MC LC
Trang
PHN I: M ĐẦU………………………………………………….
2
PHN II: NI DUNG ……………………………………………..
3
1. Đánh giá thực trng ……………………………………………….
3
2. Ni dung bin pháp ……………………………………………….
3
3. Ví d ………………………………………………………………
7
PHN III: HIU QU CA BIN PHÁP ………………………
8
PHN IV: KT LUN …………………………………………….
9
1. Ý nghĩa ca biện pháp …………………………………………...
9
2. Kiến ngh, đ xut ………………………………………………...
9
PH LC …………………………………………………………...
10
2
PHN I: M ĐẦU
Giáo viên b môn (GVBM) dy hc giáo dục theo chương trình, kế
hoch giáo dc, kế hoch dy hc của nhà trường theo chế độ làm vic ca giáo
viên; qun lý hc sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường t chc; tham
gia các hoạt động ca t chuyên môn; chu trách nhim v chất lượng, hiu qu
giáo dc; tham gia nghiên cu khoa học phm ng dng. Ngoài ra, GVBM
phi biết phi hp vi giáo viên ch nhim trong vic giáo dục đạo đức
năng sống cho hc sinh.
Hin tại, đa s hc sinh THPT học theo 3 xu hướng. Mt hc sinh khá,
gii môn nào thì hc nhiu môn đó bỏ rơi nhng môn còn li; hai hc
sinh c gng hc đều tt c các b môn; ba hc sinh yếu đều các môn
hoặc không đầu tư. Thêm na, trong gi hc, việc giúp đỡ ln nhau gia các bn
hc sinh gần như ít khi xảy ra. Bn nào hc khá thì tp trung vào công vic ca
mình, ít quan tâm giúp các bn bên cnh. Hc sinh yếu nhu cu tìm hiu
thì ngi hi. Li mt s em hc sinh hc yếu không nhu cu tìm hiu.
Những điều này dẫn đến chất lượng ging dạy không đạt như yêu cầu. Các
năng như trình bày, h trợ, vn hc sinh gần như rất thấp không đng
đều.
Tiếp cn nhng yêu cu ca của chương trình giáo dc ph thông hin
nay phải Đi mới phương pháp dạy học trong đổi mi giáo dc ph thông
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cc, ch động, sáng to vn dng
kiến thc; tp trung dy cách học, cách nghĩ, khuyến khích t hc, tạo s
để ni hc cp nhật đi mi tri thức, ng, phát triển năng lực”.
vy, trong quá trình dy học tôi đã áp dụng nhiu biện pháp để nâng cao năng
lc phm cht cho hc sinh, mt trong các biện pháp đó : “Dy hc theo
nhóm góp phn giáo dc rèn luyện năng sống cho học sinh” để góp
phn nâng cao chất lượng ging dy ca cá nhân tại trường THPT Vĩnh Linh.
3
PHN II: NI DUNG
1. Đánh giá thực trng
Năng lực hoạt động tp th được xem năng lực quan trng quyết định
thành công trong xã hi hin nay. Vì vậy, đào tạo phát triển năng lực hp tác tr
thành xu thế trong giáo dc hiện đại, vic dy hc theo nhóm chính s
phn ánh thc tin xu thế đó.
Dy hc nhóm nếu được t chc mt cách bài bn s phát huy được tính
tích cc, tính trách nhim ca mi cá nhân; phát triển năng lực hp tác làm vic
và năng lực giao tiếp ca tng hc sinh.
Hin nay, dy hc theo nhóm (tho luận nhóm) được đa số giáo viên s
dng, tuy nhiên vic s dng dy hc theo nhóm gp nhiều khó khăn, như hin
nay s ng hc sinh trong lớp đông, không gian phòng hc hp vy việc tổ
chức thảo luận tốn nhiều không gian, khó di chuyển. Việc trao đổi thảo luận dễ
dẫn đến mất trật tự, ồn ào, gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, các lớp
học khác; Thời gian chuẩn bị tổ chức cần kéo dài hơn…; vậy việc tổ chức
dạy học theo nhóm chỉ được sử dụng hạn chế, hoặc phân nhóm với số lượng lớn
học sinh, hoặc thảo luận nhóm 02 học sinh cận nhau…
Mặc gặp nhiều khó khăn trong tổ chức, nhưng trước những ưu điểm
của dạy học theo nhóm trong giáo dục rèn luyện knăng sống cho học sinh,
tôi đã tích cực áp dụng các lớp mình giảng dạy, đặc biệt lớp A1, khóa học
2020 2023.
2. Nội dung biện pháp
Để thc hin bin pháp này, tôi lần lượt thc hiện các bước sau đây:
c 1. Lĩnh hi kiến thc
Lĩnh hội kiến thc tp hun chuyên môn t s Giáo dục Đào to, t
nhà trường, t đồng nghip, t hc và t nghiên cu.
c 2. Chia nhóm
Vic phân chia hc sinh theo nhóm phải đảm bảo tương đối các yếu t
đồng đều v hc lc. Muốn được như vậy, tôi da vào kết qu hc tp ca hc
kì lin k phía trước. Các nhóm s ngồi theo sơ đồ:
4
Hình nh c th ti lp hc
Vic thc hin v trí này din ra các tiết tho lun nhóm (giáo viên
thông báo cho hc sinh t tiết trước), lp thc hiện xong trước khi giáo viên vào
lp. Tr thành thói quen, các em thc hin vic này trong khong 30 giây. S
phân chia ch ngồi theo nhóm như thế này không ảnh hưởng đến vic thc hin
mt tiết dy truyn thng.
c 3. Đặt tên
Tôi yêu cu mi nhóm thng nhất đặt tên th hiện được tin thần và thái độ
hc tp ca nhóm. Ví d lớp 12A1, 06 nhóm có các tên như sau: Đoàn kết, Tui
tr, Niềm tin, Vĩnh Linh, Thanh niên, Đậu đại học và Năng động.
c 4. Phân công trưởng nhóm và thư kí
V trí này được thay đi luân phiên theo tng tiết hc. Việc thay đổi luân
phiên nhim v giúp mi học sinh đều rèn luyện được các năng: lãnh đo,
Bảng đen
5
phân công, ghi chép, giúp phát hin ra tiềm năng của mỗi em. Trưởng nhóm làm
nhim v phân công công vic cho từng thành viên trong nhóm. Thư ghi li
công vic và nhng câu hi ca nhóm hoc của nhóm khác đt cho nhóm trong
quá trình làm vic.
c 5: La chn nhim v
- Yêu cu ca nhim v:
+ Phc v bài hc;
+ Vn dng kiến thức đã học;
+ Phù hp với năng lực của đa số hc sinh (không quá khó);
- Nhim v tho lun th phân làm hai loi. Loi 1 tho lun tìm
hiu kiến thc mi hoc ôn kiến thức cũ. Loại 2 làm bài tp cng c hoc
luyn tp.
c 6. Giao nhim v
Trước tiết hc, GVBM chun b mt s nhim v để giao cho tng nhóm.
Nhim v ca các nhóm th ging hoc khác nhau. Công vic th giao
trước tiết hc hoc trong tiết hc. Da trên yêu cu ca nhim vụ, trưởng nhóm
điu hành nhóm tho luận để đưa ra kết qu.
c 7. Theo dõi và h tr
Trong quá trình làm vic, giáo viên liên lc, theo dõi tng th c lp
tng nhóm, h tr kp thi vi các nhóm gặp khó khăn trong công vic. Vic h
tr có th là mt phn hoc toàn b công vic.
c 8. Trình bày kết qu
Tùy tình hình c th ca nhim v tiết hc, vic trình bày kết qu s
đưc thc hin bng các hình thc sau:
- Nhóm phân công c th thành viên trình bày. Hình thc này áp dụng đối
vi bài tp ln, mi thành viên s mt nhim v khác nhau: hình nh, kiến
thc, thiết kế, trình bày
- GVBM gi ngu nhiên. Hình thc này áp dng vi nhim v yêu cu s
dng kiến thức để gii thích hiện tượng, xây dng kiến thc mi, ôn tp,
cng cố… Để đảm bo tính khách quan, GVBM th la chn vic quay s
hoc bc s. Vic gi ngu nhiên buộc các thành viên đều phi tham gia làm
vic, tho luận. Như vậy mi nm được kiến thc. tt c đều phi chun b
việc trình bày để đạt hiu qu. Vic trình bày giúp học sinh nâng cao năng
trình bày trước đám đông.
Sau phần trình bày, người trình bày hoc nhóm tr li mt s thc mc
ca thành viên trong lp hoc ca giáo viên.