TÁC Đ NG C A BI N Đ I KHÍ H U Đ N THN TAI
VÀ GI I PHÁP NG PHÓ CHO KHU V C THÀNH PH H
CHÍ MINH
PGS.TS. Lê M nh Hùng
Vi n Khoa h c Th y l i Vi t Nam
TÓM T T: Báo cáo nay ch ra nh ng bi u hi n c a bi n đ i khí h u nh nhi t đ ế ư
tăng, m a, h n hán c c đoan, n c bi n dâng, xâm nh p m n v.v... t i khu v c thànhư ướ
ph H Chí Minh tác đ ng c a chúng t i s d ng thiên tai, trên c s đó đ xu t ơ
m t s gi i pháp mang tính nguyên t c nh m gi m thi u thi t hai nh m phát tri n
b n v ng cho m t thành ph l n v trí vô cùng quan tr ng trong s nghi p phát
tri n đ t n c . ướ
1. Đ T V N Đ
Các ho t đ ng c a con ng i trong nhi u th p k g n đây đã làm tăng đáng k ườ
nh ng tác nhân gây hi u ng nhà kính (n ng đ khí th i trong các ho t đ ng công
nghi p, giao thông, s gia tăng dân s …), làm trái đât nóng d n n, t đó gây ra hàng
lo t nh ng thay đ i b t l i không th đ o ng c c a môi tr ng t nhiên. N u ượ ườ ế
chúng ta không nh ng hành đ ng k p th i nh m h n ch , gi m thi u thích nghi, ế
h u qu đem
l i s cùng
th m kh c.
Theo d báo
c a y ban
Liên Qu c gia
v bi n đ i khí ế
h u (IPCC),
đ n năm 2100ế
nhi t đ toàn
c u s ng
thêm t 1,40 C
t i 5,80 C. S
nóng lên c a b
m t trái đ t s
làm băng tan
hai c c các
vùng núi cao,
làm m c n c ướ
bi n dâng cao
thêm kho ng 90 cm (theo k ch b n cao), s nh n cm m t s đ o nh nhi u vùng
đ ng b ng ven bi n có đ a hình th p.
Hình 1: L u v c sông Đ ng Nai-Sài Gòn và v trí các công trình th y l iư
th ng ngu nượ
Theo d báo cái giá m i qu c gia ph i tr đ gi i quy t h u qu c a bi n đ i ế ế
khí h u trong m t vài ch c năm n a s vào kho ng t 5-20% GDP m i năm, trong đó
chi phí t n th t các n c đang phát tri n s l n h n nhi u so v i các n c phát ướ ơ ướ
tri n [1].
Thành ph H Chí Minh, n m h l u l u v c sông Đ ng Nai – Sài Gòn, n m d i ư ư ướ
các b c thang th y đi n phía th ng ngu n, v i đ a hình t ng đ i th p so v i m c ượ ươ
n c bi n, v y r t d b t n th ng tr c nh ng bi n đ i b t l i c a tình tr ngướ ươ ướ ế
bi n đ i khí h u nh ng p úng, xâm nh p m n, thi u n c sinh ho t s n xu t,ế ư ế ướ
d ch b nh bùng phát v.v... Nh v y đ đ m b o đi u ki n phát tri n b n v ng c a ư
m t thành ph l n nh t đ t n c, năng đ ng nh t khu v c chúng ta c n ph i xem xét ướ
đ y đ nh ng tác đ ng b t l i c a hi n t ng bi n đ i khí h u, t đó nghiên c u đ ượ ế
xu t gi i pháp phòng tránh, gi m thi u, thích ng k p th i.
2. BI U HI N C A BI N Đ I K H U THIÊN TAI KHU V C TP. H CHÍ MINH
Bi n đ i khí h u đ c bi u hi n qua nhi t đ b m t trái đ t tăng cao, m a bãoế ượ ư
di n bi n b t th ng theo không gian th i gian, h n hán x y ra c c đoan, m c ế ườ
n c bi n dâng cao, d n t i nhi u vùng b ng p l t, n c m n xâm nh p ti n sâu vàoướ ướ ế
n i đ ng v.v... H u qu c a nh tr ng bi n đ i khí h u là nh ng th m h a khó l ng ế ườ
mà loài ng i ph i đ i m t.ườ
Theo k t qu nghiên c u c a y ban Ln Qu c gia v bi n đ i khí h u (IPCC) [1],ế ế
ng v i nh ng quan tr c c chu i s li u th c đo nh nhi t đ , m a, tri u m c ư ư
n c t i khu v c tnh ph H Chí Minhc vùng ph c n, th nh n th y r ng t iướ
khu v c TP.H Chí Minh trong nh ng năm qua đã có nh ng bi u hi n rõ nét v bi n đ i ế
khí h u và thiên tai b t th ng. ườ
2.1. Nhi t đ tăng cao
Các báo cáo c a IPCC nhi u trung tâm nghiên c u uy tín hàng đ u trên th ế
gi i công b , nhi t đ trung bình trên b m t đ a c u m lên g n 1°C trong vòng 80
năm (t 1920 đ n 2005) tăng r t nhanh trong kho ng 25 m g n đây (t 1980 đ n ế ế
2005).
Hình 2: M i quan h gi a nhi t đ b m t trái đ t và hàm l ng khí th i nhà kinh ượ
Nguyên nhân chính đ c đ i đa s các nhà khoa h c nh t trí, đó là do tăng hàmượ
l ng khí COượ 2 và các lo i khí th i t o hi u ng nhà kính do ho t đ ng con ng i gây ườ
ra trong b u khí quy n Trái đ t, đi u này đã đ c minh ch ng qua các s li u m y ượ
th k và nh t là trong vài th p k g n đây [2].ế
Do nhu c u phát tri n kinh t c a loài ng i, l ng khí th i nhà kính m i ngày m t ế ườ ượ
tăng lên, th nhi t đ b m t trái đ t đang m d n lên. Đi u này cũng đã th y ế
qua s chuy n đ i h sinh thái nhi u vùng mi n. Phân tích tài li u th c đo nhi t đ , t
năm 1980 đ n năm 2007 t i tr m Biên Hòa, khu v c ph c n thành ph H Chí Minh,ế
cho th y trong kho ng 27 năm, nhi t đ trung bình năm t i đây đã tăng lên 0.8 oC (xem
hình 3), kho ng th i gian t năm 1992 đ n nay nhi t đ tăng lên r t rõ nét. ế
Hình 3: Nhi t đ trung bình năm tr m Biên Hòa [4]
Nhi t đ trái đ t tăng lên, không ch là nguyên nn gây ra lũ l t, h n hán c c đoan,
bão t v.v… còn tr c ti p gây ra nhi u lo i b nh t t, b nh d ch, làm gi m s c ế
kh e c ng đ ng.
2.2. M a thay đ i b t th ngư ườ
Theo T ch c Liên chính ph v bi n đ i khí h u (IPCC) thì s nóng lên c a khí ế
h u trái đ t làm cho m a tr nên th t th ng h n. Nh ng vùng m a nhi u, l ng ư ườ ơ ư ượ
m a tr nên nhi u h n, c ng đ m a l n h n. Các vùng h n tr nên h n h n. T nư ơ ườ ư ơ ơ
su t c ng đ hi n t ng El Nino tăng đáng k , gây l t h n hán các vùng ườ ượ
nhi t đ i á nhi t đ i. Xu th bi n đ i c a l ng m a không nh t quán gi a các ế ế ượ ư
khu v c các th i kỳ. T ng l ng m a năm không ng nh ng c ng đ m a, th i ượ ư ư ườ ư
gian m a t ng c n đang có xu h ng tăng lên rõ r t [1].ư ơ ướ
Theo tài li u th c đo t i tram đo m a n S n Nh t t năm 1907 đ n nay cho th y, ư ơ ế
t ng l ng m a năm t i khu v c này có xu h ng gi m d n t i năm 1960 sau đó tăng ượ ư ướ
nh vào nh ng măm g n đây, xem bi u đ m a năm th hi n trênnh 4 d i đây. ư ướ
Hình 4: T ng l ng m a năm tr m Tân S n Nh t ượ ư ơ
N u tính t năm 1960 đ n nay (48 năm), t ng l ng m a m tăng lên kho ng 110 mmế ế ượ ư
(t 1850 mm đ n 1960 mm), nghĩa là m i năm l ng m a tăng trung bình 2 mm. Nh ng ế ượ ư ư
n u xem xét t ng l ng m a 1 ngày l n nh t, t năm 1970 đ n năm 2007 thì cng ta sế ượ ư ế
th y t ng l ng m a 1 ngày Max đang có xu th ng lên rõ r t (92 mm năm 1970, 109 ượ ư ế
mm năm 2007).
Hình 5: T ng l ng m a 1 ngày max tr m Tân S n Nh t [4] ượ ư ơ
H u qu c a bi n đ i khi h u d n t i tình tr ng m a c c đoan, t ng l ng m a ế ư ượ ư
năm không tăng, nh ng c ng đ m a tăng, th i gian m a t p trung h n đ u này sư ườ ư ư ơ
kéo theo h nn kh c li t h n, thành ph b ng p l t nhi u h n, nguy hi m h n. ơ ơ ơ
Tr ng h p m a c c đoan, gây s c v đ p h ch a trên m t b c thang th y đi nườ ư
phía th ng ngu n, s d n t i hi u ng dây truy n thành ph H Chí Minh s ượ
nguy c b san ph ng khi hàng t m3 n c t trên cao 100 m đ xu ng. ơ ướ
Hình 6: Các b c thang th y đi n trên h th ng sông Đ ng Nai-Sài Gòn
2.3. N c bi n dâng.ướ
H qu t t y u c a tình tr ng b m t Trái đ t nóng lên là băng tan hai đ u đ a c c ế
và trên đ nh nh ng dãy núi cao, th tích n c bi n gi n n do nhi t là m c n c bi n ướ ướ
dâng cao, và nh v y nhi u hòn đ o, nhi u vùng đ ng b ng có cao trình th p ven bi nư
b cm ng p. Các s li u quan tr c m c n c bi n nhi u n i trên th gi i cho th y ướ ơ ế
trong vòng 50-100 năm qua m c n c bi n m i năm tăng thêm 1,8 mm. Nh ng trong ướ ư
vòng 12 năm g n đây, các s li u đo đ c c a v tinh NASA cho th y xu th bi n dâng ế
đang gia tăng r t nhanh, v i t c đ trung bình kho ng 3 mm/năm. Theo báo cáo c a
IPCC, đ n cu i th k XXI, nhi t đ b m t Trái đ t s tăng thêm t 1,4 đ n 4°C,ế ế ế
m c n c bi n s dâng thêm kho ng 28-43 cm. Cũng theo t ch c này, m c n c ướ ướ
bi n dâng trong t ng lai còn ph thu c vào cách ng x c a con ng i đ i v i thiên ươ ườ
nhiên đ i v i m c đ x th i khí nhà kính [1].
n c ta theo tài li u th c đo m c n c bi n t i Vũng Tàu t năm 1980 t i nay ướ ướ
cho th y, m c n c bi n l n nh t năm đang xu h ng tăng cao trong nh ng năm ướ ướ
g n đây. T ng quan m c n c đ nh tri u th hi n hình 8 ch rõ, m c n c bi n ươ ướ ướ
t i Vũng Tàu tăng t 0,2-0,6 cm m i năm.
Hình 8: M c n c l n nh t năm tr m Vũng Tàu [4] ướ
Trên c s xu th di n bi n m c n c tri u th c đo th hi n bi u đ 8, cng ta cóơ ế ế ướ
th s b d o m c n c trung bình đ nh tri u l n nh t m, cho 100 năm sau, m ơ ướ
2107 t 142-186 cm, nghĩa tăng thêm so v i hi n nay t 6-50 cm.
Hình 9: D báo n c bi n dâng tr m Vũng Tàu [1] ướ
M c n c tri u tăng cao nhân t chính làm gia tăng m c n c trong khu v c ướ ướ
thành ph H Chí Minh. M c n c t i Phú An đang s gia ng đ t bi n trong ướ ế
nh ng năm g n đây. Theo tài li u th c đo cho th y m c n c đ nh tri u t i Phú An ướ
tăng lên kho ng 0,3-0,8 cm m t năm. Nh v y, m c n c này tăng nhanh h n m c ư ướ ơ
n c tri u tr m Vũng Tàu, đi u này còn có th gi i thích do t c đ san l p m t b ngướ
đ xây d ng các đô th m i làm gi m các khu tr , vì th th y tri u ti n nhanh h n, đ t ế ế ơ
đ nh xa h n, th i gian duy trì m c n c tri u cao lâu h n. ơ ướ ơ
Hình 10: M c n c l n nh t năm tr m Phú An [4] ướ