intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SÂU BỆNH HẠI LÚA

Chia sẻ: Nguyen Vinh Sơn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

329
lượt xem
101
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đặc điểm hình thái màu nâu có 2 dạng chính: Cánh dài phủ kín bụng và cánh ngắn khoảng 2/3 thâ. Là sự biến đổi về hình thàn, dạng sinh học thể hiện điều kiện môi trường thuận lợi nhiều hay ít, Trứng hình bầu dục cong, một đầu to, một đầu nhỏ, trong suốt. Trứng đẻ trong bẹ lá hoặc gân lá. Ấu trùng có 5 tuổi, ấu trùng màu đen xám sau thành vàng nâu, thân hình tròn, dài 1 - 3 mm. Hạn chế tối đa việc dùng thuốc trừ sâu, nhất là vào giai đoạn đầu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SÂU BỆNH HẠI LÚA

  1. SÂU BỆNH HẠI LÚA SÂU
  2. SÂU HẠI LÚA SÂU
  3. RẦY NÂU - RẦY LƯNG TRẮNG Trứng rầy nâu Rầy nâu non TT cánh dài TT cánh ngắn
  4. Đặc điểm hình thái Trưởng thành màu nâu có 2 dạng cánh: Cánh  dài phủ kín bụng và cánh ngắn khoảng 2/3 thân. Là sự biến đổi về hình thái, dạng sinh học thể hiện điều kiện môi trường thuận lợi nhiều hay ít. Nếu môi trường bình thường sẽ xuất hiện cánh dài với tỉ lệ đực cái là 1:1, còn trong điều kiện môi trường thuận lợi thì xuất hiện rầy cánh ngắn với tỉ lệ đực cái là 1:3.
  5. Trứng hình bầu dục cong, một đầu to, một đầu  nhỏ, trong suốt. Trứng đẻ trong bẹ lá hoặc gân lá.  Ấu trùng có 5 tuổi, ấu trùng màu đen xám sau thành vàng nâu, thân hình tròn, dài 1 - 3 mm.
  6. Đặc điểm sinh học và sinh thái * Vòng đời: 28-30 ngày  - Trứng: 6-7 ngày  - Ấu trùng: 12-13 ngày  - Trưởng thành: 10-12 ngày 
  7. Thích sống quần tụ và khả năng năng sống quần  tụ cao. Cả rầy non và trưởng thành đều không thích ánh sáng trực xạ nên rầy nâu sống gần gốc lúa, chích hút ngay thân lúa, chỉ khi râm mát rầy trưởng thành mới có ở trên mặt tán lá. Khi bị động có thể nhảy lên các bộ phận khác của cây hoặc rơi xuống nước. Rầy trưởng thành cánh dài thích ánh sáng
  8. rầy nâu còn là môi giới  Ngoài ra truyền bệnh virus trên lúa như bệnh vàng lùn (lúa cỏ), lùn xoắn lá.
  9. Biiện pháp phòng trừ B - Vệ sinh đồng ruộng: diệt cỏ, lúa chét.   - Dùng giống kháng rầy hoặc ít nhiễm rầy. Nếu thuận lợi thì nên dùng giống ngắn ngày thay cho giống dài ngày.  - Không dùng phân đạm quá nhiều.  - Không sạ cấy quá dày. Thời vụ gieo cấy tập trung, không gieo cấy lệch thời vụ chính quá nhiều.
  10. - Hạn chế tối đa việc dùng thuốc trừ sâu, nhất là  vào giai đoạn đầu vụ để bảo vệ thiên địch của rầy.  - Thăm đồng thường xuyên nếu rầy xuất hiện với mật số quá cao có thể làm thiệt hại năng suất thì phải diệt rầy bằng một trong các cách sau:
  11. Rắc dầu gasol lên mặt nước, ở + những ruộng chủ động nước.  + Có nhiều loại thuốc hoá học có thể trừ rầy nâu, nhưng nên chọn các loại thuốc ít độc như Actara, Applaud, Butyl, Alika…
  12. Bọ xít
  13. BỌ XÍT DÀI (Leptocorisa acuta)  BỌ XÍT XANH (Nezara viridula)  BỌ XÍT ĐEN (Scotinophara spp) Bọ xít thường gây hại ở tất cả các giai đoạn sinh  trưởng của cây lúa, quan trọng nhất là thời kỳ trỗ, bông lúa bị hại lửng lép hoặc bạc trắng, giảm năng suất.
  14. Trong những năm gần đây bọ xít đen phát sinh  gây hại nặng tại một số địa phương ở Quảng Nam, đây là đối tượng khá nguy hiểm và rất khó phòng trừ. Ruộng lúa gần bìa rừng, gần ruộng rau màu và  có nhiều cỏ dại …thường bị hại nặng.
  15. BỌ XÍT ĐEN Triệu chứng   Bọ trưởng thành và bọ non sống tập trung ở gốc lúa ngay phía trên mặt nước, hút nhựa làm bẹ lúa thâm đen, lá vàng. Nếu mật độ cao cây lúa có thể bị héo chết hoặc bị cháy giống như hiện tượng cháy rầy.
  16. Có thể phát sinh gây hại các vụ lúa trong năm,  tuy vậy mật độ và tác hại thường cao trong vụ hè thu khi thời tiết nóng, ẩm, mưa nhiều.  Trong vụ lúa bọ xít thường phát sinh gây hại khi lúa ở giai đoạn đẻ nhánh rộ đến có đòng.
  17. Đặc điểm hình thái Bọ trưởng thành màu đen hoặc màu nâu đen,  hình gần như lục giác, dài 7-8 mm, hai bên đốt ngực có gai nhọn.  Trứng đẻ thành ổ khoảng 10-15 trứng xếp thành những hàng dọc theo gân lá lúa phía dưới gần mặt nước.  Bọ non hình dạng giống trưởng thành, không cánh, màu nâu vàng, trên có những chấm đen. Không có giai đoạn nhộng.
  18. Đặc điểm sinh học * Vòng đời: 50-60 ngày  - Trứng: 4-5 ngày  - Bọ non: 40 - 45 ngày  - Bọ trưởng thành: 10-15 ngày 
  19. Bọ trưởng thành và bọ non sống tụ tập ở gốc  lúa ngay phía trên mặt nước cả ngày, ban đêm di chuyển lên trên và vào đèn nhiều. Trong mùa khô bọ trưởng thành và bọ non sống ở kẻ nứt của đất nơi có cỏ, gặp điều kiện thích hợp di chuyển đến ruộng lúa để phá hại. Một con cái có thể đẻ tới 200 trứng.
  20. Bọ xít đen có thể gây hại ở các vụ lúa trong  năm, tuy nhiên gây hại nặng nhất ở vụ hè thu có điều kiện thời tiết nóng và ẩm. Bọ thường gây hại nặng ở giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ đến làm đòng và thường tập trung chích hút ở mắt thân lúa. Có nhiều loại thiên địch có thể hạn chế bọ xít đen.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0