Ở Ầ A. M Đ U
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ể ạ ứ ệ ấ ổ ộ ọ ẫ Truy n c tích là m t th lo i văn h c dân gian luôn có s c h p d n
ọ ố ượ ứ ố ể ề ọ ờ ớ v i m i đ i t ầ ng trong m i th i đi m. Làm nên s c s ng lâu b n và t m
ả ưở ủ ệ ộ ớ nh h ở ự ộ ng r ng l n này cũng chính b i s đ c đáo phong phú c a truy n c ổ
ệ ổ ệ ậ ộ ừ ứ ầ ấ ơ tích. Truy n c tích là m t loài hình ngh thu t ngôn t ch a đ y th , ch t trí
ộ ẻ ẹ ệ ự ư ạ ổ ị ấ ờ ẫ tu , s lãng m n bay b ng nh ng v n mang m t v đ p bình d , r t đ i
ườ ự ế ệ ề ỗ ố ị ố ẹ th ng. M i câu chuy n là s k t tinh giá tr truy n th ng t ủ t đ p c a dân
ả ườ ự ệ ướ ơ ộ t c. Đó là lòng nhân ái và b n lĩnh kiên c ng, hi n th c và ề c m , ni m
ệ ạ ỗ ồ ổ ổ vui và n i bu n, h nh phúc và kh đau. Kho tàng truy n c tích
ố ấ ệ ạ ỗ ượ ư ề Vi tệ Nam v n r t phong phú và đa d ng. M i câu chuy n đ c l u truy n là
ể ạ ủ ộ ọ ế ệ ế m t bài h c quý c a ông cha đ l ệ ầ i cho th h sau. H u h t các câu chuy n
ể ệ ủ ự ệ ệ ố ề đ u th hi n quan ni m s ng c a ông cha ta thông qua vi c xây d ng các
ượ ậ ớ ệ ủ ố hình t ng nhân v t v i các m i quan h c a nó trong gia đình cũng nh ư
ngoài xã h i.ộ
ư ề ế ẻ ể Nh chúng ta đ u bi ầ t, tr em luôn có nhu c u tìm hi u và khám phá
ườ ế ớ ệ ậ ổ môi tr ng xung quanh, trong đó th gi i nhân v t truy n c tích vô cùng
ố ớ ừ ứ ự ề ề ấ ẫ phong phú, ch a đ ng nhi u đi u h p d n đ i v i các em. T đây, các em
ề ề ọ ượ ứ ề ế ọ bi ế ượ t đ c nhi u đi u kì thú, h c thêm đ c nhi u ki n th c quan tr ng trong
ộ ố ổ ọ ứ ể ọ ở ộ ổ cu c s ng. L a tu i h c sinh ti u h c đang ơ đ tu i ngây th , trong sáng và
ấ ắ ồ ườ ạ ả ế ơ ậ ư h n nhiên, các em nh trang gi y tr ng, ng i d y ph i bi ữ t kh i d y nh ng
ỉ ớ ế ậ ượ ớ ế ớ ẫ ả c m xúc th m mĩ cho các em, các em ch m i ti p c n đ c v i th gi i xung
ư ữ ầ ấ ộ ố ồ ậ quanh thông qua nh ng gì g n gũi, thân thu c nh t nh cây c i, các đ v t,
ể ậ ọ ậ ậ con v t. Qua đó, h c sinh có thêm hi u bi ế ề ế ớ t v th gi ứ i nhân v t, nh n th c
ượ ố ử ự ấ ợ ớ đ c cái đúng, cái sai, cái t t, cái x u, cách x s , hành vi phù h p v i quy
ề ả ừ ữ ự ủ ẩ ộ ầ ắ t c, chu n m c chung c a xã h i. T đó, hình thành nh ng n n t ng ban đ u
ứ ệ ắ ố ề ặ ạ v m t đ o đ c, giúp các em có cái nhìn đúng đ n qua các m i quan h trong
1
ế ệ ưở ố ố vi c giao ti p hàng ngày, có lý t ẹ ng s ng cao đ p, là công dân t t, có ích cho
ề ấ ộ ượ ử ớ ộ ứ ẹ xã h i, đi u này th y đ c thông qua thái đ ng x v i ông bà, cha m , anh
ầ ạ ớ ộ ị ch em ru t trong gia đình, v i th y cô giáo, b n bè…
ươ ụ ủ ể ế ọ ệ Trong ch ng trình Ti u h c, m c tiêu c a môn Ti ng Vi t không ch ỉ
ử ụ ế ằ ỹ ệ ữ nh m hình thành cho các em nh ng k năng s d ng Ti ng Vi ư t nh nghe,
ế ư ể ọ ậ ế ấ ọ nói, đ c vi t, các thao tác t duy đ h c t p và giao ti p mà còn cung c p cho
ộ ượ ứ ớ ề ự ộ các em m t l ế ng thông tin và ki n th c l n v t nhiên, xã h i, con ng ườ i,
ườ ệ ờ ạ văn hóa…Qua đó hình thành nhân cách con ng i Vi ớ t Nam th i đ i m i.
ụ ạ ứ ệ ệ ọ ộ Vi c giáo d c đ o đ c và hình thành nhân cách cho h c sinh là m t nhi m v ụ
ố ớ ộ ấ ể ọ ọ ở ọ ế ứ h t s c quan tr ng đ i v i giáo viên Ti u h c b i đây là m t c p h c quan
ề ấ ọ ọ tr ng, làm n n cho các c p h c sau này.
ọ ươ ể ộ Là m t giáo viên ti u h c t ữ ố ng lai, chúng tôi mu n các em có nh ng
ề ệ ổ ể hi u bi ế ề ế ớ t v th gi ả ậ i xung quanh, v các nhân v t trong truy n c tích, c m
ượ ứ ể ả ả ậ nh n đ ữ c nh ng t ư ưở t ệ ng tình c m đ các em có ý th c yêu quý, b o v .
ố ố ặ ạ ườ M t khác giúp các em làm giàu thêm v n s ng, đ o lí làm ng ứ i và cách ng
ớ ọ ườ ệ ổ ế ử x trong giao ti p v i m i ng ậ i xung quanh thông qua truy n c tích. Vì v y
ề ọ ế ớ ệ ổ ậ chúng tôi đã ch n đ tài: i nhân v t trong truy n c tích ch ươ ng “Th gi
ệ ế trình Ti ng Vi ể ọ t Ti u h c”.
ử ấ ị ề 2. L ch s v n đ
ữ ủ ế ằ ọ ớ ị Nói đ n văn h c dân gian cùng v i nh ng giá tr vĩnh h ng c a nó, chúng
ữ ế ệ ể ế ể ắ ộ ổ ta không th không nh c đ n truy n c tích. Đ khai thác h t nh ng nét đ c
ề ế ớ ệ ề ậ ấ ổ đáo v th gi i nhân v t trong truy n c tích đã có r t nhi u công trình
ể ạ ứ ệ ề ọ nghiên c u v văn h c dân gian nói chung và các th lo i truy n nói riêng
ướ ứ ủ ề ề ệ ậ ọ d i cách nhìn nh n c a thi pháp h c. Nhi u nhà nghiên c u v truy n c ổ
ữ ư ễ ề ấ ớ ủ tích trên quy mô l n nh Nguy n Thái Hòa (Nh ng v n đ thi pháp c a
ể ạ ủ ữ ể ệ ặ ọ ị truy n), Hà Bình Tr (Nh ng đ c đi m thi pháp c a các th lo i văn h c dân
ề ệ ấ ấ ươ ậ ọ gian), Phan Chu Di n (Văn h c dân gian – M y v n đ ph ng pháp lu n và
2
ệ ổ ể ạ ể ậ ứ ế nghiên c u th lo i), Chu Xuân Diên – Lê Chí Qu (Tuy n t p Truy n c tích
ệ ệ ầ ổ ườ ệ ộ ố ề Vi t Nam – ph n truy n c tích ng i Vi t)…và m t s chuyên đ khác.
ầ ư ệ ộ ố ử ậ ấ Trong t m bao quát t li u c a mình, chúng tôi nh n th y có m t s công
trình đáng chú ý sau đây:
ệ ổ ề ứ 2.1. Các công trình nghiên c u chung v truy n c tích
ả ễ ấ ạ ị ậ ưở Nhân v t lý t ng và Tác gi Nguy n T t Phát, Bùi M nh Nh trong bài
ệ ủ ổ ố ồ ệ ố ố c t truy n c a c tích th n k ầ ỳ báo văn ngh thành ph H Chí Minh s 316 ở
ầ ưở ệ ổ ng dành cho nhân v t” ữ m c “ụ Nh ng ph n th ậ có vi tế “Trong truy n c tích
ầ ỳ ậ ưở ủ th n k , nhân dân luôn chăm chú theo dõi nhân v t lý t ng c a mình và dành
ầ ọ ưở ứ ữ ạ ầ ưở ữ cho h nh ng ph n th ng x ng đáng ”. Bên c nh nh ng ph n th ng mà
ậ ưở ờ ừ nhân dân dành cho nhân v t lý t ng bao gi ạ cũng kèm theo đòn tr ng ph t
ố ớ ẻ đ i v i k thù.
ệ ổ ệ ễ ổ ố Trong “Kho tàng truy n c tích Vi ư t Nam”, c giáo s Nguy n Đ ng Chi
ự ứ ề ệ ầ ả ạ ị ệ đã có ph n kh o d , nó t o đi u ki n cho s nghi p nghiên c u, so sánh
ở ươ ướ ệ ướ ệ ổ truy n c tích ị các đ a ph ng trong n ủ c, c a Vi ớ t Nam v i các n c khác
ế ớ trên th gi i.
ụ ứ ự ế ệ ệ ệ ổ Vi c nghiên c u tr c ti p thi pháp truy n c tích và truy n ng ngôn có
ể ể ế ữ ủ ể ặ ị ố Nh ng đ c đi m thi pháp c a các th ể th k đ n Hà Bình Tr . Trong cu n “
ạ ườ ọ ể ượ ữ ệ ọ lo i văn h c dân gian ”, ông đã cho ng i đ c hi u đ c nh ng khái ni m v ề
ộ ố ế ố ủ ể ạ ế ố ọ m t s y u t c a thi pháp các th lo i văn h c dân gian, y u t ữ ngôn ng ,
ệ ậ ậ ờ ế ấ k t c u, nhân v t chính, không gian và th i gian ngh thu t…
ả ầ ổ ườ ệ C tích th n kì Ng i Vi ể ặ t – Đ c đi m Tác gi Tăng Kim Ngân trong
ề ậ ế ệ ổ ố ấ ạ c u t o c t truy n ầ ệ , NXB KHXH,1994 đã đ c p đ n các truy n c tích th n
ấ ạ ố ệ ủ ệ ổ ể ặ kì, đ c đi m c u t o c t truy n c a các truy n c tích.
3
ẩ ọ ữ Văn h c dân gian và nh ng tác ph m ch n l c ọ ọ , NXBGD 2004. Tác giả
ư ầ ữ ạ ẩ ọ ộ Bùi M nh Nhi đã s u t m nh ng tác ph m văn h c dân gian thu c các th ể
ệ ườ ư ạ ệ ổ ụ ệ lo i khác nhau nh truy n c i, truy n ng ngôn, truy n c tích.
ứ ề ế ớ ệ ổ ậ 2.2. Các công trình nghiên c u v th gi i nhân v t trong truy n c tích
ả ệ ể ễ ạ ố Th ch Sanh và ki u truy n dũng s ỹ Tác gi Nguy n Bích Hà trong cu n
ổ ệ ớ ấ ề ề ệ trong truy n c Vi t Nam và Đông Nam Á, khi bàn t ế i v n đ “ V cái ch t
ự ự ủ ế ậ ậ và s hóa thân c a nhân v t Lí Thông đã nh n xét: “Cái ch t và s hóa thân
ậ ấ ữ ẻ ắ ợ ủ c a nh ng k ác thành con v t x u xa chính là th ng l ệ ố ủ i tuy t đ i c a cái
ủ ệ thi n, c a công lí”.
ọ ố ế ạ ạ ế ể Năm 2002, Ph m Thu Y n trên t p chí văn h c s 4 có bài vi t ki u nhân
ệ ố ổ ộ ệ ẳ ị ậ v t “chàng ng c” trong truy n c tích các dân t c Vi t Nam đã kh ng đ nh:
ể ượ ể ậ ố ư ể ậ ườ ki u nhân v t chàng ng c có th đ c coi nh ki u nhân v t ng i em, nhân
ậ ườ ố ệ ổ ầ ậ v t dũng sĩ, nhân v t ng i mang l t trong truy n c tích th n kì.[15;235]
ề ạ ạ ị ớ ề ể Năm 2011, Ph m Th Thu Huy n l i quan tâm t ệ i đ tài ki u truy n
ệ ể ậ ạ ạ ổ ườ ệ nhân v t thông minh trong ti u lo i truy n c tích sinh ho t ng i Vi t. Đây
ệ ố ứ ậ ộ ậ ủ ể là công trình đi sâu nghiên c u m t ki u nhân v t trong h th ng nhân v t c a
ạ ớ ỏ ổ ư ể ệ ệ ậ ổ ẹ truy n c tích sinh ho t v i các bi u hi n: nhân v t nh tu i dùng m u m o
ả ố ư ư ể ẹ ậ ậ gi ẹ i đ , nhân v t dùng m u m o tham gia kén r , nhân v t dùng m u m o
ử ả ư ệ ậ ấ ậ xét x . Trong quá trình kh o sát t li u, chúng tôi nh n th y nhân v t thông
ữ ườ ợ ườ ồ ườ minh còn là nh ng ng i v , ng i ch ng hay ng i cha…trong gia đình.
ề ậ ữ ể ế ậ ấ ấ Chúng tôi nh n th y các công trình k trên đã đ c p đ n nh ng v n đ ề
ề ế ớ ậ ệ ậ ộ ồ lý lu n v th gi i nhân v t m t cách khái quát. Đó là ngu n tài li u tham
ệ ả ậ ọ ơ ở kh o quan tr ng giúp chúng tôi có c s lý lu n chung cho vi c nghiên c u đ ứ ề
ế ớ ệ ổ ậ ươ ế ệ tài “Th gi i nhân v t trong truy n c tích ch ng trình Ti ng Vi ể t Ti u
h c”ọ .
ố ượ ứ ạ 3. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
4
ố ượ ế ớ ậ 3.1. Đ i t ứ ủ ề ng nghiên c u c a đ tài là th gi i nhân v t trong truy n c ệ ổ
ế ệ ể ọ tích ở ươ ch ng trình Ti ng Vi t Ti u h c.
ề ế ớ ứ ạ ả 3.2. Ph m vi nghiên c u: Chúng tôi kh o sát v th gi ậ i nhân v t trong
ệ ổ ươ ế ệ ớ truy n c tích ch ng trình Ti ng Vi ộ t l p 1, 2, 3, 4, 5 NXB GD,2010 và m t
ệ ổ ố s truy n c tích.
ứ ệ ụ 4. Nhi m v nghiên c u
ộ ố ấ ề ơ ả ề ế ớ ệ ố ậ H th ng hóa m t s v n đ c b n v th gi ệ i nhân v t trong Truy n
ừ ấ ượ ự ữ ậ ậ ậ ổ c tích, t đó th y đ ầ c s khác nhau gi a nhân v t loài v t, nhân v t th n
ế ụ ậ ỳ k và nhân v t th t c.
ả ổ ươ ể ỉ ệ Kh o sát các Truy n c tích trong ch ữ ọ ng trình Ti u h c, ch ra nh ng
ế ớ ủ ể ậ ặ đ c đi m c a th gi i nhân v t.
ế ớ ẩ ậ ươ ể Tìm hi u th gi i nhân v t trong các tác ph m trong ch ng trình
ế ệ ụ ọ ể ầ ọ ọ Ti ng Vi t, rút ra ý nghĩa và bài h c góp ph n giáo d c h c sinh Ti u h c.
ươ ứ 5. Ph ng pháp nghiên c u
ể ự ử ụ ệ ề ươ Đ th c hi n đ tài này, chúng tôi s d ng các ph ứ ng pháp nghiên c u
sau:
ươ ệ ổ ả ố ố Ph ng pháp kh o sát, th ng kê: Th ng kê các truy n c tích ở ươ ng ch
ệ ể ầ ậ ậ ọ ỳ ế trình Ti ng Vi ậ ậ t Ti u h c có nhân v t loài v t, nhân v t th n k , nhân v t
ạ ừ ậ ớ ừ ụ ể ể ể ạ ặ sinh ho t t đó phân lo i các ki u nhân v t v i t ng đ c đi m c th
ươ ể ậ ổ ợ Ph ng pháp phân tích – t ng h p: Phân tích các ki u nhân v t trong
ể ấ ệ ổ ượ ủ ừ ậ ừ ể ể ặ truy n c tích đ th y đ c đ c đi m c a t ng ki u nhân v t t ổ đó t ng
ế ậ ư ợ h p, khái quát và đ a ra k t lu n chung.
ươ ể ấ ượ ể ệ ữ Ph ng pháp so sánh: So sánh đ th y đ c đi m khác bi t gi a nhân
ậ ầ ậ ậ ạ ỳ ậ v t loài v t, nhân v t th n k và nhân v t sinh ho t.
ươ ệ ố ế ớ ể ệ ậ ổ Ph ng pháp h th ng: Tìm hi u th gi i nhân v t trong truy n c tích
ế ệ ở ể ả ự ệ ố ể ặ ọ ở ươ ch ng trình Ti ng Vi ộ Ti u h c ph i d a trên h th ng đ c đi m, n i t
5
ệ ệ ậ ươ ườ dung, ngh thu t truy n. Ph ệ ố ng pháp h th ng giúp ng i vi ế ệ ố t h th ng
ế ớ ể ọ hóa th gi i nhân v t ậ ở ươ ch ng trình Ti u h c.
ủ ề 6. Đóng góp c a đ tài
ề ặ ệ ố ứ ề ậ ộ V m t lí lu n là công trình nghiên c u m t cách có h th ng v các
ậ ặ ủ ư ệ ể ổ ệ ươ ki u nhân v t đ c tr ng c a truy n c tích Vi t Nam trong ch ng trình
ế ệ ở ậ ế ớ ứ ể ề ọ ậ Ti ng Vi b c Ti u h c, đ tài nghiên c u th gi t ệ i nhân v t trong truy n
ế ệ ừ ể ạ ọ ổ c tích ở ươ ch ng trình Ti ng Vi ấ t Ti u h c. T đó phân lo i làm rõ các v n
ủ ừ ế ể ấ ậ ớ ề ề ặ đ v đ c đi m c a t ng nhân v t. Góp thêm ti ng nói m i vào v n đ ề
ế ớ ổ ậ ượ ậ ứ nghiên c u th gi ề i nhân v t. Ngoài ra đ tài cũng làm n i b t đ c vai trò, ý
ụ ể ệ ẳ ọ ọ ỹ ị ữ nghĩa giáo d c chân – thi n – m cho h c sinh Ti u h c. Kh ng đ nh nh ng
ậ ủ ự ệ ệ ậ ổ đóng góp trong ngh thu t xây d ng nhân v t c a truy n c tích trong h ệ
ể ạ ố ọ ệ th ng các th lo i văn h c dân gian Vi t Nam.
ề ặ ự ễ ệ ề ả ồ ọ V m t th c ti n, đ tài là ngu n tài li u tham kh o cho sinh viên h c
ụ ứ ệ ạ ậ ả ậ t p, nghiên c u, giúp cho các giáo viên v n d ng vào gi ng d y truy n c ổ
ươ ế ệ ể ọ tích trong ch ng trình Ti ng Vi t Ti u h c.
ề ấ 7. C u trúc đ tài
ở ầ ủ ế ệ ầ ậ ả ộ Ngoài ph n m đ u, k t lu n, tài li u tham kh o, n i dung c a khóa
ậ ươ ồ lu n g m 3 ch ng:
ươ ứ ề ổ Ch ề ấ ng 1: T ng quan v v n đ nghiên c u.
ươ ể ệ ổ Ch ậ ng 2: Các ki u nhân v t trong truy n c tích ở ươ ch ế ng trình Ti ng
ệ ể ọ vi t Ti u h c.
ươ ộ ố ệ ự ệ ậ Ch ệ ậ ng 3: M t s bi n pháp ngh thu t xây d ng nhân v t trong truy n
ế ệ ể ọ ổ c tích ở ươ ch ng trình Ti ng vi t Ti u h c.
6
Ộ B. N I DUNG
ƯƠ Ổ Ứ Ề CH Ề Ấ NG 1: T NG QUAN V V N Đ NGHIÊN C U
ọ ậ 1.1. Nhân v t văn h c
ủ ể ủ ậ ả ẩ ọ ọ ậ Nhân v t văn h c là ch th ph n ánh c a tác ph m văn h c. Nhân v t
ọ ượ ồ ủ ả ử ắ ữ ưở văn h c đ c xem là linh h n c a tác gi g i g m trong đó nh ng ý t ng đ ể
ạ ứ ấ ự ệ ề ệ ồ ả ạ ể truy n đ t b c thông đi p vui, bu n, mãn nguy n, b t l c, gi t o...đ nói
ủ ả ớ ờ ườ ậ ọ lên lăng kính c a tác gi v i đ i th ng. Nhân v t văn h c có vai trò quan
ứ ủ ủ ể ờ ố ậ ọ ộ ả ư ế tr ng trong đ i s ng xã h i và là ch th nh n th c c a tác gi đ a đ n cho
ườ ọ ứ ữ ậ ả ậ ượ ng i đ c nh ng c m nh n nh n th c lý tính và mang tính hình t ng cao.
7
ấ ứ ộ ẩ ấ ớ ọ ộ ậ Trong b t c m t tác ph m văn h c nào cũng đi v i nó ít nh t m t nhân v t
ả ử ắ ộ ố ứ ệ ộ ể đ tác gi g i g m b c thông đi p mang tính xã h i vào trong cu c s ng đ ể
ườ ứ ủ ữ ể ề ề ậ ỗ ỉ ỗ m i ng ộ i có nh ng đi u ch nh v nh n th c c a m i cá th trong c ng
ọ ượ ấ ệ ể ệ ằ ồ Ở đ ng. ậ đây, nhân v t văn h c đ c th hi n b ng ch t li u riêng là ngôn t ừ .
ậ ậ ọ ỏ ườ ọ ả ậ ụ ưở ượ Vì v y, nhân v t văn h c đòi h i ng i đ c ph i v n d ng trí t ng t ng,
ưở ạ ộ ườ ấ ả ố liên t ể ự ng đ d ng l i m t con ng ỉ i hoàn ch nh trong t t c các m i quan
ộ ơ ệ ậ ậ ọ ị ệ ủ h c a nó. Nhân v t văn h c là m t đ n v ngh thu t, nó mang tính ướ ệ c l ,
ể ị ồ ấ ớ ườ ậ ọ không th b đ ng nh t v i con ng ậ i có th t. Nhân v t văn h c là s th ự ể
ậ ủ ệ ệ ề ệ ườ hi n quan ni m ngh thu t c a nhà văn v con ng ậ ủ i, ý nghĩa c a nhân v t
ỉ ượ ụ ể ệ ố ẩ ắ ộ ớ ch có đ c trong h th ng m t tác ph m c th . G n v i sáng tác ngôn ng ữ
ờ ạ ữ ữ ấ ậ ọ ướ ủ c a nh ng th i đ i khác nhau, nhân v t văn h c in d u nh ng xu h ế ng ti n
ủ ư ự ễ ệ ề ể ậ hóa c a t ậ duy ngh thu t. Th c ti n sáng tác đã nêu lên nhi u ki u nhân v t
ủ ừ ự ậ ọ ườ văn h c, d a vào vai trò c a t ng nhân v t mà ng ề i ta chia ra thành nhi u
ụ ư ể ậ ậ ậ ậ ki u nhân v t khác nhau nh : nhân v t chính, nhân v t ph , nhân v t chính
ư ậ ứ ệ ệ ả ậ ậ ọ di n, nhân v t ph n di n… Nh v y, các nhà nghiên c u lí lu n văn h c
ề ậ ẫ ọ ị ả ằ b ng cách này hay cách khác khi đ nh nghĩa v nhân v t văn h c v n căn b n
ở ữ ặ g p nhau ộ nh ng n i dung sau:
ố ượ ứ ấ ọ ả ể ệ ằ Th nh t, đó là đ i t ng mà văn h c miêu t , th hi n b ng ph ươ ng
ệ ọ ti n văn h c.
ứ ữ ườ ồ ậ ự ậ ữ ậ ặ Th hai, đó là nh ng con ng ệ i ho c nh ng con v t, đ v t, s v t, hi n
ượ ồ ườ ẩ ụ ề ườ t ng mang linh h n con ng i, đó là hình n d v con ng i.
ố ượ ứ Th ba, đó là đ i t ng mang tính ướ ệ c l ớ ờ ệ và có cách đi u so v i đ i
ự ở ệ ượ ủ ủ ạ ố s ng hi n th c b i nó đã đ c khúc x qua lăng kính ch quan c a con ng ườ i
ệ ngh sĩ tài năng.
ệ ổ 1.2. Truy n c tích
ừ ể ư ệ ệ ọ ổ ổ ị T đi n văn h c đ nh nghĩa truy n c tích nh sau: “Truy n c tích là
ổ ế ệ ạ ừ ờ ổ ạ lo i truy n dân gian có tính ph bi n, hình thành t ể th i c đ i, phát tri n,
8
ặ ớ ề ắ ờ ộ ồ ạ t n t ủ i qua nhi u th i kì xã h i khác nhau, g n ch t v i quá trình tan rã c a
ụ ủ ề ấ công xã nguyên th y, hình thành gia đình ph quy n và phân hóa giai c p
ộ ướ ề ơ ả ữ ữ ấ ậ ố trong xã h i. Nó h ữ ng vào nh ng v n đ c b n, nh ng s ph n, nh ng
ệ ấ ư ổ ế ộ ộ quan h và xung đ t có tính ch t riêng t ấ và ph bi n trong xã h i có giai c p.
ể ưở ộ ượ ế ợ ư ấ ủ ớ Nó dùng m t ki u t ng t ng và h c u riêng k t h p v i các th pháp
ậ ặ ủ ể ệ ả ọ ờ ố ngh thu t đ c thù đ ph n ánh đ i s ng, và khát v ng c a nhân dân, đáp
ứ ụ ủ ứ ể ầ ậ ẫ ả ng nhu c u nh n th c, giáo d c th m mĩ và tiêu khi n c a nhân dân, s n
ẩ ưở ượ ế ố ưở ượ ủ ph m c a trí t ng t ủ ng phong phú c a nhân dân, y u t t ng t ầ ng th n
ộ ặ ổ ậ ư ươ ứ ự ệ ả ỳ ạ k t o nên m t đ c tr ng n i b t trong ph ng th c ph n ánh hi n th c và
ướ ừ ể ơ ọ c m ” (T đi n văn h c, T2, Nxb KHXH,1984,tr452).
ệ ổ ấ ủ ế ớ ự ả ộ ệ ậ B n ch t c a truy n c tích là xây d ng m t th gi i ngh thu t trong
ưở ượ ể ự ự ệ ệ ả ưở ề ộ trí t ng t ng, kì o, phi hi n th c đ th c hi n lí t ng v xã h i công
ế ớ ầ ườ ộ ằ b ng, m t th gi i nên có và c n có cho con ng i.
ế ớ ư ấ ự ệ ả ấ ổ ộ Truy n c tích xây d ng m t th gi ả i h c u, kì o. Tính ch t kì o,
ổ ậ ế ớ ổ ư ủ ệ ặ ấ ổ ư ấ h c u c a truy n c tích là đ c tr ng n i b t. Th gi ẫ i c tích h p d n
ở ự ệ ạ ả ổ ườ ộ cũng chính s sáng t o kì o đó. Qua truy n c tích, ng ố i lao đ ng mu n
ế ớ ầ ườ ứ ả ộ ẽ v nên m t th gi i c n có và nên có cho con ng i ch không ph i là cái th ế
ớ ố ữ ấ ớ ổ gi ỗ i v n có v i nh ng n i đau kh và b t công.
ổ ế ệ ệ ậ ạ ổ Vì v y, truy n c tích là lo i truy n dân gian có tính ph bi n, hình
ể ề ờ ộ thành t ừ ờ ổ ạ ồ ạ th i c đ i, t n t i, phát tri n qua nhi u th i kì xã h i khác nhau,
ủ ủ ề ớ ắ g n li n v i quá trình tan rã c a công xã nguyên th y, hình thành gia đình ph ụ
ề ấ ộ ướ ữ ấ quy n và phân hóa giai c p trong xã h i. Nó h ề ơ ả ng vào nh ng v n đ c b n,
ữ ữ ậ ấ ố ộ ư ệ nh ng s ph n, nh ng quan h và xung đ t có tính ch t riêng t ổ ế và ph bi n
ể ưở ộ ộ ượ ư ấ ấ trong xã h i có giai c p. Nó dùng m t ki u t ng t ế ng và h c u riêng k t
ậ ặ ờ ố ủ ể ệ ả ớ ọ ợ h p v i các th pháp ngh thu t đ c thù đ ph n ánh đ i s ng và khát v ng
ứ ụ ứ ầ ậ ẩ ể ủ c a nhân dân, đáp ng nhu c u nh n th c, giáo d c, th m mĩ và tiêu khi n
ủ c a nhân dân.
9
ế ớ ệ ổ ậ 1.3. Th gi i nhân v t trong truy n c tích
ế ớ ệ ố ộ ổ ậ ượ ữ ể ậ Th gi i nhân v t là m t t ng th nh ng h th ng nhân v t đ c xây
ố ủ ư ưở ị ự ủ ệ ự d ng theo quan ni m c a nhà văn và ch u s chi ph i c a t t ng tác gi ả .
ế ớ ấ ậ ủ ể ệ ỉ Th gi i y cũng mang tính ch nh th trong sáng tác ngh thu t c a nhà văn
ổ ứ ạ ủ ự ố ứ ụ ệ ộ có t ằ ch c và s s ng riêng, ph thu c vào ý th c sáng t o c a ngh sĩ. N m
ế ớ ế ớ ệ ậ ầ ẩ trong th gi ậ i ngh thu t, th gi ả i nhân v t cũng là s n ph m tinh th n, là
ưở ượ ạ ủ ệ ấ ỉ ả ủ ế k t qu c a trí t ng t ng sáng t o c a nhà văn và ch xu t hi n trong các
ế ớ ệ ẩ ậ ọ ả ậ tác ph m văn h c, trong sáng tác ngh thu t. Th gi ậ i nhân v t là c m nh n
ủ ể ề ẹ ệ ạ ọ ộ ộ ắ ủ m t cách tr n v n, toàn di n và sâu s c c a ch th sáng t o v toàn b nhân
ệ ệ ẩ ấ ố ườ ạ ộ ậ v t xu t hi n trong tác ph m, m i quan h , môi tr ủ ọ ng ho t đ ng c a h , ý
ủ ọ ử ế ả nghĩa t ư ưở t ư ớ ố ng, tình c m c a h trong cách đ i nhân x th trong giao l u v i
ộ ớ xã h i, v i gia đình.
ế ớ ổ ậ ế ứ ạ Trong th gi i c tích, nhân v t h t s c phong phú và đa d ng, nó góp
ệ ầ ầ ố ộ ớ ph n làm cho câu chuy n thêm sinh đ ng và là c u n i đi t ồ ủ i tâm h n c a các
ấ ậ ổ ờ ữ ệ em. Nhân v t xu t hi n trong c tích bao gi ẫ cũng nêu lên nh ng mâu thu n
ệ ệ ộ trong quan h xã h i, quan h gia đình.
ệ ổ ươ ế 1.4. Truy n c tích trong ch ng trình Ti ng Vi ệ ở ể ọ Ti u h c t
ệ ổ ệ ố ả ươ 1.4.1. Kh o sát h th ng truy n c tích trong ch ể ọ ng trình Ti u h c
ả ổ ươ ế ệ ể ệ Qua kh o sát truy n c tích trong ch ng trình Ti ng vi ọ t ti u h c,
ượ ắ ế ừ ớ ế ớ ớ ồ ệ truy n đ ợ c s p x p khá h p lí trong SGK t l p 1 đ n l p 5. L p 1 g m 7
ệ ệ ệ ệ ồ ớ ớ ồ ớ ồ ớ truy n, l p 2 g m 8 truy n, l p 3 g m 8 truy n, l p 4 g m 10 truy n và l p 5
ệ ổ ủ ệ ộ ượ ữ ệ có 1 truy n. N i dung c a các truy n c tích đ ể ạ c dùng làm ng li u đ d y
ế ữ ư ể ệ ỹ Ti ng Vi ệ ừ t t đó rèn luy n các k năng phát tri n ngôn ng , t ọ duy cho h c
sinh.
ữ ệ ổ ượ ư ươ ế Nh ng câu chuy n c tích đ c đ a vào ch ng trình Ti ng Vi ệ ể t ti u
ứ ữ ụ ề ệ ấ ằ ố ọ h c nh m m c đích cung c p nh ng kinh nghi m v cách s ng, cách ng x ử
ẽ ấ ừ ệ ữ cho các em. Theo t ng câu chuy n các em s th y đ ượ ừ c t ụ nh ng phong t c
10
ể ế ả ắ ố ế ậ t p quán đ n c nh s c thiên nhiên qua đó làm tăng thêm v n hi u bi t cho
ể ọ h c sinh ti u
h c.ọ
ị ố ớ ọ ệ ổ ệ ạ 1.4.2. V trí, ý nghĩa ủ c a vi c d y truy n c tích đ i v i h c sinh Ti u ể h cọ
ị 1.4.2.1. V trí
ể ệ ọ ọ ộ ổ Ở ườ tr ng Ti u h c, h c sinh lĩnh h i truy n c tích qua phân môn k ể
ế ệ ộ ệ ạ ộ ọ chuy n (thu c môn Ti ng Vi ấ t). Đây là m t phân môn d y h c lí thú, h p
ớ ườ ể ọ ế ể ệ ườ ượ ẫ ở d n các l p trong tr ng Ti u h c. Ti t k chuy n th ng đ c các em
ứ ế ằ ạ ầ ờ ộ ế ọ h c sinh ch đón và ti p thu b ng m t tâm tr ng hào h ng vui thích. H u h t
ườ ế ể ế ể ệ ầ ố các tr ọ ề ng Ti u h c đ u x p ti t k chuy n vào cu i tu n nên vô hình chung
ế ể ộ ấ ượ ệ ở ủ ầ ỗ ti t k chuy n tr thành m t n t ng không quên c a m i tu n đi qua. Ở
ế ể ệ ọ ườ ư ỏ ữ nh ng ti t k chuy n giáo viên và h c sinh d ng nh thoát li kh i sách v ở
ừ ả ộ ồ ộ ệ mà giao hòa tình c m m t cách h n nhiên thông qua n i dung t ng câu chuy n
ượ ể ờ ể ủ ờ ể ạ ủ ạ đ c k , thông qua l i k c a cô và l i k l i c a các b n
ộ ị ể ệ ọ ượ ế Phân môn k chuy n có m t v trí quan tr ng, đ c x p ngay sau phân
ủ ế ậ ọ ọ ộ ộ ệ ệ môn T p đ c – h c thu c lòng c a b môn Ti ng Vi t, trong đó truy n c ổ
ế ớ ể ệ ố ượ ư ươ ể ả tích chi m t i 1/3 s truy n k đã đ c đ a vào ch ạ ng trình đ gi ng d y
ấ ớ ệ ệ ọ ổ ộ cho h c sinh. Truy n c tích có m t vai trò r t l n trong vi c hình thành và
ủ ể ẻ ơ phát tri n nhân cách c a tr th .
1.4.2.2. Ý nghĩa
ệ ầ ổ ả ế ề ặ ứ ế ỹ Truy n c tích góp ph n gi i quy t v m t ki n th c, k năng hình
ự ụ ệ ệ ả ộ ọ thành t ư ưở t ng, tình c m, thái đ cho h c sinh trong vi c th c hi n m c tiêu
ạ ườ ữ ể ế ệ ọ ổ ủ đào t o c a nhà tr ng ti u h c. Không nh ng th , truy n c tích giúp các
ử ủ ệ ị ứ ậ ắ ộ ấ em nh n th c m t cách đúng đ n, toàn di n l ch s c a nhân dân mình, đ t
ướ ấ ướ ể ể ệ ạ ươ n c mình đ tìm hi u thêm đ t n c trong hi n t i và t ạ ng lai. Bên c nh
ậ ượ ẻ ẹ ủ ề ả ậ đó, còn giúp các em c m nh n đ ả ắ c v đ p c a n n văn hóa đ m đà b n s c
ữ ượ ử ụ ệ ẽ ừ ộ dân t c thông qua ngôn ng đ c s d ng trong t ng câu chuy n s giúp các
ượ ử ợ ữ ứ ệ em có đ c cách ng x h p lý, có văn hóa, nh ng câu chuy n đó còn góp
11
ầ ố ố ố ố ẳ ắ ph n giúp các em có l ẹ i s ng đ p, đó là l i s ng nhân ái, th ng th n, bi ế t
ạ ừ ự ấ ơ ở ữ ề ấ bênh v c đ u tranh cho cái đúng, lo i tr nh ng đi u x u xa. Trên c s đó
ủ ự ầ ườ góp ph n xây d ng nhân cách cho các em, nhân cách c a con ng ộ i xã h i
ủ ậ ế ch nghĩa. Vì v y, nó có vai trò, ý nghĩa h t
ứ ươ ế ệ ở ể ọ ọ s c quan tr ng trong ch ng trình Ti ng Vi Ti u h c. t
ƯƠ Ệ Ổ Ậ Ể CH NG 2: CÁC KI U NHÂN V T TRONG TRUY N C TÍCH Ở
ƯƠ Ọ Ể Ế Ệ CH NG TRÌNH TI NG VI T TI U H C
ậ ậ 2.1. Nhân v t loài v t
ắ ẳ ể ề ữ ệ ậ ả ừ Nh ng truy n k v loài v t ch c h n đã n y sinh t ầ ủ nhu c u c a ng ườ i
ệ ườ ữ ế ệ ắ ố ờ ổ ặ th i c , đ c bi t là ng ể i săn b t, mu n đúc k t nh ng kinh nghi m và hi u
ế ề ờ ố ộ ố ủ ề ậ ậ bi ế t v đ i s ng và t p tính c a m t s các con v t ít nhi u có liên quan đ n
ồ ủ ọ ể ề ạ ộ ớ ườ ẻ ữ ề cu c sinh t n c a h đ truy n d y cho l p ng ệ i tr . V sau, nh ng truy n
ấ ầ ấ ầ ạ ở ệ ề ể ấ k y m t d n tính ch t th n tho i, tr ậ ổ thành truy n c tích v loài v t.
ế ớ ổ ậ ế ứ ậ ạ Trong th gi ướ i c tích, nhân v t loài v t h t s c phong phú và đa d ng. B c
ế ớ ể ắ ặ ấ ậ ầ ề ậ vào th gi i nhân v t này, chúng ta có th b t g p r t nhi u con v t g n gũi
ộ ố xung quanh cu c s ng.
ậ 2.1.1. Nhân v t loài thú
ệ ấ ậ ạ ố ị Ta th y loài v t cũng có m i quan h gia đình, b n bè, thù đ ch. Tác gi ả
ế ậ ườ ượ ở ữ dân gian đã bi n nh ng loài v t bình th ộ ng tr nên sinh đ ng, m n th gi ế ớ i
ộ ố ậ ấ ữ ề ể ả ặ ộ ố loài v t y đ nói lên cu c s ng, nh ng đi u g p ph i trong xã h i và mu n
ạ ườ ữ ề ẽ ả thông qua đây răn d y cho con ng i nh ng đi u hay, l ệ ạ ph i. Quan h b n
ể ệ ỡ ẫ ượ ệ ươ ố ế ớ ợ bè giúp đ l n nhau, th hi n đ c m i quan h t ng tr . Th gi ậ i loài v t
ệ ươ ạ ố ố ớ đa d ng, phong phú. Chúng s ng v i nhau và có m i quan h t ớ ng quan. V i
ộ ứ ữ ệ ệ ạ ậ ờ ả câu chuy n Cóc ki n tr i, nh ng nhân v t đã t o nên m t b c tranh toàn c nh
ộ ố ệ ủ ạ ừ ư ố ớ ề v cu c s ng và m i quan h c a chúng. V i các đ i t x ng hô tôi, bác,
ậ ố ề ấ ấ ộ ớ ị ậ chú, anh, ch …cho ta th y m t đi u, các con v t s ng v i nhau r t hòa thu n,
ế ả ấ tình c m và r t đoàn k t.
12
ế ở ạ ừ ậ ừ ệ ổ ộ Vì th ộ truy n c tích loài v t v a có n i dung sinh ho t v a có n i
ứ ộ ộ ớ ặ ộ ữ dung mang ý nghĩa xã h i v i nh ng m c đ khác nhau, và hai m t n i dung
ề ệ ắ ấ ạ ấ ớ ệ ặ đó g n bó hòa quy n v i nhau r t ch t nhi u khi r t khó tách b ch. Truy n
ự ủ ể ệ ậ ả ặ ờ ậ ổ c tích loài v t ngoài vi c ph n ánh s ra đ i, đ c đi m c a các loài v t,
ữ ế ậ ả ặ ố nh ng con v t nuôi hoang dã ho c trong nhà con gián ti p ph n ánh m i quan
ườ ớ ườ ữ ậ ổ ệ ữ h gi a con ng i v i con ng ậ ầ i. Nh ng con v t trong c tích loài v t h u
ượ ế ư ộ ế ề h t đ u đ c nhân cách hóa bi t nói năng, suy nghĩ, và hành đ ng nh con
ng i. ườ
ậ 2.1.2. Nhân v t loài Chim
ế ớ ẻ ớ ầ ủ ạ ắ Th gi i loài Chim muôn màu muôn v v i đ y đ màu s c. Là b n bè
ỡ ạ ậ ở ố ơ ố ớ v i nhau, các con v t luôn mu n giúp đ b n mình tr nên t ơ ẹ t h n, đ p h n.
ậ ự ữ ư ạ ậ ớ Đó m i là tình b n chân chính th t s . Tuy là nh ng loài v t nh ng qua trí
ưở ượ ạ ủ ả ạ ở ộ t ng t ng và óc sáng t o c a tác gi dân gian chúng l i tr nên sinh đ ng,
ệ ớ ộ ộ ố ả ồ ư ủ ố có tình c m, có cu c s ng và các m i quan h v i c ng đ ng loài nh c a
con ng i.ườ
ủ ệ ổ ưở ượ ạ Truy n c tích là sáng t o c a nhân dân, đó là trí t ng t ủ ng c a con
ế ớ ự ậ ộ ng ườ ể ả i đ gi i thích cho s hình thành th gi ơ ậ i nhân v t loài v t m t cách đ n
ế ứ ả ể ệ ữ ệ ả ộ ố gi n, và có nh ng câu chuy n h t s c c m đ ng và ý nghĩa. Nó th hi n m i
ư ủ ệ ủ ậ ườ ớ ướ ộ quan h c a các loài v t nh c a con ng i v i mong ấ ộ ố c m t cu c s ng m
ạ ươ ữ ủ ườ no, h nh phúc trong đó tình yêu th ng c a nh ng ng i trong gia đình, s ự
ủ ạ ữ ườ ỡ quan tâm c a b n bè dành cho nhau và nh ng ng i xung quanh giúp đ nhau
ụ ữ ệ ặ ấ lúc g p khó khăn. Đây là nh ng câu chuy n mang tính giáo d c cao, cung c p
ứ ổ ọ ậ ề ể ề ế ề cho các em nhi u ki n th c b ích và nhi u đi u đáng đ các em h c t p.
ậ ầ 2.2. Nhân v t th n kì
13
ậ ủ ệ ầ ườ ườ ổ Nhân v t c a truy n c tích th n kì là con ng i th ỏ ng bé nh mà ch ủ
ậ ấ ạ ư ữ ườ ồ ườ ở ườ ế y u là nh ng nhân v t b t h nh nh ng i m côi, ng i đi , ng i con
ố ậ ữ ệ ệ ạ ậ ớ riêng. Các nhân v t này luôn đ i di n cho cái thi n. Đ i l p v i nh ng nhân
ậ ạ ữ ệ ệ ệ ậ ạ v t đ i di n cho cái thi n là nh ng nhân v t đ i di n cho cái ác. Chính th ế
ớ ệ ế ệ ầ ầ ậ ổ gi ế i th n kì, màu nhi m này khi n cho truy n c tích th n kì mang đ m y u
ố ề ả ưở ượ ủ ạ ả t kì o và đ cao trí t ng t ng phong phú lãng m n c a các tác gi dân
ế ầ ổ ườ ạ ự ệ gian. K t thúc truy n c tích th n kì th ậ ng có h u, mang l ẻ ạ i s vui v , l c
ơ ướ ủ ữ ư ậ ỏ quan, th a mãn m ậ ế c c a nhân dân. Nh ng k t thúc có h u nh nhân v t
ượ ổ ờ ậ ạ ừ ậ ố ấ ạ b t h nh đ ạ c đ i đ i và s ng th t h nh phúc, còn nhân v t ác thì tr ng ph t
ệ ủ ộ ọ ướ ơ ề ự ằ ự ể m t cách chính đáng là s bi u hi n c a khát v ng, c m v s công b ng,
ộ ố ủ ạ ộ cu c s ng h nh phúc, sung túc c a nhân dân lao đ ng.
ự ượ ả ủ ệ ế ầ ả ạ ổ L c l ng th n kì trong truy n c tích là k t qu sáng t o kì o c a tác
ả ế ớ ộ ữ ậ gi dân gian. Đó là m t th gi ữ i bao hàm nh ng nhân v t siêu nhiên, nh ng
ự ế ệ ệ ầ ả ổ ự phép màu nhi m, s bi n hóa th n thánh kì o. Trong truy n c tích, l c
ượ ữ ệ ạ ế ố ấ ọ l ầ ng th n kì gi vai trò quan tr ng trong vi c t o nên y u t ẫ h p d n li kì
ế ố ầ ế ớ ủ ự ượ ệ ể ấ ủ c a ki u truy n. Y u t ệ th n kì xu t hi n trong th gi i c a l c l ầ ng th n
ể ộ ươ ệ ệ ả kì có th coi là m t ph ậ ng ti n ngh thu t giúp cho tác gi dân gian gi ả i
ộ ủ ữ ế ườ ờ ố ườ ẫ quy t nh ng mâu thu n xung đ t c a con ng i trong đ i s ng th ng ngày.
ậ ỏ 2.2.1. Nhân v t tài gi i, dũng sĩ
ỏ ậ ậ Nhân v t tài gi ậ i, dũng sĩ, nhân v t chính l p công, di ệ ừ t tr ả cái ác, b o
ư ầ ệ ạ ườ ệ v cái thi n, m u c u h nh phúc cho con ng i.
ậ ố ư ả ộ Trong truy n ệ B n anh tài (TV 4/ t p 2) . N i dung ngày x a, b n kia có
ư ế ả ặ ộ ỏ ộ m t chú bé tuy nh nh ng ăn m t lúc h t chín chõ xôi. Dân b n đ t tên cho
ổ ứ ườ ườ ẩ ẩ ằ ươ chú là C u Khây. C u Khây lên m i tu i, s c đã b ng trai m i tám, m i
ệ ồ ấ ệ ấ ổ ộ lăm tu i đã tinh thông võ ngh . H i y, trong vùng xu t hi n m t con yêu tinh
ắ ườ ề ậ ẳ ấ ả ố chuyên b t ng ơ i và súc v t. Ch ng m y ch c làng b n tan hoang, nhi u n i
ố ươ ế ả ẩ ườ không còn ai s ng sót. Th ng dân b n C u Khây quy t chí lên đ ng di ệ t
14
ộ ậ ừ ế ạ ấ ẩ ồ ộ ạ tr yêu tinh. Đ n m t cánh đ ng khô c n, C u Khây th y m t c u bé v m v ỡ
ể ắ ẫ ậ ọ ồ ướ ộ ỗ đang dùng tay làm v đóng c c đ đ p đ p d n n c vào ru ng. M i qu ả
ủ ậ ệ ố ọ ỏ ẩ ụ ấ đ m c a c u giáng xu ng, c c tre th t sâu hàng gang tay. H i chuy n, C u
ế ọ ố ắ ậ ắ ắ ọ Khây bi t tên c u là N m Tay Đóng C c. N m Tay Đóng C c s t s ng xin
ượ ẩ ệ ừ ế ộ ườ đ c cùng C u Khây đi di t tr yêu tinh. Đ n m t vùng khác, hai ng i nghe
ấ ướ ầ ầ ộ ậ ấ ấ ạ ọ ế th y ti ng tát n c m m. H ng c nhiên th y m t c u bé đang l y vành tai
ướ ử ẩ ố ộ ộ tát n ằ c su i lên m t th a ru ng cao b ng mái nhà. Nghe C u Khây nói
ướ ệ ấ ạ ở ườ ượ chuy n, L y Tai Tát N c hăm h cùng hai b n lên đ ng. Đi đ c ít lâu, ba
ườ ạ ặ ộ ậ ồ ướ ố ụ ỗ ấ ng i g p m t c u bé đang ng i d i g c cây, l y móng tay đ c g thành i l
ẫ ướ ế ẩ ạ ộ lòng máng d n n c vào ru ng. C u Khây cùng các b n đ n làm quen và nói
ướ ủ ườ ượ rõ chí h ng c a ba ng i. Móng Tay Đúc Máng hăng hái xin đ c làm em út
ẩ ắ ấ ố ọ ướ đi theo. B n anh tài: C u Khây, N m Tay Đóng C c, L y Tai Tát N c,
ườ ệ ỏ Móng Tay Đúc Máng lên đ ợ ứ ng. Câu chuy n ca ng i s c kh e, tài năng lòng
ệ ủ ố ệ ẩ nhi t thành làm vi c nghĩa c a b n anh em C u Khây.
ậ 2.2.2. Nhân v t siêu nhiên
ự ượ ự ế ỉ ượ ể ệ ữ Đây là nh ng l c l ng không có trong th c t mà ch đ c bi u hi n rõ
ấ ở ấ ố ộ ề ưở ượ ủ nh t, s ng đ ng nh t trong ni m tin và trí t ng t ng c a nhân dân lao
ữ ọ ượ ượ ượ ộ đ ng. H là nh ng hình t ng đ c khái quát hóa, hình t ầ ng hóa và th n
ự ượ ệ ộ ưở ủ thánh hóa các l c l ng xã h i theo quan ni m và lý t ng c a nhân dân trong
ế ấ ộ ộ ủ ế xã h i có giai c p mà ch y u là xã h i phong ki n.
ự ượ ươ ư ọ Ngoài l c l ng siêu nhiên nh Ng c Hoàng, Diêm V ng còn có các
ủ ề ủ ầ ư ủ th n thánh cõi th y ph , long cung là vua th y t ạ ệ trong các truy n nh Th ch
ự ượ ự ượ ụ ữ ư ậ ầ Sanh… Các l c l ng nh Tiên, B t, Ph t là nh ng l c l ấ ng th n thánh r t
ữ ớ ườ ổ ấ ệ ạ ổ ầ g n gũi v i nh ng con ng i nghèo kh , b t h nh trong truy n c tích.
ệ ứ ữ ậ ầ ấ ừ ệ Nh ng nhân v t th n kì này, xu t hi n c u giúp ng ườ ươ i l ng thi n, tr ng tr ị
ẻ k gian ác.
15
ậ ầ ắ ầ ầ ầ ồ ỉ Con v t th n kì bao g m Chim th n, r n th n, rùa th n, kh , trăn tinh, h ồ
ự ượ ỷ ấ ầ ạ tinh, ma qu yêu quái…L c l ng th n kì này r t đa d ng và phong phú, có
ữ ứ ể ề ệ ể ậ ầ ặ th chia thành hai ki u: Đó là nh ng con v t th n đ ng v phe thi n ho c
ậ ấ ư ị mang tính ch t trung l p, vô t , không thiên v phía nào.
ế ố ầ ế ớ ữ ấ ộ ọ Đây là m t trong nh ng y u t th n kì r t quan tr ng trong th gi i nhân
ự ế ả ượ ể ề ệ ấ ươ ậ ổ v t c tích. S bi n hóa kì o này đ c bi u hi n qua r t nhi u ph ệ ng di n
ư ừ ậ ế ườ ầ ườ ế nh t v t bi n hóa thành ng i, đ u thai, ng i bi n hóa thành các loài
ự ế ự ậ ậ ấ ượ ọ ồ ậ ộ đ ng v t, th c v t, đ v t…S bi n hóa y đ c g i chung là mô típ hóa
ể ệ ư ưở ầ ộ ố thân – đây là m t mô típ góp ph n th hi n t t ủ ệ ng, quan ni m s ng c a
ệ ổ ộ ệ ệ ấ ấ ọ nhân dân lao đ ng. Đ c truy n c tích Vi ề ấ t Nam, ta th y xu t hi n r t nhi u
ả ế ố ế y u t bi n hóa kì o.
ự ệ ấ ậ ổ ự ế ộ Th c ch t các nhân v t trong truy n c tích không t bi n hóa m t cách
ậ ủ ề ệ ẫ ả ả ụ ng u nhiên mà đ u do d ng ý ngh thu t c a tác gi dân gian. Tác gi đã
ệ ổ ủ ữ ạ ằ ả sáng t o vào nh ng câu chuy n c tích c a mình nh m gi ệ ữ i thích nh ng hi n
ượ ụ ậ ủ ậ ậ ồ ố ị t ng, ngu n g c c a các con v t, loài v t, đ a danh, phong t c t p quán,
ơ ả ể ệ ắ ọ ộ ệ quan tr ng h n c là th hi n ý nghĩa xã h i, nhân văn sâu s c thông qua vi c
ự ố ườ ả ạ ẻ ị kéo dài s s ng cho con ng i, hóa gi ừ i bi k ch và tr ng ph t k ác.
ạ ậ 2.3. Nhân v t sinh ho t
ế ớ ậ ạ ổ ệ Th gi ệ i nhân v t trong truy n c tích sinh ho t Vi t Nam khá phong
ư ể ệ ạ ậ ạ ạ ể phú và đa d ng. Vi c đ a ra các ki u lo i nhân v t chính trong ti u lo i
ệ ạ ổ ượ ấ ứ ề ọ truy n c tích sinh ho t đã đ c r t nhi u nhà nghiên c u văn h c dân gian
ế ế ứ ệ ặ ổ ề ậ đ c p đ n trong các bài vi t ho c các công trình nghiên c u. Truy n c tích
ố ế ề ệ ậ ố ế ị ạ sinh ho t ngoài l i k t thúc có h u, nhi u truy n còn có l i k t thúc bi k ch,
ế ề ả ậ ặ ệ ầ ạ ư các nhân v t chính đ u ph i ch t ho c ra đi bi t tích nh ng tinh th n l c quan
ế ấ ự ữ ệ ủ ẫ ỏ v n t a sáng, vì nh ng cái ch t y hay s ra đi bi ậ t tích c a các nhân v t
ố ớ ự ề ệ ấ ẳ ẩ ị chính di n làm tăng thêm ni m tin và s kh ng đ nh đ i v i ph m ch t cao
ườ ẹ ủ đ p c a con ng i chân chính.
16
ậ ứ ạ 2.3.1. Nhân v t đ c h nh
ậ ứ ạ ữ ấ ậ ẩ Nhân v t đ c h nh là nhân v t mang trong mình nh ng ph m ch t đáng
ứ ư ọ ườ ế ị trân tr ng nh giàu lòng v tha, giàu đ c hi sinh, là ng i h t lòng vì ng ườ i
ệ ả ạ ấ ổ ề khác khi khó khăn…Kh o sát trong truy n c tích sinh ho t thì có r t nhi u
ậ ứ ậ ứ ệ ệ ấ ạ ạ ượ truy n xu t hi n nhân v t đ c h nh. Nhân v t đ c h nh đ ể ệ ấ c th hi n r t
ư ả ạ ườ ợ ứ ạ ườ ồ đa d ng nh : tình c m bà cháu, ng i v đ c h nh, ng i ch ng chung
ủ ườ ườ ẹ ế ươ ườ th y, ng i cha – ng i m h t lòng yêu th ng con cái, ng ế i con nuôi hi u
ả ườ ạ ọ ọ th o, ng i b n tr ng tình, tr ng nghĩa.
ố ượ ế ể ạ ổ ể ớ ậ ứ ạ Ki u nhân v t đ c h nh chi m s l ng l n trong ti u lo i c tích sinh
ể ệ ự ộ ố ủ ề ề ạ ậ ho t. Đi u này th hi n s nhìn nh n khách quan v cu c s ng c a tác gi ả
ề ấ ấ ố ộ ấ dân gian. Nó cho th y trong cu c s ng có r t nhi u ng ườ ố i t ề t, r t nhi u
ườ ườ ử ề ặ ọ ng i tình nghĩa. Ng ườ ố i t t th ng g p nhi u th thách, khó khăn. H có th ể
ượ ượ ượ ữ ử v t qua hay không v t qua đ ẩ c. Qua nh ng th thách khó khăn đó ph m
ấ ủ ọ ượ ộ ộ ỏ ệ ạ ự ề ớ ch t c a h đ c b c l , t a sáng. V i vi c t o d ng nhi u nhân v t t ậ ố t
ữ ấ ọ ươ ề ạ ứ ố ẹ đ p, nhân dân ta mu n h là nh ng t m g ng v đ o đ c và cách c x đ ư ử ể
ừ t ọ ậ đó chúng ta h c t p và noi theo.
ậ ấ 2.3.2. Nhân v t x u xa
ộ ẻ ấ ấ Trong xã h i luôn có ng ườ ố i t t và k x u. Xu t phát t ừ ự ế th c t đó, tác
ả ậ ấ ư ự ể ế ề gi dân gian đã xây d ng nhi u ki u nhân v t x u xa. N u nh nhân v t t ậ ố t
ẩ ấ ố ẹ ậ ấ ữ ẹ đ p mang trong mình nh ng ph m ch t cao quý, t t đ p thì nhân v t x u xa
ậ ấ ữ ữ ậ hoàn toàn ng ượ ạ c l i. Nhân v t x u xa là nh ng nhân v t có nh ng thói h , t ư ậ t
ỷ ộ ư ấ ấ ẳ ấ x u nh tham lam, ích k , đ c ác, b t nhân b t nghĩa, l ng l ơ ườ , l ế i bi ng,
ọ ợ ủ ế ạ ghen tuông…H vì l i ích, vì h nh phúc c a cá nhân mình quên h t gia đình,
ườ ạ ng i thân và b n bè.
ậ ấ ư ậ ự ả ế Nh v y, xây d ng nhân v t x u xa, tác gi ẩ dân gian chú ý đ n ph m
ấ ộ ườ ấ ủ ọ ch t, tính cách, hành đ ng c a h . Đây là tiêu chí đánh giá ng ầ i x u xa. H u
ườ ế ề ấ ắ ượ ả ữ ế h t, nh ng ng i x u xa đ u không chi n th ng đ c chính b n thân mình
17
ướ ỗ ủ ụ ữ ế ạ ộ ờ tr ọ ị c nh ng cám d c a cu c đ i. H b vàng b c, nhung l a, danh ti ng,
ờ ắ ọ ẵ ể ả ọ ỉ ụ d c v ng làm m m t, không còn t nh táo đ nhìn ra ph i trái. H s n sàng
ể ạ ượ ụ ọ ữ ệ ấ ấ làm nh ng vi c b t nhân b t nghĩa đ đ t đ c d c v ng, vinh hoa phú quý.
ự ậ ườ ấ ả ọ ố Xây d ng nhân v t ng i x u xa, tác gi ố dân gian mu n phê phán h , mu n
ả ả ủ ữ ầ ộ ọ h ph i tr giá cho nh ng hành đ ng sai l m c a mình.
ậ 2.3.3. Nhân v t thông minh
ệ ổ ư ự ể ạ ậ Truy n c tích sinh ho t khi xây d ng ki u nhân v t thông minh, m u trí
ộ ố ượ ế ấ ể ạ ề ậ ớ đã r t chú ý đ n m t đ i t ng m i mà các th lo i khác ít đ c p đó là
ữ ứ ữ ề nh ng em bé thông minh. Các em bé thông minh này đ u là nh ng đ a con có
ẹ ế ọ ượ hi u, chúng luôn tìm m i cách giúp cha m , gia đình v t qua khó khăn, th ử
thách.
Ướ ộ ố ơ ề ố ẹ ủ ằ ượ c m v cu c s ng t t đ p công b ng c a nhân dân đ ử ắ c g i g m
ệ ự ữ ủ ấ ừ vào trí tu . S công tâm c a nh ng ông quan thanh liêm. Xu t phát t chính
ộ ố ự ề ệ ấ ả hi n th c cu c s ng còn nhi u b t công, ngang trái, các tác gi dân gian đã
ư ự ậ ặ ể xây d ng thành công nhân v t thông minh m u trí là các ông quan. Đ c đi m
ư ượ ử ệ ể ệ ổ ậ ủ n i b t c a các ông quan m u trí đ c th hi n rõ nét khi x ki n, các ông
ế ợ ệ ả ữ ữ ệ quan đã k t h p gi a lý và tình, gi a trí tu b n thân và kinh nghi m dân gian
ử ệ trong công vi c xét x .
ế ớ ư ự ệ ậ Vi c xây d ng nhân v t thông minh m u trí đã làm cho th gi ậ i nhân v t
ệ ạ ổ ở ườ ằ ệ trong truy n c tích tr nên đa d ng, phong phú. Con ng i b ng trí tu , tài
ủ ư ự ẹ ượ ợ năng, s nhanh nh n và và m u trí c a mình đã giành đ ắ c th ng l i, giành
ượ ể ạ ậ ả đ c h nh phúc. Thông qua ki u nhân v t thông minh, tác gi ố dân gian mu n
ệ ủ ứ ạ ườ ệ ủ ườ ề đ cao s c m nh trí tu c a con ng i. Chính trí tu c a con ng i, đã giúp
ủ ượ ố ủ ế ậ ắ ượ ữ ọ h làm ch đ c s ph n c a chính mình, chi n th ng đ ế ự c nh ng th l c
đàn áp.
ố ế ậ 2.3.4. Nhân v t ng c ngh ch
18
ệ ạ ổ ờ ư ườ ế ư Truy n c tích sinh ho t ra đ i khi t duy con ng i đã chi m u th ế
ớ ố ư ẳ ế ố ả ưở ả ệ ổ ơ h n h n so v i l i t duy c m tính có y u t o t ng trong truy n c tích
ớ ố ư ầ ự ỉ ệ ả ỳ th n k . V i l i t duy “hi n th c t nh táo” đã giúp tác gi ệ dân gian phát hi n
ộ ố ượ ữ ế ậ ậ ớ ố ra m t đ i t ố ng m i đó là nhân v t ng c ngh ch. Nh ng nhân v t ng c
ế ấ ố ậ ể ậ ớ ngh ch y này đã đ i l p hoàn toàn v i ki u nhân v t thông minh.
ự ể ậ ố ả ể ệ ố Xây d ng ki u nhân v t Ng c, tác gi dân gian mu n th hi n rõ quan
ự ể ệ ế ố ế ấ ậ ượ ế ni m s ng c ngh ch, thi u hi u bi ể t là không th ch p nh n đ c trong
ộ ố ư ế ẫ ả ộ cu c s ng nh ng cũng không ph i là cái khi n cho nhân dân căm ph n cao đ .
ả ả ủ ự ể ậ ả ậ ố ố ị Tác gi ố dân gian đ nhân v t Ng c ph i ch u h u qu c a s ngu d t, ng c
ỉ ể ủ ế ế ấ ạ ắ ắ ọ ọ ngh ch c a mình là cái ch t, ch đ nh n m nh, kh c h a sâu s c bài h c
ấ ạ ủ ữ ườ ắ ượ ậ ủ ự th t b i c a nh ng con ng i không n m đ c quy lu t c a t ủ nhiên, c a
ộ ố ử ợ ứ ể ậ ườ ầ cu c s ng đ có cách ng x h p lý. Vì v y, con ng ạ ả i c n ph i linh ho t
ế ả ợ ộ ớ ố ườ ứ trong hành đ ng sao cho phù h p v i hoàn c nh s ng. N u con ng i c máy
ủ ượ ẽ ặ ủ ộ móc, không làm ch đ ấ c suy nghĩ và hành đ ng c a mình thì s g p th t
b i.ạ
ế ể ậ ố ả ử ố Qua ki u nhân v t ng c ngh ch, tác gi ụ dân gian mu n g i vào đó m c
ụ ạ ườ ế ứ ử ợ ả ớ đích giáo d c, răn d y con ng ả i ph i bi t ng x h p lí v i hoàn c nh,
ậ ả ệ ữ ế ị ừ đ ng r p khuôn, máy móc, ph i bi t trang b cho mình nh ng ki n th c c ứ ơ
ế ớ ể ậ ớ ậ ả b n. Ngoài ra, v i ki u nhân v t này làm cho th gi ệ i nhân v t trong truy n
ế ạ ạ ạ ơ ườ ề ổ c tích sinh ho t đa d ng h n, t o thêm ti ng c ộ ố i, ni m vui trong cu c s ng
ườ ộ ấ ả ủ v t v c a ng i lao đ ng.
ệ ủ ố ớ ự ệ ứ ạ ể ấ ậ V i s hi n di n c a b n ki u nhân v t: đ c h nh, x u xa, thông minh,
ệ ổ ệ ố ế ạ ầ ố ậ ng c ngh ch, truy n c tích sinh ho t đã góp ph n làm cho h th ng nhân v t
ệ ổ ệ ể ạ ạ ơ ỗ trong truy n c tích Vi t Nam phong phú, đa d ng h n. M i ki u lo i nhân
ự ố ậ ư ể ậ ặ ậ v t có đ c đi m riêng, th m chí có s đ i l p hoàn toàn nh ng nó có khái
ộ ạ ườ ự ệ ớ ố ộ quát toàn b h ng ng ể i trong xã h i. V i vi c xây d ng thành công b n ki u
ạ ả ượ ộ ố ự ệ ậ lo i nhân v t đó, tác gi dân gian đã khái quát đ ố c hi n th c cu c s ng v n
19
ứ ạ ủ ể ạ ậ ố ả đa d ng, ph c t p c a nó. Thông qua b n ki u nhân v t này, tác gi dân gian
ố ử ắ ệ ạ ằ ọ ỗ mu n g i g m khát v ng h nh phúc, công b ng trong m i câu chuy n.
ẹ ủ ệ ổ ữ ế ẩ ấ ợ ữ Truy n c tích là ti ng nói ca ng i nh ng ph m ch t cao đ p c a nh ng
ườ ậ ố ế ề ả ộ ớ con ng i lao đ ng hi n lành, chân th t, s ng v i lòng hi u th o, tình yêu tha
ế ự ể ậ ỷ ườ ườ ồ thi t và s chung thu qua các ki u nhân v t ng i em, ng i m côi, ng ườ i
ườ ậ ậ ấ x u xí, ng i con dâu, nhân v t con thú, loài chim, nhân v t siêu nhiên, tài
ỏ ơ ẹ ữ ệ ấ ờ ồ ổ gi ủ i, dũng sĩ… Đ ng th i, truy n c tích còn là nh ng gi c m đ p c a
ườ ờ ư ề ộ ằ ộ ườ ượ ố ẻ ạ ng i th i x a v m t xã h i công b ng, con ng c s ng kho m nh, i đ
ệ ạ ấ ẫ ấ ổ ườ ọ ệ ở no m và h nh phúc. Truy n c tích h p d n ng ế i đ c b i truy n đã chi u
ạ ưở ộ ố Ở ộ ấ ữ ọ r i ánh sáng l c quan tin t ng vào cu c s ng. đây, cu c đ u tranh gi a cái
ế ệ ệ ấ ư ờ ệ ế ắ thi n và cái ác r t quy t li t nh ng bao gi cái thi n cũng chi n th ng.
20
ƯƠ Ộ Ố Ệ Ự Ậ CH NG 3: M T S BI N PHÁP XÂY D NG NHÂN V T TRONG
Ở ƯƠ Ọ Ệ Ể Ế Ệ Ổ TRUY N C TÍCH CH NG TRÌNH TI NG VI T TI U H C
3.1. Nhân hóa
ệ ượ ử ụ ự ể ậ Bi n pháp nhân hóa đ c s d ng đ xây d ng nhân v t trong truy n c ệ ổ
ủ ạ ấ ấ ự tích r t phong phú và đa d ng. Qua s nhân hoá này, chúng ta th y ch nghĩa
ấ ụ ể ư ộ ẩ ố ệ cá nhân v n có tài n náu, nay hi n ra r t c th , nh m t con ng ườ ưở ng i, t
ư ộ ế nh cũng hành đ ng, cũng nói năng khôn khéo, cũng bi ỗ ế t len lõi vào ch y u
ườ ể ự ơ ưở ủ c a con ng i đ tìm n i dung thân... S liên t ữ ố ng rút ra nét gi ng nhau gi a
ườ ố ượ ả ườ ườ ắ ớ ớ ng i và đ i t ng không ph i ng i th ng g n v i cách nhìn, v i thái đ ộ
ườ ườ ể ộ ộ ủ c a ng ằ i nói. Cho nên, b ng nhân hoá ng i ta có th b c l tâm t ư ủ c a
ộ mình m t cách kín đáo.
ệ ậ ớ ả ử ắ ữ ướ V i ngh thu t nhân hóa đó, tác gi dân gian đã g i g m nh ng ơ c m ,
ưở ủ ọ ố ộ ộ ố ẹ ấ lí t ng, khát v ng c a mình vào m t cu c s ng t ạ t đ p, m no và h nh
phúc.
3.2. Xung đ tộ
ế ớ ế ả ạ ọ Trong th gi ệ ư ầ i văn h c dân gian, n u nh th n tho i ph n ánh quan ni m
ủ ứ ự ậ ườ ự ề và s nh n th c c a ng i Vi ệ ổ ề ế ớ t c v th gi ậ ế i, truy n thuy t là s nh n
ứ ả ề ị ử ệ ổ ạ ầ ớ ườ th c, lí gi i v l ch s thì truy n c tích l ơ i g n gũi h n v i con ng i trong
ề ơ ả ữ ấ ả ấ ộ ữ cách ph n ánh nh ng v n đ c b n trong xã h i có giai c p. Đó là nh ng
21
ộ ố ả ẫ ườ ể ỏ mâu thu n x y ra trong cu c s ng mà con ng i không th tránh kh i, nó tr ở
ề ủ ấ ấ ọ thành v n đ c a m i giai c p.
ộ ổ ậ ệ ậ ổ ộ Nhìn chung, xung đ t n i b t trong truy n c tích loài v t là xung đ t
ữ ẻ ế ẻ ạ Ở ữ ư ư ạ ậ gi a k y u và k m nh. ỏ đây, nh ng con v t nh nh ng gan d , m u trí,
ạ ế ợ ỉ ế ỷ ữ ầ ậ l i bi ắ t h p qu n luôn luôn th ng nh ng con v t ch bi t ạ ứ vào s c m nh
ế ấ ố ư ệ ậ ạ ố hung b o. Các con v t đóng vai trò chính trong k t c u c t truy n nh ng m i
ệ ữ ể ệ ề ượ ệ ủ ố quan h gi a chúng ít nhi u cũng th hi n đ c m i quan h c a con ng ườ i
ư ữ ộ ườ ớ v i nh ng suy nghĩ, hành đ ng nh con ng i.
ỳ ổ ệ ầ ạ ổ ộ ộ ộ Trong truy n c tích th n k n i lên hai lo i xung đ t: xung đ t xã h i
ữ ộ ườ ớ ở ự ủ ữ ộ và xung đ t gi a con ng i v i nh ng tr l c c a thiên nhiên. Xung đ t xã
ặ ệ ệ ổ ỳ ườ ầ ệ ổ ộ h i trong truy n c tích, đ c bi t trong truy n c tích th n k th ễ ng di n ra
ề ự ữ ề ạ ộ ườ ớ ữ trong ph m vi gia đình. Đ tài v s xung đ t gi a con ng i v i nh ng tr ở
ự ế ể ệ ầ ổ ỳ ố ợ ự ủ l c c a thiên nhiên trong truy n c tích th n k có th coi là s ti p n i h p
ậ ề ủ ề ấ ườ ế ằ ộ quy lu t đ tài v cu c đ u tranh c a con ng ể i nh m tìm hi u và ch ng ự
ữ ạ ự ử ầ ạ ứ nh ng s c m nh t ổ ạ nhiên trong th n tho i và s thi c đ i
ạ ủ ệ ổ ườ ệ ậ ề Truy n c tích sinh ho t c a ng i Vi t t p trung khai thác hai đ tài
ữ ứ ệ ề ề ạ ổ ạ ớ l n. Đó là đ tài đ o đ c và đ tài trí khôn. Nh ng truy n c tích sinh ho t
ề ạ ể ươ ạ ứ ữ ệ ầ ổ ớ ứ ề ề v đ tài đ o đ c, v đ i th , t ng ng v i nh ng truy n c tích th n k ỳ
ề ề ữ ệ ộ ổ ề ạ ề ề v đ tài xung đ t gia đình; nh ng truy n c tích v đ tài trí khôn, v đ i
ể ươ ứ ỳ ề ề ệ ổ ứ ữ ầ ớ ỏ ạ th t ng ng v i nh ng truy n c tích th n k v đ tài s c kh e và tài l .
ữ ể ệ ả ẫ ộ Có th nói vi c ph n ánh nh ng mâu thu n trong gia đình và xã h i,
ệ ổ ệ ộ ươ ả truy n c tích Vi ấ t Nam đã cho th y m t cái nhìn th ữ ố ớ ng c m đ i v i nh ng
ườ ổ ộ ọ ố ế ủ ố ng ỏ i lao đ ng nghèo kh , nh bé và khát v ng s ng, tri t lí s ng c a nhân
ấ ư ưở ộ ủ ả ề dân lao đ ng. Nó cho th y t t ng nhân văn c a tác gi dân gian và ni m tin
ả ạ ự ế ủ ả ườ vào kh năng c i t o th c t c a con ng i.
ệ ổ ữ ộ 3.3. Ngôn ng , hành đ ng trong truy n c tích
3.3.1. Ngôn ngữ
22
ế ố ủ ể ế ệ ổ ữ Ngôn ng là y u t ộ ố không th thi u c a truy n c tích. Toàn b c t
ệ ậ ượ ủ ệ ề ượ ữ ệ truy n, nhân v t, hình t ng c a truy n đ u đ c d t qua ngôn ng . Ngôn
ữ ở ế ứ ạ ườ ể ữ ộ ng đây h t s c linh ho t, tùy theo ng ữ i k . Ngôn ng là m t trong nh ng
ệ ẩ ự ự ậ ầ ữ ầ ơ ả ủ bi n pháp c b n c a tác ph m t s . Qua ngôn ng , nhân v t d n d n đ ượ c
ủ ệ ầ ộ ộ ừ ế ạ ộ hi n lên m t cách đ y đ sinh đ ng t ngo i hình đ n hành đ ng, tính cách.
ề ặ ệ ự ừ ậ Đi u đ c bi ể t, khi đi vào xây d ng t ng ki u nhân v t khác nhau, các tác gi ả
ữ ể ậ ẩ ấ ủ ọ ử ụ s d ng ngôn ng đ làm b t ph m ch t, tính cách c a h .
ữ ể ẩ ừ ự Có th nói, ngôn ng trong tác ph m t ọ s có vai trò vô cùng quan tr ng
ẩ ọ ơ ự ự ệ ổ và nó càng quan tr ng h n trong tác ph m t s dân gian. Truy n c dân gian
ệ ổ ả nói chung và truy n c tích nói riêng, các tác gi không chú ý đi vào miêu t ả
ế ạ ộ chi ti ế ừ t t ngo i hình đ n hành đ ng, không đi sâu vào miêu t ả ế ớ ộ i n i th gi
ờ ể ươ ệ ệ ậ ậ tâm nhân v t mà dùng l i k làm ph ng ti n làm cho nhân v t hi n lên rõ
ớ ố ể ể ệ ấ ẫ ạ ạ ậ nét. V i l ệ i k chuy n h p d n linh ho t, các ki u lo i nhân v t trong truy n
ầ ủ ấ ầ ệ ẫ ộ ộ ớ ổ c tích v n hi n lên m t cách đ y đ , sinh đ ng và r t g n gũi v i con ng ườ i
ộ ố ườ ớ v i cu c s ng bình th ng.
3.3.2. Hành đ ngộ
ể ỉ ữ ủ ệ ậ ộ ệ Hành đ ng c a nhân v t là khái ni m dùng đ ch nh ng vi c làm c th ụ ể
ệ ứ ử ậ ố ờ ố ủ c a nhân v t trong các tình hu ng đ i s ng và các quan h ng x . Đây là
ươ ể ể ệ ệ ậ ọ ộ m t ph ộ ng di n quan tr ng đ th hi n tính cách nhân v t. Chính hành đ ng
ộ ộ ủ ể ế ụ có tác d ng b c l quá trình phát tri n c a tính cách và giúp ti n trình câu
ạ ượ ự ệ ỉ chuy n đ ệ ượ ẩ ớ ố c đ y t i, c t truy n đ t đ c s hoàn ch nh.
ủ ệ ệ ậ ằ ộ ỉ ậ Hành đ ng nhân v t là khái ni m nh m ch các vi c làm c a nhân v t.
ươ ệ ặ ệ ể ể ệ ậ ọ Ðây là ph ng di n đ c bi t quan tr ng đ th hi n tính cách nhân v t vì
ệ ỗ ườ ế ị ứ ọ ủ vi c làm c a m i ng i là căn c quan tr ng có ý nghĩa quy t đ nh nói lên t ư
ưở ề ế ớ ư ể ẩ ấ ặ ộ cách, lí t ữ ng, ph m ch t cũng nh nh ng đ c đi m thu c v th gi i tinh
ầ ườ ữ ơ ổ ủ th n c a ng ậ ệ i đó. H n n a, trong các truy n c tích, tính cách nhân v t
ừ ầ ượ ẹ ọ ộ ả không ph i ngay t đ u đã đ c hình thành tr n v n. Chính hành đ ng có tác
23
ộ ộ ẩ ự ễ ể ủ ế ụ d ng b c l ủ quá trình phát tri n c a tính cách và thúc đ y s di n bi n c a
ệ ự ố ử ữ ệ ố ố ệ ố h th ng c t truy n...Thông qua các m i quan h , s đ i x gi a các nhân
ữ ố ườ ọ ị ượ ậ v t trong nh ng tình hu ng khác nhau, ng ể i đ c có th xác đ nh đ ữ c nh ng
ấ ủ ể ậ ả ặ đ c đi m, b n ch t c a nhân v t.
ườ ả ậ ộ ườ Thông th ng, khi miêu t hành đ ng nhân v t, nhà văn th ế ng k t
ữ ệ ớ ộ ươ ứ ằ ỗ ộ ể ợ h p v i nh ng bi u hi n n i tâm t ng ng vì đ ng sau m i hành đ ng, bao
ờ ộ ộ ể ặ ạ ộ ộ ơ gi cũng có m t tâm tr ng ho c m t đ ng c nào đó. Dùng n i tâm đ lí gi ả i
ử ụ ể ộ ộ ỏ ộ ệ ượ ộ hành đ ng, s d ng hành đ ng đ làm sáng t n i tâm là m t hi n t ng ph ổ
ế ệ ả ậ bi n trong vi c miêu t nhân v t.
ờ 3.4. Không gian, th i gian
ạ ậ ệ ổ ồ ạ Không gian trong truy n c tích lo i v t là không gian sinh t n và ho t
ữ ủ ấ ậ ợ ự ố ự ộ đ ng c a loài v t, h p nh t gi a không gian t nhiên v n t nó nh th t ư ể ự
ư ớ ạ ủ ở ồ ữ ậ thu h ng hoang xa x a v i không gian sinh ho t c a nh ng con v t và không
ộ ủ ạ ậ ế ế gian sinh ho t xã h i c a con ng ườ Ở i. đây con v t bi t nói, bi ạ ộ t ho t đ ng
ứ ư ườ ứ ự ử và ng x nh ng i. Hai th không gian t ộ ế nhiên và không gian xã h i k t
ế ớ ổ ạ ớ ủ ổ ộ ộ “th gi i c tích” ợ h p v i nhau t o nên m t đ c đáo riêng c a c tích loài
v t.ậ
ờ ổ ạ ầ ệ ổ “c tích” Không gian và th i gian trong truy n c tích sinh ho t g n gũi
ườ ể ườ ạ ủ ố ả ệ ệ ớ v i ng i k và ng i nghe truy n. B i c nh sinh ho t c a câu chuy n k ể
ữ ấ ẳ ạ ệ ớ ườ ch ng nh ng không m y xa l , cách bi t v i ng ộ ấ i nghe mà r t quen thu c
ớ ọ ữ ệ ả v i h . Đó là khung c nh nông thôn và gia đình nông dân; nh ng chuy n áp
ộ ờ ố ườ ọ ệ ứ b c bóc l ộ t và đ i s ng xã h i trong làng xã; ng ử i h c trò và chuy n thi c .
ư ậ ủ ệ ệ ậ ọ ỉ Nh v y, không gian ngh thu t là khái ni m c a thi pháp h c ch hình
ứ ồ ạ ủ ế ớ ế ớ ủ ự ệ ậ th c t n t i c a th gi i ngh thu t, là s mô hình hóa th gi i c a tác gi ả ,
ư ệ ể ệ ậ ẩ không gian ngh thu t trong tác ph m mang tính bi u tr ng và quan ni m. Do
ể ể ệ ệ ể ậ đó thông qua vi c tìm hi u không gian ngh thu t, chúng ta có th hi u đ ượ c
ộ ư ệ ẩ ỹ ạ ủ ư quan ni m th m m , trình đ t duy cũng nh tâm lí sáng t o c a con ng ườ i
24
ở ữ ể ể ặ ẩ ờ ờ ị nh ng th i đi m và đ a đi m mà tác ph m ra đ i. Nó mang tính hai m t là
ệ ổ ể ạ ủ ữ ư ẩ ặ ộ ọ m t trong nh ng đ c tr ng th m mĩ quan tr ng c a th lo i truy n c tích.
ệ ằ ặ ờ ổ ờ ỉ Th i gian trong truy n c tích đó là th i gian nén ch t vì ch đo b ng s ự
ệ ượ ả ả ờ ờ ki n. Thay vì th i gian không đ c miêu t ệ thành dòng ch y, th i gian truy n
ừ ể ể ả ờ ờ ạ ổ c tích t o thành t các th i đi m khác nhau và các đi m qu ng. Th i gian
ứ ệ ằ ờ ổ ờ trong truy n c tích là th i gian quá kh vĩnh h ng, không bao gi ổ thay đ i.
ấ ứ ờ ự ạ ứ ấ ể ẫ ờ B t c th i đi m nào, cái th i gian quá kh y v n duy trì. Th c t i đi vào c ổ
ứ ễ ạ ở ờ ổ ế tích tr thành quá kh . Th i gian trong c tích không gián đo n mà di n bi n
ủ ậ ộ theo hành đ ng c a nhân v t.
ớ ự ủ ể ả Có th nói, v i s khéo léo tài tình c a mình, các tác gi ặ dân gian đã đ t
ệ ữ ể ừ ậ ố ờ nhân v t trong m i quan h gi a không gian và th i gian đ t ậ đó nhân v t
ộ ộ ả ủ ứ ấ ặ ộ hành đ ng b c l b n ch t, đ c tính c a mình. M t khác, qua không gian và
ộ ờ ố ậ ủ ự ệ ậ ờ th i gian trong cu c đ i, s ph n c a nhân v t hi n lên chân th c, rõ nét.
Ậ Ế C. K T LU N
ể ạ ặ ắ ế ố ượ ệ ấ ổ ộ Truy n c tích là m t th lo i đ c s c nh t và chi n s l ớ ng khá l n
ọ ệ ả ừ ộ trong kho tàng văn h c dân gian Vi t Nam. Nó n y sinh t xã h i nguyên
ủ ế ủ ề ủ ế ủ ể ấ ộ ớ th y, song phát tri n ch y u trong xã h i giai c p v i ch đ ch y u là
ủ ề ế ố ữ ệ ậ ộ ườ ch đ xã h i. Qua nh ng câu chuy n mang đ m y u t hoang đ ả ng kì o,
ả ự ố ớ ự ạ ể ệ ệ ồ tác gi dân gian đã bi u hi n cách nhìn hi n th c đ i v i th c t ờ i, đ ng th i
ữ ứ ể ệ ề ạ ộ ướ nói lên quan đi m đ o đ c, nh ng quan ni m v công lí xã h i và c m v ơ ề
ộ ố ộ ố ẹ ệ ạ ơ ộ ố ộ m t cu c s ng t ỗ t đ p h n. M i câu chuy n l ộ ậ i là m t s ph n, m t cu c
ộ ố ấ ả ề ữ ạ ả ờ đ i, m t hoàn c nh s ng, song t ộ ắ t c đ u là nh ng m t xích t o nên m t
ệ ổ ữ ể ề ậ ặ ỗ chu i nhân v t có nh ng đ c đi m chung nào đó v tính cách. Truy n c tích
25
ế ớ ậ ậ ậ ầ ậ ỳ có ba th gi ậ i nhân v t chính: nhân v t loài v t, nhân v t th n k , nhân v t
ế ớ ạ ỗ ậ ả ớ sinh ho t. V i m i th gi i nhân v t đó, tác gi ậ dân gian làm cho nhân v t
ủ ọ ữ ệ ệ ộ hi n lên rõ nét qua nh ng hành đ ng, tính cách, vi c làm c a h .
ủ ế ấ ệ ổ ạ ậ ậ ậ ố Nhân v t loài v t là lo i truy n c tích ch y u l y các loài v t, làm đ i
ượ ườ ả ế ở ệ ổ t ả ng ph n ánh, t ậ ng thu t và lí gi i. Vì th ậ ừ truy n c tích loài v t v a
ạ ừ ộ ớ ữ ộ ộ có n i dung sinh ho t v a có n i dung mang ý nghĩa xã h i v i nh ng m c đ ứ ộ
ặ ộ ệ ấ ắ ặ ớ ề khác nhau, và hai m t n i dung đó g n bó hòa quy n v i nhau r t ch t nhi u
ế ớ ữ ạ ấ ậ ậ ầ khi r t khó tách b ch. Nh ng con v t trong th gi ế ề i loài v t h u h t đ u
ượ ế ư ộ đ c nhân cách hóa (bi t nói năng, suy nghĩ, và hành đ ng nh con ng ườ i)
ư ự ạ ứ ầ ấ “tr n gian” ề nh ng nhìn chung đ u mang tính ch t th c t i ch không siêu
ư ả ậ ầ ổ nhiên, kì o nh các con v t trong c tích th n kì.
ủ ể ậ ầ ậ ọ ể ạ Nhân v t th n kì là nhân v t quan tr ng và tiêu bi u c a th lo i
ờ ớ ữ ệ ệ ạ ổ ơ ổ ặ truy n c tích. Nó ra đ i s m h n truy n c tích sinh ho t và có nh ng đ c
ổ ậ ủ ư ệ ệ ề ể ấ ổ tr ng n i b t c a truy n c tích đ u có th tìm th y trong nhóm truy n này.
ộ ấ ữ ướ ể ệ ở ố ệ ữ ữ ế Nh ng xung đ t y tr c h t th hi n m i quan h gi a nh ng con ng ườ i
ữ ớ ườ trong gia đình v i nhau, sau đó là nh ng con ng ộ i trong xã h i. Chính th ế
ớ ệ ế ệ ầ ậ ầ ổ gi ế i th n kì, màu nhi m này khi n cho truy n c tích th n kì mang đ m y u
ố ề ả ưở ượ ạ ủ ả t kì o và đ cao trí t ng t ng phong phú lãng m n c a tác gi dân gian.
ế ệ ầ ổ ườ ạ ự K t thúc truy n c tích th n kì th ậ ng là có h u, mang l ẻ ạ i s vui v l c
ơ ướ ủ ư ữ ậ ỏ quan, th a mãn m ậ ế c c a nhân dân. Nh ng k t thúc có h u nh nhân v t
ượ ổ ờ ị ừ ậ ạ ố ấ ạ b t h nh đ ạ c đ i đ i và s ng h nh phúc. Còn nhân v t ác thì b tr ng ph t
ủ ệ ộ ọ ướ ơ ề ằ ự ể m t cách thích đáng là s bi u hi n c a khát v ng, c m v công b ng,
ộ ố ủ ạ ộ cu c s ng h nh phúc sung túc c a nhân dân lao đ ng.
ậ ạ ẫ ấ ờ ơ ộ ộ Nhân v t sinh ho t ra đ i mu n h n, khi mâu thu n xã h i và đ u tranh
ắ ấ ậ ở ườ ệ ố giai c p tr nên gay g t. Nhân v t chính là con ng i trong m i quan h gia
ậ ứ ạ ớ ố ứ ạ ể ậ ộ đình, xã h i ph c t p. V i b n ki u nhân v t chính: Nhân v t đ c h nh, nhân
ế ệ ậ ậ ố ổ ậ ấ v t x u xa, nhân v t thông minh, nhân v t ng c ngh ch. Truy n c tích sinh
26
ạ ố ế ệ ề ậ ố ế ị ho t ngoài l i k t thúc có h u nhi u truy n còn có l i k t thúc bi k ch, các
ề ế ả ậ ặ ệ ầ ạ ư nhân v t chính đ u ph i ch t ho c ra đi bi t tích nh ng tinh th n l c quan
ế ấ ự ữ ệ ủ ẫ ỏ v n t a sáng, vì nh ng cái ch t y hay s ra đi bi ậ t tích c a các nhân v t
ố ớ ự ề ệ ẳ ẩ ị ỉ ấ chính di n ch làm tăng thêm ni m tin và s kh ng đ nh đ i v i ph m ch t
ẹ ủ ườ cao đ p c a con ng i chân chính.
ự ể ậ ả Khi xây d ng các ki u nhân v t, tác gi ấ dân gian đã r t chú ý làm cho
ậ ượ ệ ờ ể ệ ặ ộ nhân v t đ c hi n lên rõ nét thông qua l i k , hành đ ng qua vi c đ t nhân
ệ ớ ặ ố ờ ệ ặ ậ v t trong m i quan h v i không gian và th i gian và đ c bi ậ t đ t nhân v t
ậ ộ ộ ế ừ ẹ ẩ ố ộ trong cac m i xung đ t. T đó, nhân v t b c l ấ h t ph m ch t cao đ p, cũng
ư ậ ấ ữ ư ệ ổ ườ ở ự ầ nh nh ng thói h , t t x u. Truy n c tích đi vào lòng ng i b i s g n gũi
ở ữ ậ ọ ườ ủ ố ườ nhân v t, h là nh ng con ng ộ i c a cu c s ng th ng ngày mà chúng
ễ đang di n ra.
ị ặ ắ ề ộ ữ ề ệ ổ ớ Kho tàng truy n c tích v i nhi u nh ng giá tr đ c s c v n i dung và
ệ ậ ậ ầ ọ ữ ngh thu t là báu v t vô giá mà chúng ta c n trân tr ng và gi gìn.
27