cũng nh đi v i th c ư
ti n cu c s ng. Vi c rèn luy n kĩ năng v n d ng Toán h c còn đc bi t có ý nghĩa
trong vi c rèn luy n kĩ năng gi i quy t v n đ và kĩ năng t duy cho HS nh ng kĩ ế ư
năng r t quan tr ng đi v i HS c a b t c qu c gia nào trong b i c nh toàn c u hóa
hi n nay. Hay Bùi Văn Ngh (2008) cùng các đng tác gi c a mình quan ni m: Tình
hu ng d y h c là m t b i c nh trong đó di n ra ho t đng d y và ho t đng h c c a
m t ti t ho c m t vài ti t h c trên l p đc thi t k ế ế ượ ế ế b i giáo viên nh m đt đcượ
m t m c tiêu d y h c nh t đnh”. Theo đó, ng iườ giáo viên đóng vai trò quan tr ng
trong vi c thi t k , y thác các nhi m v c th cho h c sinh. H c sinh xu t hi nế ế
nhu c u nh n th c, t v n d ng tri th c, kinh nghi m c a mình đ gi i quy t v n đ ế
đt ra; thông qua ho t đng h c mà h c sinh đc rèn luy n k năng phán đoán, ki m ượ
nghi m, đi u ng ki n th c v n d ng vào th c ti n. ế
Ph n II. N I DUNG
Đ h c sinh th y đc ch c năng, vai trò c a tình hu ng th c ti n nh ch c ượ ư
năng g i đng c t o nhu c u bên trong cho h c sinh ti p c n phát hi n tri th c, ch c ơ ế
năng phát hi n các quy lu t tìm tòi quy t c toán h c, ch c năng c ng c kh c sâu ki n ế
th c trong các khâu c a ho t đng d y h c toán, ch c năng gi i thích mô ph ng các
hi n t ng th c ti n khai thác các ng d ng khác nhau c a toán h c trong th c t , ượ ế
ch c năng góp ph n hình thành văn hóa toán h c cho h c sinh. Do đó n i dung bài vi t ế
bài vi t đ xu t m t s bi n pháp c b n đ phát tri n năng l c v n d ng ki n th cế ơ ế
vào th c ti n cho HS trong d y h c Toán THPT hi n nay.
Trong bài vi t này, chúng tôi hi u tình hu ng trong d y h c Toán là: nh ng n iế
dung Toán h c c n thi t đc ng i giáo viên thi t k biên so n, l ng ghép các ế ượ ườ ế ế
nhi m v h c t p trong m t đn v bài h c, bài d y c th đ h c sinh thông qua vi c ơ
gi i quy t các ế nhi m v đó, chi m lĩnh tri th c Toán h c. Đng th i chúng tôi hi u ế
tình hu ng th c ti n trong d y h c toán là nh ng tình hu ng xu t phát t th c ti n, có
m t trong đi s ng h ng ngày, n ch a các n i dung ho c m i quan h toán h c
đc giáo viên quanư sát, phát hi n ho c thi t k l i cho phù h p v i nhu c u h c t p ế ế
c a h c sinh
2.1 Năng l c v n d ng toán h c vào th c ti n
Phát tri n năng l c v n d ng ki n ếth c vào th c ti n cho h c sinh (HS) s làm
thay đi cách d y c a giáo viên (GV) và cách h c c a HS theo h ngướ “h c đi đôi v i
hành”, lí thuy tế g n v i th c ti n, nhà tr ng ườ g n v i gia đình và xã h i. Th c tr ng
d y h c các tr ngư ph thông hi n nay, h u h tế GV m i ch t p trung vào vi c hình
thành và phát tri n ki n ếth c cho HS mà ch a ưchú tr ng vào vi c phát tri n năng l c v n
d ng ki n th c ế vào th c ti n cho HS. Do đó, quá trình d y h c h ngướ t i giúp HS có k
năng v n d ng ki n th c ế vào th c ti n r t c n thi t,ế đcượ xem nh ưm c tiêu c t lõi c a
ch ngươ trình giáo d c ph thông.
2.2. Năng l c v n d ng ki nế th c vào th c ti n
Năng l c đc hi u theo các quan đi m khác nhau nh : Năng l c là t ng h p ượ ư
nh ng thu c tính đc đáo c a cá nhân phù h p v i nh ng yêu c u đc trung c a m t
ho t đng nh t đnh nh m đm b o vi c hoàn thành có k t qu t t trong lĩnh v c ế
4
ho t đng y. Có th hi u năng l c là thu c tính cá nhân đc hình thành và phát tri n ượ
nh t ch t có s n và quá trình h c t p, rèn luy n, cho phép con ng i th c hi n ườ
thành công các ho t đng nh t đnh, đt đc k t qu nh mong mu n trong nh ng ượ ế ư
đi u ki n c th .
Năng l c v n d ng ki n th c vào vào th c ti n là kh năng c a ng i h c t ế ư
gi i quy t nh ng v n đ đ ra m t cách nhanh chóng và hi u qu b ng cách áp d ng ế
các ki n th c đã lĩnh h i vào nh ng tình hu ng, ho t đng th c ti n đ tìm hi u thế ư ế
gi i xung quanh và có kh năng bi n đi nó. Năng l c v n d ng ki n th c vào th c ế ế
ti n th hi n ph m ch t và nhân cách c a con ng i trong quá trình ho t đng đ ườ
th a mãn nhu c u chi m lĩnh tri th c. Nh v y, có th hi u: ế ư Năng l c v n d ng ki n ế
th c vào th c ti n là kh năng ch th phát hi n đc v n đ th c ti n, huy đng ượ
đc các ki n th c liên quan nh m gi i quy t các v n d th c ti n hi u quượ ế ế .
2.3. Đ xu t m t s bi n pháp phát tri n năng l c v n d ng ki n th c vào th c ế
ti n cho HS trong d y h c môn Toán THPT.
M i quan h bi n ch ng gi a Toán h c và th c ti n đcượ xác đnh đó là Toán
h c b t ngu n t th c ti n và tr v ph c v th c ti n. Th c ti n là c s đ n y ơ
sinh, phát tri n các lý thuy t Toán h c; Th c ti n đt ra nh ng bài toán và Toán h c ế
đc xem là công c h u hi u đ gi i quy t r t nhi u các bài toán này. M i quan hượ ế
bi n ch ng gi a Toán h c và th c ti n đó cũng th hi n trong quy lu t nh n th c đã
đcượ V.I.Lênin nêu lên: “T tr c quan sinh đng đnế tư duy tr u t ngượ và t t duy ư
tr u t ng đn th c ti n, đó là con đng bi n ch ng đ nh n th c chân lý”. Khi DH ượ ế ườ
toán theo h ng phát tri n năng l c v n d ng ki n th c vào th c ti n cho HS thìướ ế
chúng tôi t p trung m t s đc đi m sau:
Th nh t, quá trình d y h c toán tr cướ h tế c n ph i giúp HS n m v ng ki nế
th c Toán h c. Đây là đi u ki n c n đ huy đng và s d ng m t cách đúng đn ki n ế
th c c b n c a Toán h c vào các tình hu ng m i (trong h c t p, trong đi s ng). Nói ơ
cách khác đây là đi u ki n c n thi t cho vi c v n d ng ki n th c Toán h c vào ế ế th c
ti n .
Th hai, ph i t o c h i đ HS th hi n, phát tri n kh năng chuy n đi t ơ
ngôn ng th c ti n sang ngôn ng Toán h c và ng c l i (trong nh ng tr ng h p c ượ ườ
th nào đó). Nh m đáp ng các yêu c u đã nêu, ph n này s đ xu t m t s bi n pháp
v DH toán thông qua vi c s d ng các bài toán có tình hu ng th c ti n. Thông qua
các ví d th c ti n đ c ng c khái ni m, công th c, quy t c. Ch ra kh năng v n
d ng c a ki n th c toán vào th c ti n đi ế s ng.
Bi n pháp 1: S d ng bài toán có tình hu ng th c ti n trong t t c các quá trình
d y h c môn Toán THPT.
M c đích và ý nghĩa c a bi n pháp: Trong DH toán GV không ch chú ý đn ế
truy n th ki n th c Toán h c mà h ng d n cho HS ế ướ liên h ki nế th c toán h c v i
th c ti n và ng d ng ki nế th c vào th c ti n. Đây là cơ s quan tr ng đ góp ph n
nâng cao năng l c v n d ng ki n th c vào th c ti n và yêu c u đó luôn luôn ph i ế
đc th hi n trong t t c các ti t h c cũng nh các khâu c a m i ti tượ ế ư ế h c. Nói cách
khác, đ góp ph n phát tri n năng l c v n d ng ki n th c vào th c ti n ế cho HS thì
c n t o c ơh i đ HS th ng ườ xuyên ti p ếxúc v i các bài toán có tình hu ng th c ti n
5