1
SINH HỌC CẦM MÁU
Cm u ngăn cn sự chảy u. Khi mch u btn thương, quá trình cm u
phi đáp ng nhanh chóng, khu trú tại vùng tổn thương và được kiểm soát hết sc cht ch.
Quá trình cm u được thực hiện qua các giai đon: co mạch, hình thành nút tiu cu,
đông máu, tan cc máu đông và hình thành xơ đ cm u vĩnh vin.
I. CO MẠCH
Ngay sau khi mạch u btn thương, thành mạch sco lại làm hn chế chy u ra
khi thành mạch. Mạch u b tổn thương càng nhiều thì mức đ co mạch càng mnh. S
co mạch tai ch có th kéo i nhiều phút hoc thậm chí đến vài giờ. Trong thời gian y sẽ
diễn ra shình thành nút tiu cu và đông máu.
Sco mạch do các cơ chế sau:
- Phn x thần kinh do đau.
- Sco cơ thành mạch tại ch được khởi phát trực tiếp bởi thương tn thành mạch.
- Do c yếu t th dch từ tổ chức thương tổn và tiểu cu tiết ra (thromboxan A2,
serotonin, endothelin, angiotensin II ...).
Điều kiện đ mch co tốt là thành mạch phi vững chắc và có nh đàn hi tốt.
II. SỰ HÌNH THÀNH NÚT TIỂU CẦU
1. Sinh lý tiu cầu
Tiểu cầu là những tế bào u được sinh ra trong tuỷ xương, thực cht chlà một
mảnh tế bào vra t tế bào nhân khng l (hình 1). Sau khi được phóng thích từ tuxương
vào u ngoi vi, ch có khong 60 - 75% tiểu cu lưu thông trong u, phần còn li được
d tr lách. S lượng bình thường ca tiểu cu trong u khong 150.000 -
350.000/mm3. Đời sng thay đi từ vài ngày đến 2 tuần. Mỗi ngày có khong 10% tiu cu
chết và được tuỷ xương bổ sung liên tục.
Tiểu cu có kích thước khong 2 - 4 m, th tích 5 - 7 m3, không nn nng o
tương có nhiều ht.
Có 2 loi ht là:
- Hạt chứa yếu t PDGF (platelet derived growth factor) tác dng giúp chóng liền
vết thương thành mch. Nó n chứa các yếu t von-Willebrand, fibrinogen,
fibronectin.. có vai t quan trọng trong quá tnh kết dính và kết tụ tiểu cu.
2
Hình 1: Qtnh biệt hoá của tiểu cầu và các tế bào máu khác trong tủy xương
3
- Hạt đm đc chứa ADP, ATP, Ca2+, serotonin...
Ngoài ra, bên trong tiu cu còn chứa các enzym đ tng hợp thromboxan A2, yếu t
n đnh fibrin, lysosom và các kho dự trCa2+. Đc biệt, trong tiểu cu còn có các pn t
actin, myosin, thrombosthenin giúp co rút.
Trên màng tiểu cu có lớp glycoprotein tích điện âm rất mnh giúp tiểu cu không
dính vào nội mc bình thường. ng tiểu cu cũng rt giàu phospholipid tham gia vào quá
trình đông u. Ngoài ra, trên ng tiu cu còn có các loi glycoprotein Ib, IIb và IIIa
vai t quan trng trong skết dính và kết tụ ca tiu cu.
2.nh thành nút tiu cu
Diễn ra theoc giai đon như sau:
2.1. Kết dính tiểu cầu
Bình thường, tiểu cu lưu thông trong ng mạch và không bám dính vào tế o ni
mạc. Nhưng khi thành mạch btn thương, lớp collagen nm bên ới tế o nội mạc mạch
u được lộ ra. Tiểu cầu s đến kết dính vào lớp collagen này. Yếu t von-Willebrand và
glycoprotein Ib đóng vai t quan trọng trong skết dính y.
2.2. Tiểu cầu giải phóng các yếu tố hot động
Sau khi kết dính với collagen, tiểu cu s được hot hoá. Nó phình to ra, thò các chân
giả và giải phóng một lượng lớn ADP, thromboxan A2 , serotonin... (hình 2).
Hình 2: Hiện tượng giải phóng của tiểu cầu
2.3. Kết tụ tiểu cu
ADP và thromboxan A2 vừa được giải phóng ra shoạt hoá các tiu cu gần và làm
chúng dính vào lớp tiểu cu ban đầu gi là kết t tiểu cu. Rồi lớp tiểu cu đến sau này lại
4
giải phóng các cht hoạt đng làm hot hoá và dính thêm lớp tiểu cu kc. Cứ như vy,
các lớp tiểu cu kế tiếp nhau dính vào tn thương càng lúc càng nhiều tạo nên nút tiểu cu
(hình 3).
Tuy nhn, t tiểu cu một nút cầm u lỏng lẻo, nó ch hiệu qu đi với các
thương tổn nh ca thành mạch. Nếu tn thương mạch u lớn hơn, cn phi có cc u
đông phối hợp đ cm u.
Hình 3: Hiện tượng kết tụ tiểu cầu
Quá trình kết t tiểu cu có vai t quan trọng ca các glycoprotein IIb, IIIa và các yếu
tố fibrinogen, fibronectin...
III. QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
Bình thường, u trong lòng mạch luôn dng lỏng. Tuy nhn, khi mạch u btn
thương hoc u chảy ra khi cơ thể, u schuyn sang dng đặc. Quá tnh máu chuyn
từ dng lỏng sang dng đc được gi là quá trình đông u. Quá trình này cn có stham
gia ca các yếu tố đông u.
Các yếu t đông u kinh đin được ký hiệu theo th tự bằng ch số La như
sau:
Yếu t I : Fibrinogen
Yếu tố II : Prothrombin
Yếu tố III : Thromboplastin t chức
Yếu tố IV : Ca2+
Yếu tố V : Proaccelerin
5
Yếu tố VII : Proconvertin
Yếu tố VIII : Yếu t chng chy u A
Yếu tố IX : Yếu tố chng chảy u B (yếu tố Christmas)
Yếu tố X : Yếu tố Stuart
Yếu tố XI : Tiền thromboplastin huyết tương (yếu tố chống chy u C)
Yếu tố XII : Yếu t Hageman
Yếu tố XIII : Yếu tốn định fibrin
Ngoài ra, còn có một s yếu tố khác như prekallikrein, kininogen cao phân tử và mt s
yếu tố được gii phóng từ tiu cu.
1. Các giai đon của quá tnh đông u
Quá trình đông u là một chuỗi các phản ứng xảy ra ln tiếp theo kiểu bậc thang
sn phm ca phn ứng trước là cht xúc tác cho phn ứng sau.
Đông u được chia thành 3 giai đon như sau:
1.1. Giai đon thành lập phức hợp prothrombinase
Prothrombinase được hình thành theo 2 con đường: ngoi sinh và ni sinh.
1.1.1. Con đường ngoại sinh
Con đường y được khởi phát bởi yếu t III ( thromboplastin tổ chức, thành phn
gm có phospholipid và lipoprotein) được gii phóng từ bề mt các tế bào tổ chức tn
thương ngoài thành mạch. Yếu tố III sẽ hot hoá yếu t VII. Rồi yếu t VII hoạt hóa (VIIa:
activate) cùng với thromboplastin t chức và Ca2+ hot hoá tiếp yếu tố X. Yếu tố Xa kết
hợp với phospholipid (từ tchức hoặc tiểu cu) và yếu t Va cùng với scó mặt Ca2+ to
nên phức hợp prothrombinase (sơ đ 1).
Thời gian to nên phức hợp prothrombinase theo con đường ngoi sinh xy ra rt
nhanh, khong 15 giây.