48
SÁNG TO SN PHM M THUT NG DNG
BNG NHNG VT LIU TÁI CH
Đoàn Thị Thùy Dương1, Lê Minh Tun1, Nguyn Thanh Vy1, Trn Th Thùy Trang1
1. Lp D20TKDH03. Khoa: Công nghiệp Văn hóa
TÓM TT
Đề ti “Sng tạo sn phẩm m thuật bng nhng vt liu tái chế” hướng ti mc tiêu:
Gim thiểu lượng rác thi kphân hy, gim ô nhiễm môi trưng, bo v sc khỏe con ngưi.
Tái to ra nhng sn phm giá tr thẩm m, mang lại li ích kinh tế cho cộng đng. Tuyên
truyn, c động bng nhng sn phm mang giá tr ngh thut, t đó giúp mọi ngưi hiu
quan tâm hơn về vấn đề bo v môi trưng qua nhiều lnh vực khác nhau. Đề tài phân tích mt
vài loại tranh chnh như tranh cổ động, tranh sinh hot và các sn phm ng dng trong cuc
sng hng ngày của con ngưi.
T khóa: Sn phm m thut, tái chế, vt liu tái chế
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Môi trường hin nay vấn đề nóng trên toàn cu quốc gia nào cng quan tâm đến.
Đặt biệt là lượng rác thi thải ra môi trưng ngày càng nhiu, nếu không được x lý nhanh
chóng thì c thế gii s ngp tràn trong c. thế, các quan hay nhng t chc cá nhân
kêu gi chung tay bo v môi trường bng nhiu hình thức, hàng năm nhiều cuộc thi: như
thiết kế trang phục, sáng tác văn thơ, sáng tác nhc, v tranh c động, ... nhm kêu gi bo v
môi trường. Vì vy, tái chếc thi s góp phn ln vào vic bo v môi trường. Có nhiu cách
tái chế khác nhau, nhưng tái chế rác đ làm tranh ngh thut chính là ch đề nhóm nghiên
cu muốn hướng đến. Đối tượng nghiên cu của đề tài các tranh c động, tranh sinh hot,
nhng sn phm ng dng làm t vt liu tái chế. Với các phương pháp nghiên cứu như phương
pháp thu thập thông tin, phương pháp thực nghim khoa học, phương pháp phân tích, phương
pháp đối sánh, phương pháp mỹ thut.
2. KHÁI QUÁT V VT LIỆU ĐƯỢC TÁI CH
2.1 Khái nim vt liu tái chế
Cùng vi s phát trin ca xã hi hin nay, mỗi ngày con người đã thải ra môi trường mt
ng rác vô cùng ln. Vì vậy, chúng ta đang có những biện pháp ngăn chặn tình trng này và
mt trong s đó chính là tái chế. Tái chế được hiu là tái s dng, biến nhng vt liệu đã bị b
đi thành những món đồ mới để phc v cho đời sống con người. Tái chế cng có thể hiu theo
một cách đơn giản nht là vòng tun hoàn ca các loi vt liu. Mi loi vt liu có nhng cách
x khác nhau, to ra nhiu sn phm mi l và tiết kiệm được nguyên vt liu. Tái chế chính
là chìa khóa dẫn đến thành công trong vic gim thiu cht thi hin ti.
49
c thi hin nay đưc chia thành ba loi chính: c hữu , rác rác i chế. Rác
hu là loại rác d phân hy thi chế đ đưa o sử dng cho vic chăm bón m thức
ăn cho động vt. có ngun gc t phn b đi ca thc phm sau khi lấy đi phần chế biến được
thức ăn cho con người; phn thc phm tha hoc hư hỏng không th s dụng cho con người; c
loi hoa, cây, c không được con người s dng s tr thành rác thải trong môi trường.
Rác vô cơ là những loi rác không th s dụng được nữa cng không th tái chế được
ch có th x lý bng cách mang ra các khu chôn lp rác thi. Nó bt ngun t các loi vt liu
xây dng không th s dng hoặc đã qua sử dụng và được b đi; các loại bao bì bc bên ngoài
hp/ chai thc phm; các loại túi nilon được b đi sau khi con người dùng đng thc phm và
mt s loi vt dng thiết b trong đời sng hàng ngày của con người.
c i chếloi c khó phân hy nhưng thể đưa o tái chế để s dng nhm mc đích
phc v cho con ni. Ví d như các loại giy thi, các loi hp chai v lon thc phm b đi.
2.2 Li ích ca vic tái chế
Vic tái chế góp phn vào vic giảm lượng rác thi ra ngoài, bo v môi trường. Ti các
bãi c vàn loi c t d cho đến khó phân hy tùy vào mức độ phân hy, nhưng
chúng đều sn sinh rt nhiều độc t ra môi trường. Vic tái chế giúp giảm lượng rác thi ti các
bãi rác các loại độc t y hi cho h sinh thái. Gim ô nhiễm môi trường mt vic
cùng quan trọng, khi mà các lượng rác thải được tái chế và s ít b đốt hay chôn lp, tránh gây
tình trng ô nhiễm môi trường nước, không khí đất. Phát huy kh năng sáng to ca bn
thân, biến nhng phế liu hay rác thi thành nhng vt liu mi phc v li ích cho nhu cu
của con người hi, vic tái s dng rác thi s tiết kim không ít chi phí cho ngun tài
nguyên ca quc gia.
2.3 Mt s vt liệu được tái chế quen thuc
Các vt liệu thường được s dụng để tái chế đa phần dng rắn như: nhựa, nhôm, inox,
st giy báo, giy vn, bìa, thùng carton, thiết b đin t, bao thc phm, thy tinh, lp xe,
sn phm dt, ... y vào mức độ th còn s dụng được hoặc hại các công ty, nhà
máy s thu mua phế liu s sn xut thành vt khác hữu ích hơn. Bên cạnh đó còn các loại
rác thi hữu như xác động vt, thc vt hay thc phẩm được x làm phân bón người ta
cng xem như là một quá trình tái chế.
3. NHNG SN PHM CÓ GIÁ TR NGH THUT ĐƯỢC LÀM T VT LIU TÁI CH
3.1. Tranh c đng
Tranh c động tranh tuyên truyn trc quan, thông qua th giác, người xem s tiếp nhn
các thông tin t ngôn ng hình th, màu sc, ch và s cng như các phương tiện truyn thông
th giác khác... Đây là dòng tranh có nội dung dùng để truyền đạt thm m bng ngôn ng đồ
ha - hi ha một cách đng không quá trừu tượng hay quá phc tp bng nhng hình nh
đơn giản, d hiu, góp phn nâng cao nhn thc ca công chúng v thông điệp.
Người sángc phi đưa những ýng, cm hng sáng to qua vic tiếp nhn thông tin vào
tranh, để đt đến nhng thm m tng qua ngôn ng to nh, bao gm b cc, đưng t, hình
th, u sc, không gian… Hệ thng hiệu nh ng, biểu ợng đặc trưng của u sc trong
tranh n ý nga mang nh cnh trị, hi đem lại s gần gi, dễ nhn biết đối vi ngưi dân.
50
Tranh c động s hu những đặc điểm riêng khiến chúng ta không th nhm ln vi các
dòng tranh khác. Vi mục đích tuyên truyền, c động hoc quảng cáon tranh đặc điểm phi
tp trung, khái quát được hình tượng ngh thut c th.n cạnh đó, thông tin đem lại cho người
xem thông qua phn ch và hình ảnh đều ng ng d hiu, d nh. Ngoài ra, màu sc,
đưng nét, nhp điệu có tính tượng trưng cao, tạo s n tưng mnh m, tiếp thu nhanh nhn cho
ngưi xem, mi bức tranh ra đời phi th hin được r đích đến, mc tiêu rõ ràng, dứt khoát để
tránh sai lch, mất phương hướng. Loi tranh này thường xuyên xut hiện trên đưng ph,
nhữngi công cộng vi b cc hình, màu, nhịp điệu, không gian, biu tượng… thu hút th giác
ca ngưi dân, ghi li trong trí nh ca mỗi ngưi nhng u khu hiu trong các bc tranh
này đã nhắc nh, khuyến khích mi người dân trong các hot động chung ca toàn xã hi.
(Hình 2.1) Đây là tranh dự cuc thi Sáng to
tr, nhm gửi đến thông điệp mt nn giao thông
văn minh hơn, tình trang hiện nay nhiu thanh
thiếu niên đi xe máy không đội m bo him, hay
chy xe quá tốc độ, lạng lách, điu khin xe bng
một tay... đây được coi là hành vi rt nguy him
khi tham gia giao thông, tai nn bất thường có th
xy ra bt c lúc nào.
Hình 2.1 Tranh ma xa l mê tc l
(Nguyn Th Như Quỳnh, 2020)
Với thông điệp t bc tranh trên tuyên truyn các kiến thc an toàn giao thông cho mi
người đ nhng nhn thức và hành động đúng đắn khi tham gia giao thông nhm đảm bo
an toàn cho mình và những người khác khi lưu thông trên đường.
Tranh có b cc hình thoi, tạo cho người xem v độ khp khing, không vng chc. Hình
ảnh được đưa vào có sự tác động mạnh đến người xem, và nhng câu ch rõ ràng d hiu theo
trào lưu ca gii tr hin nay.
Cht liệu được s dng là nhng cht liệu đã bỏ như nón bảo hiểm đã c đưc s dng
làm s đầu, ch và các hình ảnh khác được làm bằng dây xích, bóng đèn... tất c được to mi
bởi chúng được to nên lp màu phù hp vi tng th tranh.
Tranh mang ý nghĩa tuyên truyền th treo được những nơi công cộng để người dân
ý thức được vic tham gia giao thông.
(Hình 2.2) Nhân k niệm 76 năm Quốc khánh 2-
9, chi đoàn thanh niên Bnh vin chiến cp 2 Vit
Nam tại Nam Sudan đã dành 10 ngày hoàn thành mt
bc tranh c động t rác thi tái chế, bc tranh đưc
sáng to vi mục đích khích l tăng cường đoàn kết
của quân đội, người dân Vit Nam quyết thắng đại dch
COVID-19, đồng thời động viên tinh thn ca tp th
cán b, nhân viên Bnh vin chiến cp 2 trong công
tác hc tp ti Phái b gìn gi hòa bình Liên Hip
Quc ti Cng hòa Nam Sudan.
nh 2.2 Tranh c động [ngun 2]
(Dương Ngọc, 2021)
51
Tc đó, kết thúc chiến dch thu gom c thi, thanh niên Bnh vin chiến cp 2 Vit
Nam tiếnnh pn loi ct các v lon bia để chun b vt liu cho bc tranh c đng. nh nh
ca Ch tch H Chí Minh đưc m bng cht liu v lon bia, c T quc, chiến m nồi xanh,
cán b, nhân viên y tế, hu cn bảo đảm Vit Nam s dng keo nến n nhng hình nh n tm
bng kết hp vi sơn màu tương ng cho tng phn ca bc tranh. Vi b cc, u sc, hình nh...
to nên mt tng th hài hòa đp mắt, đầy đ ni dung ý nga có thể treo được bt c nơi đâu.
2.2 Tranh sinh hot
Đối với tranh đề tài có rt nhiều đề tài trong tranh, nhưng bt c đề tài nào con người
vn là hình nh c th, then cht gi vai trò ch đạo trong tranh, tranh đ tài phi hp vi th
loi phong cnh, cây, nhà. th loại tranh này, đ tài để din t rt phong phú. Ví d như:
Tranh sinh hot: Là nhng vic đang diễn ra hin ti.
Tranh lch s: Việc đã xảy ra trong quá kh.
Tranh huyn thai: Vic da theo truyn thuyết không có tht.
Tranh tôn giáo: Dng li các tích chuyn trong Kinh thánh.
Tranh sinh hot là mt th loi hi ho lấy đ tài ngay trong đời sống thường ngày. Tranh
sinh hot không phong cách riêng biệt, nhưng tính độc đáo của ny sinh t nhng trùng
hp gia s tiến trin ca ngh thut vi s tiến trin ca xã hi.
Nhng ch đề v hot động trong sinh hot ca con ngưi cùng phong phú sinh động,
có th bt gp mi i, mọi ch trong đời sống ng ngày, như: lao động, vui ci, học tập…,
hoạt động o cng th v thành tranh b cc nhân vt được. V cht liu để th hin rt đa dạng,
không gian din t đa chiu không nht thiết phi theo lut xa gn. Nhìn chung, tranh sinh hot
loi tranh phong phú và nhiu mt, cng th đưc coi là knht trong các loi tranh.
(Hình 2.3) Bc tranh ca họa sĩ Hàng Dng nm
trong cuc trin lãm cùng tên “Mơ Hoang”. Bức tranh th
hin hình nh bn i và mt em người dân tcng
cao đang vui chơi trên nền muôn hoa n r trong mùa xuân,
trên mái tóc của c i cng những đóa hoa rực r
như ví các cô gái cng là những đóa hoa xinh đẹp đang n
hòa vào n hoa trong mùa xuân. Vi cht liu ghép nhiu
mnh vải vô cùng độc đáo và sáng to, màu sắc tươi sáng
vi nét v mm mi th hin được nét đẹp dịu dàng,
mng. Trang phc th cm của bà con ngưi dân tộc được
Hùng Dng khai thác triệt để t đưng nét, hoa n,
đến s hòa trn nhun nhuyn giữa con ngưi, s vt
t đẹp thn nhiên. Qua bức tranh, người ta thy v đẹp
Tây Bc hin lên mn mt, qua tng sc màu rc r,
đưng nét uốn lưn, và trên hết thy là s e p, thn thùng
ca nhng i vùng cao vi nhng b xiêm y rc r.
không ch ghi li v đẹp của ngưi ph n Tây Bc, trong
tranh của Hùng Dng chim, bướm, đặc bit
hoa, rt nhiu hoa. Tt c to nên một không gian đậm cht
Tây Bc, đó con người trung
m, là hoa ca vn vt.
Tranh 2.3 Tranh mơ hoang
[ ngun 3] (H Hùng Dng, 2008)
52
Tranh ghép vi mt loi hình ngh
thut tuy không còn mới nhưng rất ít họa
theo đuổi tr được vi ngh. Ngh thut
tranh ghép vải cng rất kén người thưởng
lãm, l thế họa Nguyễn Thu
Huyền đã mất tới mười năm ròng để to dng
và tìm cho mình một hướng đi riêng về tranh
ghép vi. (Hình 2.4).
Hình 2.4 Tranh ghép vi [ngun 4]
(Nguyn Thu Huyn, 2018)
Tranh ghép vi có nhiu ch đề phong phú như phong cảnh, chân dung, tĩnh vật; tiếp theo
đó, tranh ghép vải được mt s n họa sĩ yêu thích học tp, tìm tòi và sáng tạo như Kim Dung,
Thanh Hà, Nguyn Thu Huyn...Trong s đó Nguyễn Thu Huyền là người tr tui nhất nhưng
cô đã những hướng đi mới c v cht liu và to hình, to nên một con đường sáng to ngh
thut ca riêng mình.
Thu Huyền đã tìm tòi, sáng tạo và s dng cht liệu như một ưu thế v s k công. Để đi
mt nét, vi các cht liu khác là một điều quá đơn giản vi vic s dụng bút lông. Nhưng đ
to hình khuôn mt, các chi tiết rt nh trong tranh ghép vi, phải đi bằng nhng si chỉ…đòi
hi s t m và khéo léo rt nhiu.
Nếu trước đây quan niệm tranh ghép vi ghép nhng miếng vi vn lên các hình vi
màu sắc hoa văn chất liu sao cho hp thì Huyn li làm khác hn. Cô to hoa văn riêng trên
tng khi hình mng màu. Cô chp vải, đan tết, gp nếp thành mt th hoa văn của riêng mình,
không h ph thuc vào mu hình có sn trên miếng vi. Cu k nhưng không phi thêu. Riêng
biệt nhưng không phải v. Nếu bút lông phương tiện, màu cht liu thì vi Huyn dùng
kim là bút lông; ch, vi là cht liu. Huyn nói cô có th to hình vi bt c ch đề nào, t đơn
giản đến phc tp, ch có là mt công nhiu hay mt công ít mà thôi.
Trong 10 năm qua, các chủ đề phong cảnh, chân dung, tĩnh vật, sinh hoạt gia đình cô đều
mnh dn th hin. To hình không thiên v t thực, cng không quá thiên về khi, chúng mnh
s hài hòa, hp lý, giàu nhịp điệu vi nhng gam màu pastel nh nhàng, tình cm, n tính.
Thế mnh ca Huyn hin nay là cô s dng linh hot các mảng màu. Chúng đẹp, l hơn bất c
mt loi cht liu màu nào. Huyền là người ý thc v tư duy to hình, v màu, mit mài
sáng tác, chăm chỉ hc hi nên bước đầu cô đã thành công trong việc to mt kiu thc to hình
mi cho tranh ghép vải…không thua kém một cht liu nào.
Thu Huyền đã vẽ, đã gi gm, chia s v giấc mơ của niềm đam mê cháy bỏng, khát khao
t nguyện đi trên con đường chông chênh đc hành tận. Đó giấc của người ngh
khi đã tìm thấy đầy đủ nht mạch tư duy thẩm m cho riêng mình, mt cm xúc viên mãn, gn
gi, trôi chảy trong nhịp điệu ca thi gian.
2.3 Sn phm ng dng
Xu hướng sng xanh vi các sn phẩm được hình thành t các ý tưởng tái chế t rác thi
hay thủy tinh mang đến các ưu điểm như tận dụng được ngun ngun liu sn có, bo v môi
trường tiết kiệm chi phí đang trở thành những ý tưởng độc đáo thu hút được nhiu người
quan tâm hin nay.