SƠ LƯỢC LÝ LCH KHOA HC
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO ĐỒNG NAI
Đơn v: Trường THPT Nguyn Hu Cnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Mã s: ................................
(Do HĐKH S GD&ĐT ghi)
SÁNG KIN KINH NGHIM
NG DNG CÔNG NGH THÔNG TIN
TRONG QUN LÝ VÀ DY HC TI
TRƯỜNG THPT NGUYN HU CNH
BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI
Người thc hin: MAI TH THU HUYN
Lĩnh vực nghiên cu:
- Qun lý giáo dc : …………………………
- Phương pháp dạy hc b môn: .............................
- Lĩnh vực khác: .......................................................
đính kèm: Các sn phm không th hin trong bn in SKKN
Mô hình Phn mm Phim nh Hin vt khác
Năm học: 2012-2013
I. THÔNG TIN CHUNG V CÁ NHÂN
1. H và tên: MAI TH THU HUYN
2. Ngày tháng năm sinh: ngày 26 tháng 08 m 2013
3. Nam, n: N
4. Địa ch: 18/G2 – KPI- P. Longnh Tân- TP. Biên Hòa- Tnh Đồng Nai.
5. Điện thoi: 0938 282846 (CQ)/ 0613 834288.
6. Fax: E-mail: thuhuyen@nhc.edu.vn
7. Chc v: Phó Hiu trưởng.
8. Đơn vng tác: THPT Nguyn Hu Cnh Biên Hòa – Đồng Nai.
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Hc v (hoc trình đ chuyênn, nghip v) cao nht: C nhân Vt Lý
- Năm nhận bng: 1998
- Chuyên ngành đào tạo: Vt Lý
III. KINH NGHIM KHOA HC
- Lĩnh vực chuyên môn kinh nghim: Vt Lý
S năm có kinh nghiệm: 15 năm
- c sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 3 năm gần đây:
1. SKKNPHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TÒAN CC TRỊ” năm 2009-2010.
2. SKKN “ GII CÁC BÀI TP MẠCH ĐÈN” năm hc 2010-2011.
3. SKKN “ PHÂN LOI CÁC BÀI TẬP ĐIN XOAY CHIỀU” năm học 2011-
2012.
Tên SKKN: NG DNG CÔNG NGH THÔNG TIN
TRONG QUN LÝ VÀ DY HC TẠI TRƯNG THPT
NGUYN HU CNH, BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI”
MC LC
TT Ni dung Trang
PHN I: ĐẶT VẤN Đ
I.1 Căn c pháp lý. 1
I.2 Cơ sở lý lun. 1
I.3 Mục đích nghiên cứu. 1
I.4 Đối tưng nghiên cu. 2
PHN II: NI DUNG
II TÌNH HÌNH THC T.
II.1 Gii thiu khái quát v đơn v 3
II.2 Thc trng 4
II.3 Điểm mạnh, điểm yếu, thun li, khó khăn 5
II.4 Nhng kinh nghim bn thân 6
III CÁC K HOẠCH HÀNH ĐỘNG.
III.1 Các hot động d kiến thc hin trong 1 tháng ti.
III.1.1
Thc trng 6
III.1.2
Phân tích 6
III.1.3
Hiu qu đ xut 7
III.2 Các hot động d kiến thc hin trong 3 tháng ti.
III.2.1
Thc trng 7
III.2.2
Phân tích 8
III.2.3
Hiu qu đ xut 8
III.3 Các hot động d kiến thc hin trong 1 năm tới.
III.3.1
Nhng việc đã làm trong những năm qua. 9
III.3.2
Các hoạt động d kiến thc hin trong 1 năm ti. 12
PHN III: KT LUN
1 Kết lun 14
2 Đề xut – Kiến ngh 14
NI DUNG
I. LÝ DO CHỌN Đ TÀI
I.1. Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 49/2010/-TTg ngày 19/07/2010 ca Thủ tướng chính phủ về
việc phê duyệt Danh mục công ngh cao được ưu tiên đu phát triển và danh mc
sản phẩm công ngh cao được khuyến khích phát triển;
Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng Chính ph v
việc phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghthông tin (CNTT) trong
các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Công văn s 55/2008/CT-BGDDT ngày 30/09/2008 của Bộ Giáo dục Đào tạo
vviệc “tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dc giai
đoạn 2008-2012” , trong đó mục tiêu “Đẩy mạnh một cách hp việc triển khai
ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy và hc ở các cấp học; Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong điều hành và qun lý giáo dục”.
I.2. Cơ sở lý lun:
Ngày nay, khi CNTT càng phát trin thì vic ng dng CNTT vào các lĩnh vực
hi mt điu tt yếu. Giáo dc và đào to cũng không thoát ra khỏi qu đo
chung đó. Trong những năm qua, CNTT đã được ng dng nhiu trong qun lý, ging
dy và hc tp.
CNTT m ra trin vng to ln trong việc đổi mới phương pháp hình thc
dy hc. Nhng phương pháp dy hc theo d án, dy hc phát hin gii quyết vn
đề càng nhiều điều kiện để tiếp cn rng rãi. c hình thc dy học như dạy hc
đồng lot, dy hc theo nhóm, dy nhân cũng những đi mi trong i trường
CNTT và truyn thông. Chng hn nhân m vic t lc vi máy tính, vi internet,
dy hc theo hình thc lp hc phân tán qua mng, dy hc qua cu truyn hình. Nếu
trước kia người ta nhn mnh tới phương pháp dy sao cho hc sinh nh lâu, d hiu
thì nay phải đặt trng tâm hình thành phát trin cho hc sinh các phương pháp
hc ch đng. Nếu trước kia người ta thường quan tâm đến kh năng ghi nhớ kiến thc
và thc hành k ng vận dng, thì nay chú trọng đc biệt đến phát triển năng lực sáng
to ca học sinh. Như vậy, vic “ly giáo viên làm trung tâm” sang “ly hc sinh làm
trung tâm” s tr nên d dàng hơn.
Mc tiêu cui cùng ca vic ng dng CNTT trong dy hc nâng cao mt
bước bản chất lượng hc tp cho hc sinh, to ra một i trường giáo dc mang
tính tương tác cao ch không đơn thuần ch là “thầy đc, trò chépnhư kiểu truyn
thng, hc sinh đưc khuyến khích tạo điều kin ch động tìm kiếm tri thc, sp
xếp hp lý quá trình t hc tp, t n luyn ca bn thân mình.
I.3. Lý do thc tin:
Trong những m qua, vic ng dng CNTT trong dy hc trường THPT
Nguyn Hu Cảnh đã đưc quan tâm và ny càng phát trin. Hu hết các khâu trong
công tác quản lý đã được tin hc hoá, hiu qu công tác được nâng cao, tiết kiệm được
thi gian và chi phí.
Mt khác, trong trường THPT Nguyn Hu Cnh: Tt c đội ngũ cán bộ, giáo
viên, công nhân viên đã đang ng dng rt tt vấn đ CNTT trong go dc
ging dy. Tt c bài giảng, giáo án, liệu giáo dc đu được qun bng Website
nhà trường. Bên cnh đó hệ thng Email rt cn thiết đ trin khai nhim v công
tác hàng tháng, hàng tun đến t trưởng chuyên môn, toàn th cán b giáo vn và
công nhân viên nhà trường.
Đối vi cán b giáo viên rt cn thiết s dụng Email, website đ cp nht thông
tin t các cp ngành qun lý; cp nht kế hoch ch đạo thc hin nhim v công tác t
phía lãnh đạo nhà trường.
Vic ng dng CNTT hết sc cn thiết đ lưu trữ chia s tài nguyên v
ging dy, hc tp, chia s kinh nghim thc tế trong công tác sinh hot hàng ngày,
đồng thi cũng nơi tìm kiếm, i công khai a, minh bạcha ni dung giáo dc;
chất lượng, kết qu hoạt động giáo dc.
I.4. Tính cp thiết của đề tài đã chn
Vic ng dụng CNTT trong ntrường s góp phn hiện đi a giáo dc
đào tạo, gn vi phát trin ngun nhân lc CNTT, xác địnhnhim v quan trng
ý nghĩa rất ln trong việc đổi mi phương pháp giảng dy, hc tpng dng CNTT
mt cách hiu qu trong công tác giáo dc ca nhà trường theo tiêu chí mi ca B
Giáo dc và Đào tạo.
S dụng CNTT để qun h sơ, thi khóa biểu, điểm kim tra ca go viên
hc sinh, son tho, quản lí các văn bản ch đạo các báo cáo ca nhà trường. Trin khai
các phn mm ng dng vào công tác giáo dc và ging dy.
Ý nghĩa của vic ng dng CNTT vào nhà trường s dụng CNTT như một
công c lao động trí tu, giúp lãnh đạo c nhà trường nâng cao chất lượng qun lí nhà
trường; giúp các thy giáo, giáo nâng cao chất lượng dy hc; trang b cho hc sinh
kiến thc v CNTT, hc sinh s dng máy nh nmt công c hc tp nhm nâng
cao cht lượng hc tp; p phn rèn luyn hc sinh mt s phm cht cn thiết ca
người lao động trong thi kì hin đại hóa.
Vi nhng lý do trên, i mnh dn viết v đề tài ng dng công ngh thông
tin trong qun dy hc ti trường THPT Nguyn Hu Cnh -Tp. Biên Hòa-
Đồng Nai”
II. TÌNH HÌNH THC T.
II.1. Gii thiu khái quát v đơn vị.
* Mng lưới trường lp:
Khi S lp S lượng hc sinh
10 10 458
11 10 423
12 9 380
Cng 29 1261
* Cơ sở vt cht:
- Trưng có 12 phòng hc cũ và mi xây thêm 24 phòng hc.
- Có 01 t viện đạt chun.
- Có 02 phòng thí nghim cho 03 b môn: Lý, Hóa, Sinh.
- Có 03 phòng vi tính vi 70 máy để dy tin hc và dy ngh Tin hc văn phòng.
* Tình hình đi ngũ:
- Cán b qun lý: 04.
- S lượng giáo viên: 65.
II.2. Thc trng