T đng hóa mô hình các phân t h p ch t h u c ơ
PHẦN 1: ĐẠT VẤN ĐỀ
I.1. Lí do ch n đ tài
Hoá h c là m t môn khoa h c mà khi nghiên c u nó là nghiên c u v c u
t o ch t, nguyên t , phân t ... là ph n ng hóa h c di n ra kích th c vi mô ướ
mà m t th ng không th nhìn th y đc, do đó trong gi ng d y hóa h c, ngoài ườ ượ
các thí nghi m, ng i ta bu c ph i dùng nh ng mô hình kích th c thông ườ ướ
th ng, đ t tr c quan mô ph ng bên ngoài mà suy ra tính ch t và c u t o bênườ
trong. Vì th , có th kh ng đnh r ng, mô hình mô ph ng, đ dùng d y h c làế
r t c n thi t cho gi ng d y hóa h c. ế
Đ dùng d y h c trong hóa h c đóng vai trò r t quan tr ng, nó v a là n i
dung v a là ph ng pháp d y h c hi u qu . Thông qua mô hình, đ dùng d y ươ
h c, ki n th c đc truy n t i m t cách chính xác, t nhiên, khách quan, sinh ế ượ
đng, t o s h ng thú cho c ng i d y và ng i h c. Tuy nhiên, trong các ườ ườ
tr ng ph thông hi n nay, đ dùng ph c v cho d y h c nói chung, đ dùngườ
ph c v cho d y h c hóa h c nói riêng hi n r t ít v s l ng và kém v ch t ượ
l ng. Vi c s d ng các đ dùng này trong các gi h c đt hi u qu th p do đượ
dùng l c h u, l p đt c ng k nh, th m chí m t nhi u th i gian c a gi h c. Vì
v y, d n đn vi c d y h c còn h n ch , ch y u là truy n th ki n th c v ế ế ế ế
m t lý thuy t, hàn lâm ... Đ kh c ph c tình tr ng này, đòi h i giáo viên ph i ế
th ng xuyên thi t k và s d ng các mô hình, đ dùng trong d y h c đ h cườ ế ế
sinh có đi u ki n ti p c n và lĩnh h i ki n th c m t cách ch đng h n. ế ế ơ
Mong mu n thi t k đc các đ dùng d y h c hóa h c v i tiêu chí g n ế ế ượ
nh , d l p đt, ph n ánh đc nhi u đc tính c a đi t ng c n mô ph ng, ượ ượ
đc bi t là có tính t đng hóa cao, d s d ng, t o h ng thú cho ng i d y và ườ
ng i h c – nh ng u đi m mà các mô hình, đ dùng tr c đây không có. T đóườ ư ướ
tôi ch n đ tài: “T đng hóa mô hình các phân t h p ch t h u c ơ .
I.2. M c đích, nhi m v , đi t ng nghiên c u c a đ tài. ượ
+ Đi u tra th c tr ng v vi c thi t k và s d ng mô hình, đ dùng d y ế ế
h c hóa h c hi n nay.
+ Đi u tra v s say mê, h ng thú đi v i môn hóa c a h c sinh.
+ Thi t k và v n d ng mô hình, đ dùng vào d y h c hóa h c.ế ế
1
T đng hóa mô hình các phân t h p ch t h u c ơ
PH N 2: N I DUNG NGHIÊN C U
II.1. C s lí lu n và th c ti n.ơ
II.1.1. Xu h ng phát tri n mô hình, đ dùng d y h c hóa h c.ướ
Vi c thi t k mô hình, đ dùng d y h c hi n nay r t đc chú tr ng, ế ế ượ
khuy n khích và đang phát tri n theo xu h ng nh sau:ế ướ ư
- An toàn cho ng i s d ng, thân thi n v i môi tr ng.ườ ườ
- Chuy n t mô hình, đ dùng d ng tĩnh sang d ng đng, t mô ph ng
đn gi n sang tinh vi, t đng hóa nhi u h n, sát v i th c t đi t ng đcơ ơ ế ượ ượ
mô ph ng... đ tăng tính chính xác, khách quan c a thông tin, kích thích s khám
phá do mô hình, đ dùng d y h c mang l i.
- D thi t k , d s d ng, giá thành th p. ế ế
- Góp ph n xây d ng và phát tri n kĩ năng quan sát, thu th p, x lí thông
tin, d n hình thành ph ng pháp nghiên c u khoa h c. ươ
II.1.2. S d ng mô hình, đ dùng trong d y h c hóa h c.
Có th s d ng mô hình, đ dùng trong d y h c hóa h c theo nhi u cách :
Đa vào ti t d y, bài ki m tra, đánh giá, cho v nhà nghiên c u, thi t k , ho tư ế ế ế
đng ngo i khóa…
Mô hình, đ dùng trong d y h c hóa h c giúp cho vi c truy n t i ki n ế
th c m t cách chính xác, t nhiên, khách quan, sinh đng, t o s h ng thú cho
c ng i d y và ng i h c. ườ ườ
Ý nghĩa c a mô hình, đ dùng trong d y h c hóa h c:
- Phát tri n năng l c nh n th c, rèn luy n t duy t th c t đn lí thuy t, ư ế ế ế
t c u t o đn tính ch t, t c th , th c ti n đn t duy tr u t ng, t o đi u ế ế ư ượ
ki n cho vi c h c g n li n v i th c t , t o s h ng thú trong h c t p. ế
- Giúp h c sinh m r ng hi u bi t, có thói quen liên h gi a th c ti n v i ế
lý thuy t, v n d ng chúng đ nghiên c u, phát tri n l n nhau và ki m ch ngế
cho nhau.
- Xây d ng và phát tri n kĩ năng quan sát, thu th p, h ng d n, x lí thông ướ
tin, d n hình thành ph ng pháp nghiên c u khoa h c. ươ
- Giáo d c t t ng, đo đc, tác phong lao đng: Rèn luy n tính kiên ư ưở
nh n, trung th c, sáng t o, khoa h c, tính k lu t, t ch c…
II.1.3. Th c tr ng v vi c thi t k và s d ng mô hình, đ dùng d y ế ế
h c hóa h c hi n nay tr ng THPT ườ .
- Chúng tôi đã tr c ti p ế đi u tra đi v i giáo viên d y môn hóa h c, h c
sinh các tr ng THPT trong đa bàn huy n ườ Thanh Ch ngươ và th y r ng vi c
2
T đng hóa mô hình các phân t h p ch t h u c ơ
s d ng đ dùng trong d y và h c hóa h c còn r t h n ch c v s l ng và ế ượ
ch t l ng. ượ
T nh ng n i dung trên cho th y c n thi t ph i tăng c ng nghiên c u, ế ườ
thi t k và s d ng mô hình, đ dùng d y h c hóa h c tr ng THPT.ế ế ườ
II.2. Thi t k mô hình m t s phân t h p ch t h u c .ế ế ơ
II.2.1. C u trúc các phân t đc thi t k mô hình ượ ế ế
II.2.1.1. C u trúc phân t etin (axetilen).
Trong phân t etin C2H2, m i nguyên t cacbon C đu tr ng thái lai hóa
sp. Góc gi a tr c c a các obitan lai hóa sp là 180°.
M i nguyên t cacbon dùng 1 obitan lai hóa sp đ xen ph v i nhau, 1
obitan lai hóa sp còn l i đ xen ph v i obitan 1s c a nguyên t H, các s xen
ph này t o thành các liên k t sigma . M i nguyên t cacbon còn có 2 obitan 2pσ ế
vuông góc v i nhau và vuông góc v i tr c n i tâm các nguyên t . Chúng l n
l t dùng các obitan này xen ph v i nhau t ng đôi m t, các s xen ph nàyượ
đc hình thành hai bên tr c n i tâm các nguyên t , t o ra hai liên k t piượ ế π có
m t ph ng b d c vuông góc v i nhau và c t nhau trên tr c n i tâm các nguyên
t .
Chính vì c u trúc nh th nên trong phân t etin, ch có các nguyên t H là ư ế
có th quay quanh tr c lên k t m t cách t ng đi t do (khi có l c tác đng). ế ươ
3
T đng hóa mô hình các phân t h p ch t h u c ơ
II.2.1.2. C u trúc phân t eten (etilen).
Trong phân t eten C2H4, m i nguyên t cacbon đu tr ng thái lai hóa sp 2,
nghĩa là m i nguyên t cacbon dùng 1 obitan 2s và 2 obitan 2p đ t h p thành 3
obitan m i gi ng nhau, h ng v ướ 3 đnh c a m t tam giác đu . Góc gi a chúng
là 120°.
M i nguyên t cacbon dùng 1 obitan lai hóa sp2 đ xen ph v i nhau, 2
obitan lai hóa sp2 còn l i l n l t xen ph v i obitan 1s c a 2 nguyên t H, các ượ
s xen ph này đc hình thành trên tr c n i tâm hai nguyên t , t o thành các ượ
liên k t sigma (phân t Cσế 2H4 ph ng). M i nguyên t cacbon còn có 1 obitan 2p
đ xen ph v i nhau t o ra liên k t pi ế π có m t ph ng b d c vuông góc v i
m t ph ng phân t .
4
T đng hóa mô hình các phân t h p ch t h u c ơ
Chính vì c u trúc nh th nên trong phân t eten, ch có các nguyên t H là ư ế
có th quay quanh tr c liên k t m t cách t ng đi t do (khi có l c tác đng), ế ươ
còn các nguyên t cacbon (th c ch t là c nhóm CH 2) thì ch dao đng quay m t
góc r t nh quanh tr c liên k t C=C, r i tr v tr ng thái ph ng. ế
II.2.1.3. C u trúc phân t etan.
Trong phân t etan C2H6, m i nguyên t cacbon đu tr ng thái lai hóa
sp3, có 4 obitan lai hóa h ng v ướ b n đnh c a m t t di n đu , góc gi a chúng
là 109°28.
M i nguyên t cacbon dùng 1 obitan lai hóa sp3 đ xen ph v i nhau, 3
obitan lai hóa sp3 còn l i đ xen ph v i t ng obitan 1s c a nguyên 3 t H, các
s xen ph này đc hình thành trên tr c n i tâm các nguyên t , t o thành các ượ
liên k t sigma .σế
5