
S HÌNH THÀNH V NG QU C CHĂM PA VÀ PHÙ NAMỰ ƯƠ Ố
1. S hình thành v ng qu c Chăm Paự ươ ố
1.1. C s kinh t và văn hóaơ ở ế
Văn hóa Sa Huỳnh (kho ng 1000 năm TCN- cu i th k th 2) mi nả ố ế ỷ ứ ở ề
Trung cùng v i văn hóa Đông S n phía B c và văn hóa Óc Eo phíaớ ơ ở ắ ở
Nam đã t o thành “tam giác văn hóa” c a Vi t Nam. Và hi n nay cácạ ủ ệ ệ
chuyên gia đ u th a nh n r ng, s ra đ i c a nhà n c Chăm Pa chính làề ừ ậ ằ ự ờ ủ ướ
k t qu t s k t c văn hóa Sa Huỳnh.ế ả ừ ự ế ụ
Văn hóa Sa Huỳnh đã b c vào giai đo n s t s m v i nh ng thành t uướ ạ ắ ớ ớ ữ ự
đ c s c trên c s văn hóa th i đ i Đ ng Thau, t đó, h không ch gi iặ ắ ơ ở ờ ạ ồ ừ ọ ỉ ỏ
ngh nông, thông th o ngh bi n, mà còn có k thu t rèn s t r t phátề ạ ề ể ỹ ậ ắ ấ
tri n. Năm 1909, ng i ta đã tìm th y t i đây kho ng 200 chi c quan tàiể ườ ấ ạ ả ế
b ng chum, cùng v i r t nhi u công c s n xu t, vũ khí, trang s c r t tinhằ ớ ấ ề ụ ả ấ ứ ấ
x o… . T đó, ng i ta nh n đ nh, t xa x a, c dân Sa Huỳnh đã b tả ừ ườ ậ ị ừ ư ư ắ
đ u có s phân hóa v t ng l p trong xã h i, đó chính là ti n đ cho vi cầ ự ề ầ ớ ộ ề ề ệ
hình thành nhà n c sau này.ướ
1.2. C s v dân cơ ở ề ư
Giáo s L ng Ninh kh ng đ nh: “Không có m t t c g i là Chăm riêngư ươ ẳ ị ộ ộ ọ
bi t ngay t đ u mà ch là m t b ph n dân c nói ti ng Malayo –ệ ừ ầ ỉ ộ ộ ậ ư ế
Polynesian… s ng ven bi n mi n Trung Vi t Nam hi n nay, đ c g i làố ở ể ề ệ ệ ượ ọ
Chăm do g n bó v i Chăm Pa, t khi h thành l p v ng qu c Chăm Pa”.ắ ớ ừ ọ ậ ươ ố
Hi n nay m t b ph n ng i Chăm còn nói ti ng Malayo – Chamic. Hệ ộ ộ ậ ườ ế ọ
thu c dòng Mã Lai - Đa Đ o, còn ng i Sa Huỳnh có th thu c ng iộ ả ườ ể ộ ườ
Indonésien. Rõ ràng dân c Sa Huỳnh là b ph n c a c ng đ ng ng iư ộ ậ ủ ộ ồ ườ
t ng đ i l n phân b trên nhi u h i đ o Đông Nam Á thu c đ i ch ngươ ố ớ ố ề ả ả ộ ạ ủ
Australoid v i đ c tr ng da đen, tóc xoăn…, h di c vào sinh s ng t iớ ặ ư ọ ư ố ạ
ven bi n Trung B và Tây Nguyênể ộ
1.3. S ra đ i v ng qu c Chăm Paự ờ ươ ố
Ngay t khi ch a tr thành m t đ t n c, n i đây đã có hai b l c làừ ư ở ộ ấ ướ ơ ộ ạ
b t c D a (Nakirela vams’a) phía B c, vùng Nghĩa Bình – Qu ng Ngãiộ ộ ừ ở ắ ả
ngày nay, và b t c Cau (Kramuka vams’a) phía Nam, vùng Thu n H i –ộ ộ ở ậ ả
Phú Khánh, Khánh Hòa ngày nay. H v a liên k t, v a đ u tranh đ giànhọ ừ ế ừ ấ ể
quy n th ng tr đ t n c, mà tr c tiên, b t c Cau đã l p nên m t ti uề ố ị ấ ướ ướ ộ ộ ậ ộ ể
qu c riêng vào kho ng đ u Công nguyên là Panduranga, kinh đô có thố ả ầ ể
đ t t i Phan Rang ho c Nha Trang.ặ ạ ặ
Tuy nhiên, b t c D a v n ch u s đô h c a nhà Hán, nhi u cu c đ uộ ộ ừ ẫ ị ự ộ ủ ề ộ ấ
tranh đã đ c di n ra, tiêu bi u nh cu c kh i nghĩa hai bà Tr ng (nămượ ễ ể ư ộ ở ư
40), kh i nghĩa c a 2.000 dân T ng Lâm (năm 100), cu c kh i nghĩa c aở ủ ượ ộ ở ủ
nhân dân đánh huy n T ng Lâm, đ t phá thành trì, gi t tr ng l i (nămệ ượ ố ế ưở ạ
136-137)…

Đ n đ i Hán s bình (190-193), nhân lúc Trung Hoa đang r i lo n,ế ờ ơ ố ạ
nhân dân huy n T ng Lâm d i s lãnh đ o c a Khu Liên, ph i h p v iệ ượ ướ ự ạ ủ ố ợ ớ
c dnâ C u Chân và Nh t Nam đã n i d y giành đ c chính quy n, l pư ử ậ ổ ậ ượ ề ậ
nên n c Lâm p.ướ Ấ
1.4. Tên g i Chăm Paọ
Các th t ch c Trung Hoa g i nhà n c m i thành l p y là Lâm p,ư ị ổ ọ ướ ớ ậ ấ Ấ
đó là tên g i T ng Lâm, sau khi b ch “T ng” thì đ c g i là Lâmọ ượ ỏ ữ ượ ượ ọ
p.Ấ
Tên g i Chăm Pa còn có th đ c tìm th y qua các bia ký. Đó có th làọ ể ượ ấ ể
tên m t loài hoa đ p – hoa Đ i (Michelia Champaca Linnae), ho c tên m tộ ẹ ạ ặ ộ
đ a danh phía B c n Đ , h l u sông H ngị ở ắ Ấ ộ ạ ư ằ
Ngoài ra các tài li u c c a Trung Hoa còn g i v ng qu c này b ngệ ổ ủ ọ ươ ố ằ
các tên g i khác nh Chiêm Thành, Chiêm Bà, Chiêm B t Lao. Kho ngọ ư ấ ả
th k th V-VI, Lâm p chính th c đ i tên thành Chăm Pa. Ngoài raế ỷ ứ Ấ ứ ổ
Chăm Pa còn có tên g i khác là Hoàn V ng, có th có nghĩa là vua c aọ ươ ể ủ
các v vua.ị
1.5. Đ a bàn n c Chăm Paị ướ
Sách “Ch phiên chí” vi t: Chiêm thành phía đông, đ ng bi n thôngư ế ở ườ ể
v i Qu ng Châu, phía Tây giáp Vân Nam, phía Nam đ n Chân l p, phíaớ ả ế ạ
B c giáp Giao Ch , thông v i Ung Châu… Đ t n c đó đông-tây 700 d m,ắ ỉ ớ ấ ướ ặ
nam-b c 3000 d m.”. K t h p thêm nhi u ngu n s li u khác, có th xácắ ặ ế ợ ề ồ ử ệ ể
đ nh đ a bàn chính xác c a Chăm pa nh sau:ị ị ủ ư
Lãnh th v ng qu c Chăm pa c x a n m d c theo b bi n mi nổ ươ ố ổ ư ằ ọ ờ ể ề
Trung Vi t Nam. Đó là d i đ t h p n m d i chân d i Tr ng S n. M tệ ả ấ ẹ ằ ướ ả ườ ơ ộ
s đ i núi n i li n cao nguyên v i bi n t o thành các đèo Ngang, H i Vânố ồ ố ề ớ ể ạ ả
và đèo C . Gi i h n c c B c là dãy Hoành S n v i di tích Lâm p th lũyả ớ ạ ự ắ ơ ớ Ấ ổ
và v i ghi chép th t ch quy đ nh ranh gi i này vào năm 347. Gi i h n c cớ ư ị ị ớ ớ ạ ự
Nam giáp gi i t nh Thu n H i v i Đ ng Nai, thu t ch ghi phía Nam Lâmớ ỉ ậ ả ớ ồ ị
p giáp Phù Nam nh ng không ch đ nh c thẤ ư ỉ ị ụ ể
Kinh đô đ u tiên c a Lâm p là Trà Ki u – Qu ng Nam, theo Th yầ ủ ấ ệ ả ủ
Kinh Chí thì “Thành y phía tây khúc sông là kinh đô Lâm p, l p ấ ở ấ ậ ở
Đi n Xung, cách b bi n 40 d m. V phía tây nam giáp núi, phía đông b cể ờ ể ặ ề ắ
trông ra sông. Nhi u l p hào bao quanh chân thành, và bên ngoài các hàoề ớ
v phía đông nam sông ch y men b thành. B đông tây c a thành thì dài,ề ả ờ ề ủ
b nam b c thì h p. Phía b c, sông u n khúc ch y t đông tây vàoề ắ ẹ ắ ố ả ừ
thành. Chu vi 8 lý 120 b . Thành xây g ch cao 2 tr ng, trên thành cóộ ạ ượ
t ng g ch cao 1 tr ng, tr l vuông, trên d ng ván, trên ván có gác c tườ ạ ượ ổ ổ ự ấ
lên, trên gác có mái, trên mái có l u, l u cao thì sáu, b y tr ng; l u th pầ ầ ả ượ ầ ấ
thì b n, năm tr ng... Cách ki n trúc m nh nh ng v ng... Trong thành l iố ượ ế ạ ư ụ ạ
có thành nh chu vi 230 b . Nhà h p và đi n ng i đ u không tr c a vỏ ộ ọ ệ ồ ề ổ ử ề

ph ng nam...”. V sau d i đ n Đ ng D ng – Qu ng Nam và cu i cùngươ ề ờ ế ồ ươ ả ố
là Chà Bàn – Bình Đ nhị
1.6. Các giai đo n t n t i c a Chăm Paạ ồ ạ ủ
1.6.1. Giai đo n Sinhapura (Th k II – 750)ạ ế ỷ
Đây là giai đo n phát tri n t ng đ i n đ nh và h ng th nh c a v ngạ ể ươ ố ổ ị ư ị ủ ươ
qu c, tr m t vài l n b Trung Qu c t n công. Kinh đô b t đ u đ c xâyố ừ ộ ầ ị ố ấ ắ ầ ượ
d ng mang tên Sinhapura (thành ph S T ). M t s nhà nghiên c u choự ố ư ử ộ ố ứ
r ng Trà Ki u ngày nay g n li n v i nh ng d u tích thành lũy, đ n th vàằ ệ ắ ề ớ ữ ấ ề ờ
nhà là kinh đô c a v ng tri u Sinhapuraở ủ ươ ề
1.6.2. Giai đo n Virapura (750-850)ạ
Th i kỳ này kinh đô chuy n v phía Nam và đ t Panduranga, nh ngờ ể ề ặ ở ư
cũng có khi là Vihapura Nha Trangở
Trung tâm kinh đô là khu v c hoàng cung và đ n mi u, trong đó có m tự ề ế ộ
ngôi đ n tháp l n là Po Nagar (đ n th th n Uma, v Shiva)ề ớ ề ờ ầ ợ
Trong kho ng t năm 750 đ n 850, Chăm Pa tuy b t n công b i ng iả ừ ế ị ấ ở ườ
Java đ n 2 l n nh ng sau đó h ph c h i và còn ti n đánh Chân L p, t nế ầ ư ọ ụ ồ ế ạ ấ
công c An Nam, tuy nhiên th i kỳ này không kéo dài mà tan rã nhanhả ờ
chóng
1.6.3. Giai đo n Indrapura (850-982)ạ
Kinh đô m i là Indrapura (thành ph th th n Indra), n m Đ ng D ng,ớ ố ờ ầ ằ ở ồ ươ
cách Trà Ki u kho ng 15km v phía Đông Namệ ả ề
Ph t giáo phát tri n khá m nh, nh ng n Đ giáo v n không b bài xíchậ ể ạ ư Ấ ộ ẫ ị
Đ n th k X, phía Nam, Chân l p đánh đu i đ c ng i Java, vuaế ế ỷ ở ạ ổ ượ ườ
Chân L p đánh phá mi n Nam Chăm pa, phá h y đ n Po Nagar, làm choạ ề ủ ề
v ng qu c suy y uươ ố ế
1.7. Tình hình chính tr , kinh t , văn hóa Chăm Pa T th k II-Xị ế ừ ế ỷ
1.7.1. Chính trị
Chăm Pa là nhà n c quân ch chuyên ch , t c là vua n m toàn b quy nướ ủ ế ứ ắ ộ ề
l c, các vua th ng t x ng là Đ i V ng (Maharaja) hay Đ ng t iự ườ ự ư ạ ươ ấ ố
th ng (Chakravartin).ượ
V ng qu c Chăm Pa b di t vong, di tích đ l i cũng nh nh ng ghi chépươ ố ị ệ ể ạ ư ữ
t s li u không đ đ xác đ nh t t c các đ i vua và các thông tin chi ti từ ử ệ ủ ể ị ấ ả ờ ế
v năm cai tr c a t t c các vua. Các nhà nghiên c u căn c vào nhi uề ị ủ ấ ả ứ ứ ề
ngu n tài li u, trong đó có c các bia kh o c , di tích c a ng i Chăm, t iồ ệ ả ả ổ ủ ườ ớ
nay xác đ nh đ c kho ng 10 tri u đ i v i g n 100 v vua Chăm Pa.ị ượ ả ề ạ ớ ầ ị
Các th t ch c Trung Qu c t T n th đ n Nam T th , Tùy th , C uư ị ổ ố ừ ấ ư ế ề ư ư ự
Đ ng th đ u miêu t vua Chăm v i nh ng nét chung: “Vua th ng đ iườ ư ề ả ớ ữ ườ ộ
mũ thiên quan hay mũ hoa b ng vàng, m c áo c b i b ch di p (m t lo iằ ặ ổ ố ạ ệ ộ ạ
v i bông), có lúc m c áo g m, c đeo nhi u chu i ng c nh trang s c ả ặ ấ ổ ề ỗ ọ ư ứ ở
t ng Ph t, cu n tóc đuôi hoa; chân đi giày da. Khi vua đi đâu thì c i voiượ ậ ộ ưỡ

ho c ng i ki u v i m m có giá g do 4 ng i khiêng. H giá vua có cácặ ồ ệ ả ề ỗ ườ ộ
tuỳ tùng tay c m c v i cát b i, th i c, đánh tr ng. Nhân dân th y vua thìầ ờ ả ố ổ ố ố ấ
ph i quỳả xu ng; t đ th th n y t ki n vua ch ph i vái nh ng khôngố ử ệ ị ầ ế ế ỉ ả ư
đ c t i g n.”ượ ớ ầ
Nhà n c n c Chămpa không ph i là m t t ch c liên hi p vùng hànhướ ướ ả ộ ổ ứ ệ
chính (bang) hay t c ng i. Đây là v ng qu c v i nh ng dòng vua n iộ ườ ươ ố ớ ữ ố
ti p nhau. M c dù không có s thi t l p ph h liên t c theo dòng cha (doế ặ ự ế ậ ổ ệ ụ
đây có ch đ m u h nên có tr ng h p truy n ngôi theo dòng m ).ở ế ộ ẫ ệ ườ ợ ề ẹ
Th t c lên ngôi vua trong tri u đình Chăm khá c u kì, ph i tr i qua nhi uủ ụ ề ầ ả ả ề
giai đo n nh : nh n t c v ng, th l nh n m t ch c s c tôn giáo, lênạ ư ậ ướ ươ ụ ễ ậ ộ ứ ắ
ngôi c m quy n, làm l đăng quang chính th c nh n v ng hi u, làm lầ ề ễ ứ ậ ươ ệ ễ
mang tôn hi u…M i giai đo n có khi cách nhau đ n dăm năm. Tóm l iệ ỗ ạ ế ạ
vi c ng i Chăm xây d ng cho mình m t qu c gia th ng nh t, m tệ ườ ự ộ ố ố ấ ộ
v ng quy n t p trung là m t nhu c u t t y u đ t v .ươ ề ậ ộ ầ ấ ế ể ự ệ
- H th ng hành chính và b máy quan l iệ ố ộ ạ
V ng qu c Chămpa đ c chia thành nh ng đ n v hành chính l n nh .ươ ố ượ ữ ơ ị ớ ỏ
Các th t ch c Trung Hoa (nh T ng s ) nói Chiêm Thành có 38 châu,ư ị ổ ư ố ử
200 làng. Nhi u nhà nghiên c u l i căn c t nh ng Pramana và Vijaia –ề ứ ạ ứ ừ ữ
dùng đ ch các đ n v lãnh th trên bia kí mà cho r ng, nh ng t ch đ nể ỉ ơ ị ổ ằ ữ ừ ỉ ơ
v lãnh th có th t m d ch là t nh, vùng hay đ a khu gi ng nh n Đ vàị ổ ể ạ ị ỉ ị ố ư ở ấ ộ
các n c n Đ hoá khác, m c dù gi i h n c a m i đ a khu không đ cướ ấ ộ ặ ớ ạ ủ ỗ ị ượ
xác đ nh rõ.ị
Các bia kí và di tích cho phép chúng ta nghĩ r ng trên V ng qu c cằ ươ ố ổ
Chămpa đã hình thành m t s vùng nh Amaravati (mi n B c), Vijaiaộ ố ư ề ắ
(mi n Trung) và Panđuranga (mi n Nam).ề ề
T th k II – XV, V ng qu c Chămpa luôn ph i đ i phó v i các th l cừ ế ỉ ươ ố ả ố ớ ế ự
và c ng qu c bên ngoài nên th ng xuyên có nhu c u liên k t, th ngườ ố ườ ầ ế ố
nh t dân c và thi t l p m t chính quy n trung ng t p trung. Do v y,ấ ư ệ ậ ộ ề ươ ậ ậ
b máy tri u đình, quan l i c a V ng qu c ch c đã đ c t ch c kháộ ề ạ ủ ươ ố ắ ượ ổ ứ
hoàn ch nh đ giúp vua tr vì v ng qu c.ỉ ể ị ươ ố
D i vua có hai ch c quan l n là Tây na bà đ (có th phiên âm t chướ ứ ớ ế ể ừ ữ
Ph n Senapati), t c ng i đ ng đ u hàng ngũ quan võ và Tát bà đ i caạ ứ ườ ứ ầ ạ
(Tapatica), có l là ng i đ ng đ u hàng quan văn. D i đó là thu c quanẽ ườ ứ ầ ướ ộ
chia làm ba b c, trong s đó có 8 viên quan l i cao c p chia nhau n m giậ ố ạ ấ ắ ữ
các vi c h tr ng; ti p đó là ngo i quan (có l là quan đ a ph ng) v i 2ệ ệ ọ ế ạ ẽ ị ươ ớ
c p là Ph t la (tr ng quan) và kh luân (th quan). các đ a ph ngấ ấ ưở ả ứ Ở ị ươ
còn có ch c quan chuyên thu thu và cai qu n dân g i là Panrong Prong.ứ ế ả ọ
V sau h th ng quan ch c đ c hoàn ch nh h n, có thêm ch c T t ngề ệ ố ứ ượ ỉ ơ ứ ể ướ
mà trong Đ i Vi t s kí toàn thạ ệ ử ư g i là B Đ (hay B Đ ),ọ ố ể ố ề Tân đ ngườ
thư c a Trung Qu c g i là Bà Man Đ a (b t ngu n t ch Adhipati).ủ ố ọ ị ắ ồ ừ ữ

Ngoài ra còn có các tăng l Bàlamôn là ng i n Đ , th ng xuyên đ mữ ườ ấ ộ ườ ả
nhi m nh ng ch c s c cao c p v tôn giáo và có nh h ng l n v chínhệ ữ ứ ắ ấ ề ả ưở ớ ề
tr , văn hoá tri u đình Chămpa.ị ở ề
* Tình hình xã h iộ
-Giai c p th ng tr :ấ ố ị
- Quý t c, quan l i: bao g m nh ng ng i có ch c s c ph c v cho tri uộ ạ ồ ữ ườ ứ ắ ụ ụ ề
đình nhà vua t trung ng đ n đ a ph ng. T ng l p này đ c vua banừ ươ ế ị ươ ầ ớ ượ
hi n v t đ c mi n tr m i nghĩa v lao d ch.ệ ậ ượ ễ ừ ọ ụ ị
- Tăng l Bàlamôn: T ng l p ph trách các v n đ t l , tang ma, c iữ ầ ớ ụ ấ ề ế ễ ướ
h i c a nhà n c, có nh h ng không nh đ n các công vi c chính tr –ỏ ủ ướ ả ưở ỏ ế ệ ị
xã h i c a đ t n c.ộ ủ ấ ướ
- Giai c p b tr :ấ ị ị
- Nông dân công xã: là l c l ng ch y u trong xã hôi Chăm, là giai c pự ượ ủ ế ấ
gi vai trò ch y u trong s n xu t cũng nh trong xã h i. Đ i s ng c aữ ủ ế ả ấ ư ộ ờ ố ủ
vua, quan, quý t c và m t ph n đáng k c a đ n mi u đ u d a ch y uộ ộ ầ ể ủ ề ế ề ự ủ ế
trên s đóng góp c a nông dân công xã d i hình th c lao d ch và thu thuự ủ ướ ứ ị ế
b ng s n ph m. Khi v ng qu c có chi n tranh, vai trò c a nông dânằ ả ẩ ươ ố ế ủ
công xã cũng th hi n rõ v i vi c đóng góp l ng th c, s n v t và s cể ệ ớ ệ ươ ự ả ậ ứ
ng i cho nhà n c.ườ ướ
- Nô l : Đây là t ng l p xu t hi n ngay giai đo n đ u c a V ng qu cệ ầ ớ ấ ệ ở ạ ầ ủ ươ ố
c Champa. Ngu n g c c a nô l (bia kí g i chung làổ ồ ố ủ ệ ọ hulu) khá phong
phú, có nô l tù binh, có nô l nuôi t nh , có nô l là ng i ph m t i, nôệ ệ ừ ỏ ệ ườ ạ ộ
l đ c mua v , nô l các đ n mi u. Nô l đã tr thành m t th m tệ ượ ề ệ ở ề ế ệ ở ộ ứ ặ
hàng trao đ i buôn bán trong xã h i đi u đó ch ng t ch đ nô l trongổ ộ ề ứ ỏ ế ộ ệ
xã h i Chăm khá phát tri n. Sách Lĩnh ngo i đ i giáp chép “ộ ể ạ ạ thuy n buônề
l y ng i làm hàng hoá”.ấ ườ
* Quân đ i và lu t phápộ ậ
Tri u đình Chămpa có quân đ i th ng tr c r t m nh. V binh có kho ngề ộ ườ ự ấ ạ ệ ả
5000 ng i. Quân đ i c n c có đ n 4 – 5 v n ng i, g m nhi u binhườ ộ ả ướ ế ạ ườ ồ ề
ch ng (b binh, t ng binh, k binh và thu binh).ủ ộ ượ ị ỷ
Khi đánh nhau th ng c i voi, l y mây làm áo giáp, huy đ ng kho ngườ ưỡ ấ ộ ả
1000 voi, 400 ng a cùng v i thu quân g m nhi u thuy n chi n. Vũ khíự ớ ỷ ồ ề ề ế
có g m giáo, cung tên, n tre có t m thu c đ c. L c l ng quân đ i c aươ ỏ ẩ ố ộ ự ượ ộ ủ
V ng qu c Chămpa có nhi m v b o v vua và quan l i, tham giaươ ố ệ ụ ả ệ ạ
ch ng cá th l c bên ngoài. Do ngh đóng thuy n phát tri n nên Chăm paố ế ự ề ề ể
có đ i thu quân r t m nh. Thu quân th ng m c m t áo giáp ng n, đ iộ ỷ ấ ạ ỷ ườ ặ ộ ắ ộ
m t mũ giáp hình đài hoa c m m c và giáo.ộ ầ ộ
Chămpa ch a có lu t pháp thành văn.ư ậ Ai b t i nh thì đánh b ng g y tị ộ ẹ ằ ậ ừ
50 – 100 g y. T i n ng thì treo lên cây, l y g y nh n đâm vào c hay vàoậ ộ ặ ấ ậ ọ ổ
đ u. T i n ng h n n a thì cho voi giày hay qu t ch t, cũng có khi b t tầ ộ ặ ơ ữ ậ ế ắ ự