S dng thiết b phn ng vi mô trong sn xut hóa cht
Ngun: vinachem.com.vn
Các nhà nghiên cu cho biết vic áp dng thiết b phn ng vi mô (TBPƯVM)
m ra con đường mi có hiu qu hơn để sn xut hóa cht tinh khiết và các hóa
cht trung gian.
Mt công ty hóa cht ca Trung Quc hp tác vi mt vin nghiên cu ca Đức
đang sn xut nitroglyxerin dùng cho y tế vi mc 10kg/ ngày. Nitroglyxerin là
hóa cht độc và rt d n. Quá trình sn xut ta nhit và phi dùng ti các cht
phn ng có độ axit rt cao; tuy nhiên nó vn được đảm bo an toàn và có hiu
qu cao nh vic áp dng TBPƯVM.
Mu cht ca quá trình sn xut nói trên là công ngh TBPƯVM, trong đó s
dng các thiết b phn ng, máy trn, thiết b trao đổi nhit và các thành phn khác
vi cu trúc bên trong có kích thước vi mô (t 10 đến 50 mm). Quá trình phn ng
xy ra liên tc, thành dòng là mt ưu đim ln khi áp dng TBPƯVM. Các thiết b
trong quá trình k trên có các kênh dn vi kích thước nh và t l din tích b
mt/ th tích khá cao; nh vy vic truyn nhit và chuyn khi có hiu qu hơn so
vi khi dùng thiết b phn ng chy theo tng m ln. Vic truyn nhit và chuyn
khi tt hơn cho phép ci thin quá trình chuyn hóa; tính chn lc, hiu sut thu
sn phm, độ an toàn và cht lượng sn phm cũng được ci thin rõ rt. Vic
truyn nhit tt to điu kin cho phn ng thc hin được nhit độ trong phòng
mà không cn phi làm lnh (đối vi phn ng ta nhit).
Trong sn xut thuc nhum azo, khi áp dng TBPƯVM người ta thu được sn
phm có cht lượng được ci thin vi kích thước ht mn hơn và s phân b kích
thước ht gn nhau hơn so vi khi áp dng các công ngh thông thường. Trong sn
xut axit phenylboronic dùng thiết b phn ng theo tng m ln, người ta phi
tiến hành phn ng nhit độ -40 đến -50oC mà hiu sut thu sn phm ch đạt
65%. Thế nhưng, khi áp dng các thiết b phn ng, máy trn c vi mô thì phn
ng li thc hin được nhit độ 20oC và hiu sut thu sn phm đã đạt ti mc
89%. Trong tng hp hu cơ pha lng s dng xúc tác rn mà dùng TBPƯVM,
các ht cht xúc tác được ph và gi li thành ca thiết b phn ng hoc gn
vào các cu trúc vi mô, các kênh hay các mao qun. Khác vi thiết b phn ng
chy theo tng m, TBPƯVM cht xúc tác luôn luôn dư đối vi các cht phn
ng, nh vy hiu sut thu sn phm s cao. Vì xúc tác được gn c định nên
người ta không phi tách xúc tác ra khi hn hp phn ng và khi quá trình phn
ng kết thúc, ch cn thu ly dung dch là được sn phm sch.
Mc dù có nhiu ưu đim nhưng TBPƯVM cũng có mt s hn chế: Không
phi mi phn ng đều có th thc hin được trong mt TBPƯVM đa tác dng
nếu đó có mt mt cht rn hay sn phm hoc sn phm ph dng kết ta.
Hin nay chưa có cách nào gii quyết được hin tượng tc nghn có th xy ra
mt s phn ng.
Chng ăn mòn là mt vn đề ln đối vi TBPƯVM, bi vì vi kích thước quá
nh, dù ch b ăn mòn vi mc 1mm/ năm thì toàn b thiết b s b hng hoàn toàn.
Chính vì vy, vic la chn nguyên vt liu cho thích hp (thép không g, thy
tinh, s, polyme, silic...) để chế to TBPƯVM là điu rt quan trng.