BỨC THƯ CA TH LĨNH DA ĐỎ
(Xi-át-tơn)
I. V TÁC GI
m 1854, Tổng thng th 14 của nước Mĩ là Phreng-klin Pi-ơ-xơ muốn người da
đỏ nhưng bớt đất cho người da trắng. trưởng Xi-át-n (Seattle) ca b lc da
đỏ Đu-oa-mix (Duwamish) Su-qua-mix (Supuamish) đã tr li vi người đại
din ca Tng thng Hoa - i tr lời được Tiến sĩ Hen-ri A. Xmít (Henry
A.Smith) ghi dch ra tiếng Anh. Bức tđược coi văn kiện hay nhất xưa nay
nói v mi quan h thiêng liêng ca các tộc người thiu s đối với đất đai quê
hương ngàn đời ca h và quan nim thâm thúy ca h v môi trường sng ca con
người cũng như tham vọng thôn tính ca một đế quc.
II. KIN THỨC CƠ BN
1. a) Đoạn đầu ca bức t, thủ lĩnh da đỏ đã s dng nhng hình nh nhân hóa:
- Mnh đất y là bà m của người da đỏ.
- Bông hoa ngát hươngngười chị, người em.
- Người da đỏ, mm đá, vũng nước, chú ngựa đều "cùng chung một gia đình".
Các phép so sánh được s dng:
- Nước óng ánh, êm trôi dưới nhng dòng sông, con sui là máu ca t tiên.
- Tiếng thì thm ca dòng nưc chính là tiếng nói ca cha ông.
b) Nh có s so sánh nhân hóa, mi quan h của đất với con người được th
hin gn hết sc thân thiết, như anh chị em, như là những người con trong
một gia đình, như là con cái với người m. Cha ông, t tiên của người da đỏ tn ti
trong thiên nhiên, trong nhng dòng nước, trong âm thanh của côn trùng và nước
chy.
2. a) S khác bit của người da đ và người da trng th hin thai độ đối vi đất
đai. Người da trng xa l vi đất, coi đt k thù. H xử vi đâtư như vật mua
được, tước đoạt được, bán đi như mọi th ng hóa. Người da trng ch biết khai
thác, ly đi những th cn, ngu nghiến đất đai, ri để li đằng sau nhng i
hoang mc. Tr lại, người da đỏ gn bó, thân thiết, coi đất như mẹ, như mt phn
ca mình.
S khác bit đó còn th hin li sống. Người da trng sng n ào trong nhp sng
công nghip ng thẳng, h không quan tâm đến không khí, không biết thưởng
thc "nhng làn gió thm đượm ơng hoa đồng c", không qtrng mn thú.
Trong khi đó, người da đ sng trái li.
b) Tác gi đã dùng nhiu bin pháp ngh thut phi hợp để nêu bt s khác bit
th hiện thái độ, tình cm ca mình. C th là đã s dng.
- Phép đối lp anh em >< k t
Yên tĩnh >< ồn ào
Xa l >< thân thiết
- Điệp ng: Tôi biết... Tôi biết... Tôi tht không hiểu... Tôi đã chng kiến... ngài
phi phi nh... Ngài phi gìn gi... ngài phi dy... ngài phi bo...
- S so nh tương phản, giữa người da trắng người da đ v thái độ vi thiên
nhiên, vch sng.
3. a) Các ý chính trong đoạn còn li ca bc thư là:
- Yêu cu tng thng mĩ dạy những người da trng kính trọng đất đai.
- Yêu cu tng thng mĩ dạy những người da trắng coi đất m là m.
- u cu tng thng mĩ khuyên bo người da trng bo v đất đai bảo v chính
mình.
b) Cách nh văn giọng điệu ca đoạn này cũng giống như các đoạn trước s
dụng điệp ngữ, nhưng dứt khoát mnh m hơn. đây không đặt vấn đề "nếu...
thì" như đoạn trên. Cũng không nêu s khác bit giữa người da trắng da đ.
Tác gi khẳng định Đất Mẹ. Điều xy ra với đất đai tức xy ra vi nhng
đứa con của đất. Con người bo v đất đai là bảo v chính mình.
c) Đất là M nhn mnh quan h mt thiết gn bó ca người với đất. Đất là mn
những người con phi nghĩa v kính trng, cm sóc, bo vệ. Đt M n
ý nghĩa đất ngun sng, s ch che, bo v con người. S gn bó y giúp
cho con người có thái độ xử đúng đắn với đất đai.
4. Bc thư sử dng nhiu yếu t ca phép lp
- Lp t ng ip ng): mảnh đất, i biết, ng nước, người da đỏ, người da
trng...
- Lp kiu câu:
Nếu chúng tôi bán... ngài phi...
Ngài phi dy...
Ngài phi bo...