
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SNG SƠN
=====***=====
BO CO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SNG KIẾN
Tên sáng kiến: “ Cách làm các dạng đề so sánh trong văn học ”
Tác giả sáng kiến: BI TH THU HƯƠNG
Mã sáng kiến: 18.51.05
Vĩnh Phúc, năm 2019

2
MỤC LỤC
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SKKN………………….3
PHẦN 1: ĐT VN Đ…………………………………...…………………...9
1. L do chn đ ti……………………………………...…..…………….....….9
2. Mc đch nghiên cu.………………...…...………..…..................................10
3. Nhim v nghiên cu…………………………..…………………………....10
4. Đi tưng v khch th nghiên cu…………………………..……………..10
5. Phm vi nghiên cu…………………………..……………………………..11
6. Phương php nghiên cu…………………………..………………………..11
PHẦN 2: NI DUNG SÁNG KIẾN…………………………………...……...12
1. Khi qut cc dng đ so snh………………………………………………12
2. Hưng dn hc sinh cch lm cc dng đ……………………….…………13
3. Hưng dn c th mt s đ………...………………………........................15
4. Hưng dn hc sinh luyn tp……………………………...……………….19
5. Kim tra kt qu qu trnh ôn tp……………………………………………24
PHẦN 3: KẾT QUẢ CỤ TH………...…………….........................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO………..……………………..………………….......29

3
BÁO CO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
1.1 Cơ sở lí luận:
1.1.1. So snh l mt thao tc tư duy rất cơ bn. Trong cuc sng, khi ta tư duy,
ta đã dùng đn thao tc ny rất thường xuyên như mt phần tất yu. Văn hc
cũng l mt lĩnh vực của tư duy, của nhn thc, mang tnh đặc thù, cho nên vic
sử dng thao tc so snh trong sng tc v nghiên cu văn hc l mt điu ht
sc tự nhiên. Từ khi có văn hc, nhất l văn hc vit đn nay, cc nh nghiên
cu đã có ý thc so snh khi tm hiu văn chương, đặc bit l khi có những hin
tưng song hnh trong văn hc. Có th nhắc đn những hin tưng song hnh
tiêu biu trong văn hc Vit Nam: NguyễnTrãi v Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn
Du v Nguyễn Đnh Chiu, Cung Oán Ngâm và Chinh Phụ Ngâm,…. So snh
cc hin tưng văn chương trở thnh mt phương php nghiên cu văn
chương. Ở đây tôi không nhắc tới so sánh văn học như một bộ môn khoa học mà
được hiểu như một kiểu bài nghị luận văn học, một cách thức trình bày khi viết
bài nghị luận.
1.1.2. Khi nim so snh văn hc cần phi đưc hiu theo ba lp nghĩa khc
nhau. Th nhất, so snh văn hc l “mt bin php tu từ đ to hnh nh cho câu
văn” .Th hai, nó đưc xem như mt thao tc lp lun cnh cc thao tc lp lun
như: phân tch, bc bỏ, bnh lun đã đưc đưa vo sch gio khoa Ngữ văn 11.
Th ba, nó đưc xem như “mt phương php, mt cch thc trnh by khi vit
bi nghị lun”, tc l như mt kiu bi nghị lun bên cnh cc kiu bi nghị lun
v mt đon trch, tc phẩm thơ; nghị lun v mt đon trch, tc phẩm văn
xuôi… ở sch gio khoa Ngữ văn 12. Ở đ ti ny chúng ta nghiên cu vấn đ ở
góc nhn th ba.
1.1.3. So snh l phương php nhn thc trong đó đặt sự vt ny bên cnh mt
hay nhiu sự vt khc đ đi chiu, xem xt nhm hiu sự vt mt cch ton
din,k lưng, r nt v sâu sắc hơn. Tuy nhiên, so snh văn hc như mt kiu

4
bi nghị lun văn hc li chưa đưc c th bng mt bi hc đc lp, chưa xuất
hin trong chương trnh sch gio khoa. V vy, từ vic xc lp ni hm khi
nim kiu bi, mc đch, yêu cầu, đn cch thc lm bi cho kiu bi ny thực
sự rất cần thit song li gặp không t khó khăn.
1.1.4. Kiu bi vit so snh văn hc yêu cầu thực hin cch thc so snh trên
nhiu bnh din: đ ti, nhân vt, tnh hung, ct truyn, ci tôi trữ tnh, chi tit
ngh thut, ngh thut trần thut… Qu trnh so snh có th chỉ diễn ra ở cc tc
phẩm của cùng mt tc gi, nhưng cũng có th diễn ra ở những tc phẩm của cc
tc gi cùng hoặc không cùng mt thời đi, giữa cc tc phẩm của những tro
lưu, trường phi khc nhau của mt nn văn hc.
1.1.5. Mc đch cui cùng của kiu bi ny l yêu cầu hc sinh chỉ ra đưc chỗ
ging v khc nhau giữa hai tc phẩm, hai tc gi, từ đó thấy đưc những mặt k
thừa,những đim cch tân của từng tc gi, từng tc phẩm; thấy đưc vẻ đẹp
riêng của từng tc phẩm; sự đa dng muôn mu của phong cch nh văn. Không
dừng li ở đó, kiu bi ny còn góp phần hnh thnh kĩ năng l gii nguyên nhân
của sự khc nhau giữa cc hin tưng văn hc – mt năng lực rất cần thit góp
phần trnh đi khuynh hưng “bnh tn” khuôn so trong cc bi văn của hc
sinh hin nay. Lẽ hin nhiên, đi vi đi tưng hc sinh trung hc phổ thông,
cc yêu cầu v năng lực l gii cần phi hp l, vừa sc. Nghĩa l cc tiêu ch so
snh cần có mc đ khó vừa phi, kh năng l gii sự ging v khc nhau
cũngcần phi hp l vi năng lực của cc em.
1.2 Cơ sở thực tiễn:
1.2.1.Hin nay trên thị trường có rất nhiu cc ti liu hưng dân ôn thi đi hc:
Những bộ đề văn, Giới thiệu đề thi tuyển sinh đại học cao đẳng, quyển các bài
văn mẫu…cc em ở những lp tôi dy có nhiu em có những quyn sch như
vy đ tham kho thêm nhưng trong cc ti liu đó chỉ đưa ra cc đ v gii,
thm ch lm sẵn cc đ đó m không đưa ra cch lm v hưng dn hc sinh
ôn tp. V vy, nu gio viên chỉ trang bị kin thc m không hưng dn cc em

5
ôn tp đ cc em tự ôn tp dựa vo ti liu th sẽ dn đn tnh trng th đng
trong hc tp cũng như trong thi cử.
Hơn nữa, trong chương trnh SGK Ngữ văn 12 có cc bi hc riêng v cc
kiu bi nghị lun: Nghị luận về một đoạn trích, một tác phẩm thơ; Nghị luận về
một đoạn trích, một tác phẩm văn xuôi. Còn dng đ so snh (mt kiu bi nghị
lun) li l mt kiu bi nghị lun khó th chưa đưc c th bng mt bi hc
đc lp. V vy, từ vic xc lp ni hm khi nim kiu bi, mc đch, yêu cầu
đn cch thc lm bi cho kiu bi ny thực sự rất cần thit.
V pha gio viên v hc sinh – những nhân t quyt định th hầu như chỉ
chú trng đn hc bi mi, hc ni dung chnh ch chưa chú trng đn ôn tp.
Hoặc ôn tp mt cch đi khi, sơ si hay chỉ dừng li ở khi qut ni dung
chnh, ở những vấn đ c th trong từng tc phẩm. V d: ôn tp đn “Vợ nhặt”
của Kim Lân gio viên chỉ hưng hc sinh nh li hon cnh ra đời, ni dung
chnh, ngh thut, phân tch cc nhân vt m không hưng dn cho hc sinh có
th liên h thấy đưc giữa tc phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân và “Chí Phèo” của
Nam Cao đu nói v tnh cnh của người nông dân trưc Cch mng thng Tm,
giữa nhân vt người v nhặt v người đn b hng chi (Chiếc thuyền ngoài xa
của Nguyễn Minh Châu) đu ẩn chưa những vẻ đẹp khuất lấp hay người v nhặt
v Mị (Vợ chồng A Phủ - Tô Hoi) đu tot lên kht vng sng, kht vng hnh
phúc hoặc ở nhân vt b c T gio viên có th khi qut lên những phẩm chất
của người ph nữ Vit Nam: nhân hu, giu lòng vị tha, đc hi sinh. Nu gio
viên ôn tp có nói những vấn đ đó v đưa ra những đ văn có sự liên h cc tc
phẩm, nhân vt như vy th hc sinh sẽ đưc cung cấp những kin thc sâu hơn,
rng hơn. V cc em sẽ hng khởi hơn khi ôn tp văn hc, trnh đưc tnh trng
chủ quan, đơn gin, xem nhẹ khi nghĩ đn ôn tp văn trong quan nim của hc
sinh lâu nay.
Mặt khc nhiu gio viên khi ôn tp chỉ đưa ra cc đ trong mỗi tc phẩm
v yêu cầu hc sinh lm (hoặc lp dn ý) cc đ đó. Tc l gio viên chỉ chú
trng cc đ v lm đ. Gio viên không khi qut thnh cc dng đ v khi

