BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN
TÁC ĐỘNG CỦA THỰC TIỄN
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN
HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
NGÀNH TÀI CHÍNH TIÊU DÙNG
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN
TÁC ĐỘNG CỦA THỰC TIỄN
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN
HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
NGÀNH TÀI CHÍNH TIÊU DÙNG
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng
dẫn của TS. Trần Thị Thanh Phương. Tài liệu tham khảo được trích dẫn tên tác giả
tên công trình rõ ràng, số liệu và kết quả được trình bày trong nghiên cứu hoàn toàn
trung thực và không sao chép của bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm với cam kết nếu vi phạm quy chế đào tạo hoặc
sao chép không hợp lệ.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................... 1
1.1 Giới thiệu lý do chọn đề tài ............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu của nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.6 Kết cấu nghiên cứu ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 6
2.1 Tổng quan lý thuyết ........................................................................................ 6
2.1.1 Khái quát về thuật ngữ quản trị NNL ......................................................... 6
2.1.2 Khái niệm quản trị NNL (Human resource management) ......................... 7
2.1.3 Thực tiễn quản trị NNL (Human resource management practices) ........... 7
2.1.4 Hiệu quả công việc của nhân viên (Employee performance) .................. 10
2.2 Sơ lược ngành tài chính tiêu dùng tại Việt Nam ........................................ 11
2.3 Các mô hình nghiên cứu thực nghiệm liên quan về tác động của thực tiễn
quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ........................................... 11
2.2.1 Nghiên cứu của Marwat và cộng sự (2006) ............................................. 11
2.2.2 Nghiên cứu của Mahmood và cộng sự (2014) ......................................... 13
2.2.3 Nghiên cứu của Wambua và Karanja (2016) ........................................... 13
2.2.4 Nghiên cứu của Antwi và cộng sự (2016)................................................ 14
2.2.5 Nghiên cứu của Sarker (2017) ................................................................. 15
2.2.6 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2010) ................................ 16
2.2.7 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2017) ................................ 17
2.4 Mối quan hệ về thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân
viên ......................................................................................................................... 17
2.5 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................................... 21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 24
3.1 Giai đoạn nghiên cứu .................................................................................... 24
3.1.1 Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ ...................................................................... 24
3.1.1.1 Phỏng vấn chuyên gia ........................................................................ 24
3.1.1.2 Thảo luận nhóm ................................................................................. 25
3.1.2 Giai đoạn nghiên cứu chính thức ............................................................. 25
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 26
3.2.1 Mẫu khảo sát ............................................................................................ 26
3.2.2 Xây dựng thang đo và kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng phương
pháp cronbach’s alpha ........................................................................................... 27
3.2.1.1 Xây dựng thang đo ............................................................................ 27
3.2.1.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................... 30
3.2.3 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA....................................... 31
3.2.4 Phương pháp phân tích tương quan Pearson ............................................ 32
3.2.5 Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính .............................................. 32
3.2.5.1 Công thức mô hình hồi quy .................................................................... 32
3.2.5.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình bằng hệ số R2 ................................ 33
3.2.6 Kiểm định sự khác biệt của hiệu quả công việc của nhân viên đối với một
số đặc điểm cá nhân ............................................................................................... 33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 36
4.1 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 36
4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo ....................................................................... 37
4.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị NNL ......... 38
4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả công việc của nhân viên ........... 40
4.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ..................... 41
4.3.1 Đánh giá thang đo thực tiễn quản trị NNL bằng phân tích EFA ............. 41
4.3.2 Đánh giá thang đo hiệu quả công việc bằng phân tích EFA .................... 43
4.4 Kết quả phân tích tương quan Pearson ...................................................... 45
4.5 Phân tích mức độ tác động thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc
của nhân viên ........................................................................................................... 46
4.6 Kết quả so sánh hiệu quả công việc của nhân viên với đặc điểm cá nhân
của đối tượng khảo sát ............................................................................................ 49
4.6.1 Theo giới tính ........................................................................................... 49
4.6.2 Theo độ tuổi ............................................................................................. 50
4.6.3 Theo trình độ học vấn .............................................................................. 51
4.6.4 Theo thu nhập ........................................................................................... 53
4.7 Thảo luận kết quả ......................................................................................... 54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................ 59
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ......................................................................... 59
5.2 Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................. 60
5.3 Hàm ý quản trị về tác động của thực tiễn quản trị NNL trong ngành tài
chính tiêu dùng tại TP.HCM .................................................................................. 60
5.4 Một số hạn chế và gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo ............................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt EFA KPI NNL Sig TP.HCM Tiếng Việt Phân tích nhân tố khám phá Chỉ số đánh giá thực hiện công việc Nguồn nhân lực Mức ý nghĩa của phép kiểm định Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2- 1: Thống kê các thành phần trong thực tiễn quản trị NNL ......................... 10
Bảng 2- 2: Các giả thuyết .......................................................................................... 22
Bảng 3- 1: Thành phần của thang đo thực tiễn quản trị NNL sau khi được điều chỉnh
và được sử dụng trong nghiên cứu chính thức .......................................................... 28
Bảng 3- 2: Các biến quan sát của thang đo hiệu quả công việc của nhân viên sau khi
được điều chỉnh và được sử dụng trong nghiên cứu chính thức ............................... 30
Bảng 4- 1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................. 37
Bảng 4- 2: Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị NNL ........ 38
Bảng 4- 3: Tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thực tiễn quản trị NNL ........ 40
Bảng 4- 4: Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả công việc của nhân viên .......... 40
Bảng 4- 5: Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị nguồn nhân
lực .............................................................................................................................. 41
Bảng 4- 6: Kết quả phân tích EFA thang đo thực tiễn quản trị NNL ....................... 42
Bảng 4- 7: Kiểm định KMO và Bartlett’s thang đo hiệu quả công việc ................... 44
Bảng 4- 8: Kết quả phân tích EFA thang đo hiệu quả công việc .............................. 44
Bảng 4- 9: Tóm tắt kết quả phân tích ........................................................................ 44
Bảng 4- 10: Ma trận tương quan ............................................................................... 45
Bảng 4- 11: Kiểm định tính phù hợp của mô hình nghiên cứu ................................. 46
Bảng 4- 12: Đánh giá sự phù hợp của mô hình ......................................................... 47
Bảng 4- 13: Hệ số hồi quy......................................................................................... 47
Bảng 4- 14: Kết quả kiểm định T-test biến giới tính ................................................ 50
Bảng 4- 15: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm tuổi .......................................... 50
Bảng 4- 16: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm tuổi .................................. 51
Bảng 4- 17: Kiểm định Robust giữa các nhóm tuổi .................................................. 51
Bảng 4- 18: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm trình độ học vấn ...................... 52
Bảng 4- 19: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm trình độ học vấn .............. 52
Bảng 4- 20: Kiểm định Robust giữa các nhóm trình độ học vấn .............................. 52
Bảng 4- 21: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm thu nhập .................................. 53
Bảng 4- 22: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm thu nhập ........................... 53
Bảng 4- 23: Kiểm định Robust giữa các nhóm thu nhập .......................................... 54
Bảng 4- 24: Mức độ tác động của thành phần thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả
công việc của nhân viên ............................................................................................ 55
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2- 1: Mô hình nghiên cứu của Marwat và cộng sự (2006) ............................... 12
Hình 2- 2: Mô hình nghiên cứu của Mahmood và cộng sự (2014) ........................... 13
Hình 2- 3: Mô hình nghiên cứu của Wambua và Karanja (2016) ............................. 13
Hình 2- 4: Mô hình nghiên cứu của nghiên cứu của Antwi và cộng sự (2016) ........ 14
Hình 2- 5: Mô hình nghiên cứu của Sarker (2017) ................................................... 15
Hình 2- 6: Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2010) .................. 16
Hình 2- 7: Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2017) .................. 17
Hình 2- 8: Mô hình nghiên cứu. ................................................................................ 22
Hình 3- 1: Quy trình nghiên cứu. .............................................................................. 26
Biểu đồ 4- 1: Biểu đồ phần dư .................................................................................. 48
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Làm thế nào để sử dụng hiệu quả của nguồn nhân lực là một trong những vấn
đề doanh nghiệp quan tâm. Thông qua thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, tổ chức
muốn phát huy hiệu quả công việc của nhân viên, từ đó nâng cao kết quả kinh doanh
của tổ chức. Bài nghiên cứu này với mục tiêu nhằm kiểm định sự tác động của thực
tiễn quản trị NNL đến công việc của nhân viên trong bối cảnh một (01) ngành riêng
biệt (ngành tài chính tiêu dùng) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu kế thừa và phát triển các thang đo thực tiễn quản trị NNL từ thang
đo của Trần Kim Dung (2015) và thang đo hiệu quả công việc của Rodwell và Shadur
(1998). Thực tiễn quản trị NNL được đề xuất trong mô hình nghiên cứu gồm 8 thành
phần bao gồm tuyển dụng, đào tạo, xác định nhiệm vụ công việc, đánh giá, lương
bổng, đổi mới, động viên. Bảng câu hỏi khảo sát được gửi đến 750 cán bộ nhân viên
làm việc trong các tổ chức ngành tài chính tiêu dùng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Số liệu khảo sát được xử lý bởi phần mềm SPSS 23.0.
Kết quả nghiên cứu cho thấy thang đo các thành phần của thực tiễn quản trị
NNL và hiệu quả công việc thỏa mãn độ tin cậy qua kiểm định cronbach’alpha và
phân tích nhân tố khám phá (EFA). Nghiên cứu cho thấy có 6 thành phần thực tiễn
quản trị NNL (đào tạo; xác định nhiệm vụ công việc; đánh giá công việc; chế độ đãi
ngộ, lương thưởng; khuyến khích đổi mới; động viên) có tác động tích cực đến hiệu
quả công việc. Kết quả hồi quy thể hiện thành phần đào tạo là tác động mạnh nhất
đến hiệu quả công việc của nhân viên với 𝛽 = 0.338, tiếp theo là nhân tố đánh giá
công việc của nhân viên xếp vị trí thứ hai 𝛽 = 0.309 về mức độ tác động và yếu nhất
là lương bổng với 𝛽 = 0.074. Tuyển dụng và phát triển nghề nghiệp không tác động
đến hiệu quả công việc.
Phần cuối của luận văn, tác giả nêu lên một số kiến nghị, giúp nhà quản trị
nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính tiêu dùng.
Từ khóa: Thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, hiệu quả công việc, tài chính
tiêu dùng, TP. HCM.
ABSTRACT
The efficiency of human resources is among concerns that companies pay
attention. Through human resource management practices (HRMP), companies
would like improve employee performance, hence improving the organization's
performance. This study aimed at examining the impact of HRMP on employee
performance in the context of a separate field (consumer finance) in Ho Chi Minh
City.
The research scales inherited and adjusted the scales of practical human
resources management from the scale of Tran Kim Dung (2015) and the scale of
employee performance of Rodwell and Shadur (1998). The human resources
management practices is proposed in this study with 8-component (recruitment,
training, job analysis, performance appraisal, compensation, leading change,
motivation). Survey questionnaires were sent to 750 staffs working in consumer
finance organizations in Ho Chi Minh City. Survey data analyzed by SPSS 23.0
software.
The research results show that the scale of components of human resources
management practices and employee performance are satisfactory the reliability and
EFA. The study finds that there are six components of HRMP (training, job analysis,
performance appraisal, compensation, leading change, motivation) are positively
correlated with the employee performance. The regression results show that training
is the strongest impact on employee performance with β = 0.338, following by factors
performance appraisal with β = 0.309 and the weakest is compensation with β =
0.074. Recruitment and career development does not effect on employee
performance.
At last, the author proposed recommendations, managerial implications in
order to improve employee performance at consumer finance industry.
Key words: Human resource management practices, employee performance,
consumer finance, Ho Chi Minh City
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu lý do chọn đề tài
Sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường không những đòi hỏi tổ chức
có năng lực về mặt kỹ thuật công nghệ, thể hiện qua kết quả kinh doanh, mà làm sao
để tổ chức có thể nâng cao kết quả quản trị NNL, thể hiện qua việc thu hút nhân viên
có năng lực, duy trì và phát triển nhân lực có năng lực cao, tăng mức độ hài lòng
trong công việc và giảm tỷ lệ nghỉ việc (Trần Kim Dung và cộng sự, 2010). Ngày
nay, các quốc gia đang phát triển xem xét nguồn nhân lực hiệu quả là thành phần
quan trọng trong chiến lược phát triển của tổ chức hơn bao giờ hết (Bowra và cộng
sự, 2012). Một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững sẽ xem nhân viên là đối
tác, là nguồn tài sản quý báu, cùng doanh nghiệp phát triển trong tương lai chứ không
đơn thuần là chi phí (Trần Kim Dung, 2015) như quan niệm trước đây. Quản trị nguồn
nhân lực ngày càng được sự quan tâm của nhà quản trị, họ dần nhận thấy: nguồn nhân
lực là một trong những yếu tố đóng góp rất lớn vào sự thành công, phát triển của tổ
chức (Trần Kim Dung, 2017). Do đó, điều tổ chức cần thực hiện là nuôi dưỡng nguồn
nhân lực để đảm bảo lợi nhuận của mình (Mustafi và cộng sự, 2016). Madan và Bajwa
(2016) nhận xét rằng nguồn nhân lực là xương sống của tổ chức mà nếu không hoàn
thành thì hiếm khi đạt được mục tiêu của tổ chức.
Quản trị NNL được hiểu là việc quản lý hoặc xử lý nguồn nhân lực trong tổ
chức, liên quan đến sự hài lòng của cá nhân và đạt được mục tiêu của tổ chức. Quản
trị NNL là một trong những chiến lược góp phần giúp tổ chức đạt mục tiêu kinh
doanh, là nhân tố quan trọng để tổ chức đạt được lợi thế cạnh tranh, hơn nữa là lợi
thế cạnh tranh bền vững. Chính vì vậy, việc nâng cao tài sản nhân lực đòi hỏi vai trò
quan trọng không chỉ của phòng nhân sự, mà còn cần sự tham gia thường xuyên và
hiệu quả của cấp quản lý trực tiếp. Các hoạt động thuộc quản trị nguồn nhân lực
truyền thống bao gồm tuyển dụng, lựa chọn, đào tạo và đánh giá công việc của nhân
viên cần sự nhất quán, tích hợp và tập trung vào chiến lược của tổ chức (Lamba và
cộng sự 2013). Rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam đã
2
chứng minh thực tiễn nguồn nhân lực tác động đến kết quả kinh doanh của tổ chức
(Singh, 2004; Trần Kim Dung và cộng sự, 2017a, 2017b). Trong khi, kết quả kinh
doanh của tổ chức lại phụ thuộc rất nhiều từ hiệu quả công việc của mỗi nhân viên
(Mahmood và cộng sự, 2014; Al Qudah và cộng sự, 2014).
Theo Tổng cục Thống kê, năng suất lao động của Việt Nam hiện nay vẫn còn
khá thấp so với các nước trong khu vực. Tính theo năng suất lao động theo sức mua
tương đương năm 2011, năng suất lao động Việt Nam năm 2016 chỉ bằng 7% mức
năng suất của Singapore; 17,6% của Malaysia; 36,5% của Thái Lan; 42,3% của
Indonesia và bằng 56,7% năng suất lao động của Philippine (Nguyễn Bích Lâm,
2018). Nói đến thành phố Hồ Chí Minh, ta nói đến đầu tàu kinh tế lớn nhất cả nước.
Do đó, làm sao để nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên và thúc đẩy sự phát
triển kinh tế là một trong những vấn đề trọng tâm của Thành phố. Nâng cao năng suất
và hiệu quả kinh doanh đã trở thành chìa khóa cho sự sống còn của các doanh nghiệp
Việt Nam (Trần Kim Dung và cộng sự, 2017). Với sự phát triển của nền kinh tế, vấn
đề này là bài toán nan giải cho các Cán bộ có liên quan. Với tổ chức, đây lại là một
trong những thách thức cho các nhà quản trị và các học giả.
Như vậy, việc hiểu được mong muốn, nhu cầu và các yếu tố làm gia tăng năng
suất làm việc của nhân viên thực sự cấp thiết đối với tổ chức.
Mustafi và cộng sự (2016) cho rằng bất kỳ những mục tiêu khó khăn, đầy thách
thức nào, đều có thể đạt được, nếu tổ chức có nguồn nhân lực tài năng cùng sự tận
tụy với công việc. Trong môi trường cạnh tranh hiện đại, tổ chức muốn phát triển cần
cải thiện hiệu quả công việc của nhân viên bằng mọi phương pháp, trong đó kể đến
việc nâng cao kết quả của hoạt động thực tiễn quản trị NNL (Bowra và cộng sự,
2012). Bởi vì, hiệu quả công việc của mỗi nhân viên góp phần nâng cao kết quả kinh
doanh của tổ chức (Bowra và cộng sự, 2011). Do đó, đề tài “Nghiên cứu tác động của
thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính tiêu
dùng tại TP. Hồ Chí Minh” được chọn để nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu giúp các
nhà quản trị tại doanh nghiệp hiểu rõ hơn các thành phần then chốt nào của thực tiễn
quản trị NNL có tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên và mức độ tác động
3
của thành phần đó như thế nào. Từ đó, các nhà quản trị có thể điều chỉnh hoặc xây
dựng chiến lược nguồn nhân lực phù hợp, nhằm tìm ra các biện pháp giữ gìn tài sản
tri thức vô giá, phát huy hết khả năng của nhân viên, tiền đề giúp tổ chức đạt được
lợi thế cạnh tranh bền vững trên thị trường (Kiptis và cộng sự 2014).
1.2 Mục tiêu của nghiên cứu
Kiểm định mức độ tác động của thực tiễn quản trị NNL lên hiệu quả công việc
của nhân viên theo nhận thức của nhân viên làm việc trong ngành tài chính tiêu dùng;
Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả công việc của nhân
viên trong ngành tài chính tiêu dùng;
Đo lường sự khác biệt giữa các nhóm giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu
nhập đến hiệu quả công việc của nhân viên.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả
công việc của nhân viên trong tổ chức ngành tài chính tiêu dùng tại TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu: phạm vi địa lý giới hạn tại TP.HCM, đối tượng khảo sát
là tất cả nhân viên làm việc trong các tổ chức ngành tài chính tiêu dùng, bao gồm 01
ngân hàng thương mại (tổ chức tín dụng là ngân hàng) và 09 công ty tài chính (tổ
chức tín dụng phi ngân hàng).
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng được
thực hiện thông qua hai giai đoạn:
Nghiên cứu sơ bộ: nghiên cứu sơ bộ định tính được dựa trên mục tiêu nghiên
cứu và lý thuyết về thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên, là
cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu với phương pháp chuyên gia và kỹ thuật thảo luận
nhóm, điều chỉnh các từ ngữ sử dụng trong nghiên cứu phù hợp với ngành tài chính
tiêu dùng trong điều kiện của Việt Nam. Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp khảo
sát 07 chuyên gia và thảo luận nhóm với 10 nhân viên làm việc trong các tổ chức
4
ngành tài chính tiêu dùng. Kết quả điều chỉnh bổ sung thang đo làm cơ sở bảng khảo
sát cuối cùng trong nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức: được tiến hành bằng phương pháp định lượng. Các
câu hỏi chính thức được thiết kế và điều chỉnh từ nghiên cứu sơ bộ sẽ gửi đến 750
cán bộ nhân viên làm việc tại các tổ chức trong ngành tài chính tiêu dùng tại khu vực
TP. Hồ Chí Minh bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Thang đo trong nghiên cứu
sẽ được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số cronbach’s alpha, sau đó tác giả phân
tích nhân tố khám phá, kiểm định giả thuyết mô hình hồi quy, phân tích hồi quy. Cuối
cùng, tác giả kiểm định sự khác biệt của mẫu khảo sát về hiệu quả công việc của nhân
viên đối với các biến định tính như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Về mặt lý thuyết: Kết quả của nghiên cứu khẳng định hơn cơ sở lý thuyết về
tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài
chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh.
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn về mặt thống kê, giúp phòng
nhân sự và các nhà quản trị tại các tổ chức tài chính tiêu dùng có thể xây dựng, thiết
kế, sửa đổi và điều chỉnh chính sách nhân sự hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả
công việc của nhân viên, là cơ sở cho sự phát triển của tổ chức.
1.6 Kết cấu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được chia thành năm phần chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài: Chương này giới thiệu lý do nghiên cứu, mục
tiêu, phạm vi, giới hạn, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và kết cấu của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Chương này tổng hợp cơ
sở lý thuyết, các mô hình nghiên cứu trước đây, đề xuất mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Tác giả trình bày thiết kế nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, xác định biến quan sát, xây dựng thang đo, phương pháp
xử lý, phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày nội dung tổng kết, phân tích, đánh
giá, thảo luận kết quả nghiên cứu.
5
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị: Chương này trình bày tóm tắt các kết
quả và đưa ra các hàm ý cho nhà quản trị. Qua đó, nghiên cứu nêu lên một số hạn chế
nhất định và gợi mở cho các nghiên cứu sau này.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày tổng quan liên quan đến thành phần thực tiễn quản trị
NNL, hiệu quả công việc của nhân viên. Tác giả tổng hợp kết quả nghiên cứu của
một số nghiên cứu trước đây, mô hình nghiên cứu thực nghiệm, sau đó giới thiệu mô
hình, giả thuyết của nghiên cứu. Chương này là tiền đề để phân tích số liệu của
chương tiếp theo.
2.1 Tổng quan lý thuyết
2.1.1 Khái quát về thuật ngữ quản trị NNL
Ban đầu, phong trào quản trị nhân viên trên cơ sở khoa học được đề xướng bởi
Talor (1856 – 1915) từ cuối thế kỷ 19. Phương pháp này được thực hiện bởi các
nguyên tắc: chia nhỏ các bước thực thi công việc, xác định nhiệm vụ và các định mức
cho công nhân, tuyển chọn nhân viên có sức khỏe phù hợp từng công việc, chỉ dẫn
công nhân thực hiện theo bảng chỉ dẫn công việc, trả lương và khuyến khích công
nhân hoàn thành nhiệm vụ (Trần Kim Dung, 2015). Năng suất lao động và sản lượng
được gia tăng thông qua phương pháp này, tuy nhiên phương pháp này xem người
lao động tương đương một cỗ máy.
Từ những năm 1930, bằng thành công của thí nghiệm Hawthorne, quản trị mối
quan hệ giữa con người với nhau đã thay thế phong trào trên. Phong trào này đề cập
các yếu tố tâm sinh lý có tác động đến năng suất lao động của công nhân (Trần Kim
Dung, 2015).
Từ cuối những năm 1970, thuật ngữ “Quản trị nguồn nhân lực” dần được thay
thế cho thuật ngữ “Quản trị nhân sự” do việc việc cạnh tranh gay gắt trên thị trường
và đòi hỏi ngày càng tăng của nhân viên, không những về vật chất mà còn cả giá trị
tinh thần. Theo quan điểm này, con người là tài sản quý báu của tổ chức chứ không
phải chi phí đầu vào (Jouda và cộng sự, 2016).
7
2.1.2 Khái niệm quản trị NNL (Human resource management)
Quản trị NNL bao gồm các chính sách, thực thi, có tính hệ thống mà các yếu
tố này ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên, thái độ làm việc của nhân viên và hiệu
quả công việc của họ (Sarker, 2017).
Quản trị NNL được định nghĩa như một chiến lược được tích hợp để tiếp cận
với công việc, sự phát triển và hạnh phúc của nhân viên làm việc trong tổ chức
(Armstrong, 2009).
Theo Stone (2008, trang 3; dẫn theo Trần Kim Dung và cộng sự (2017)) “Quản
trị NNL là cách sử dụng con người nhằm đạt được mục tiêu chiến lược của tổ chức
và sự thỏa mãn nhu cầu cá nhân của nhân viên”
2.1.3 Thực tiễn quản trị NNL (Human resource management practices)
Thực tiễn quản trị NNL được hiểu đơn giản là những gì phòng nhân sự và quản
lý trực tiếp cần phải làm (Armstrong, trang 5)
Thực tiễn quản trị NNL là “các hoạt động mang tính tổ chức hướng đến việc
quản lý những nguồn lực về con người nhằm đảm bảo những nguồn lực này đang
được sử dụng để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức” (Theo Singh (2004) dẫn theo
Phạm Thế Anh và Nguyễn Thị Hồng Đào (2013)).
Thực tiễn quản trị NNL là một quan điểm đổi mới về việc quản lý tổ chức so
với phương pháp truyền thống bởi vì phương pháp quản lý này buộc các nhà quản lý
kết hợp giữa nhận thức, hiểu biết và việc thực hiện của nhân viên sao cho thể hiện
mục tiêu chiến lược của tổ chức một cách cụ thể (Kiptis và cộng sự, 2014).
Thực tiễn quản trị NNL là quá trình thu hút, thúc đẩy và giữ chân nhân viên
để đảm bảo sự tồn tại của tổ chức (Hassan, 2016)
Các thành phần của thực tiễn quản trị NNL
Lý thuyết và thực tiễn quản trị NNL nhận được sự quan tâm rộng rãi của các
học giả trên thế giới, do đó trong các nghiên cứu của các tác giả, số lượng và các
thành phần của thực tiễn quản trị NNL có sự khác nhau. Tuy nhiên, bốn chức năng
cơ bản và được sử dụng trong hầu hết các nghiên cứu thực tiễn quản trị NNL là: tuyển
8
dụng và lựa chọn; đào tạo và phát triển; đánh giá công việc; lương thưởng (Fomburn
và cộng sự, 1984; trích trong Trần Kim Dung và cộng sự, 2017). Trong đó:
Tuyển dụng là quá trình lắp đầy các vị trí công việc và là quá trình cung cấp
đầy đủ ứng viên về số lượng và chất lượng đáp ứng mong đợi và yêu cầu của tổ chức
(Al Qudah và cộng sự, 2014). Tuyển dụng là quá trình gồm 4 giai đoạn: (1) xem xét
nhu cầu cho một vị trí công việc đang trống, (2) phân tích yêu cầu công việc, (3) miêu
tả công việc, (4) lựa chọn ứng viên phù hợp (Jouda và cộng sự, 2016)
Đào tạo và phát triển được định nghĩa là bất kỳ nỗ lực nào để cải thiện hiệu
quả công việc của nhân viên trên công việc đang nắm giữ hoặc liên quan đến công
việc hiện tại của nhân viên (Kiptis và cộng sự 2014). Đào tạo là việc tăng cường kiến
thức và kỹ năng của nhân viên trong một lĩnh vực cụ thể (Madan và Bajwa, 2016).
Đào tạo là một cách tiếp cận có hệ thống cho phép nhân viên đạt được những kiến
thức và kỹ năng để hoàn thành nhiệm vụ của họ một cách hiệu quả với sự cải thiện
kết quả trong hành vi (Armstrong, 2009)
Đánh giá công việc là công việc được thực hiện định kỳ, có hệ thống và công
bằng liên quan các khía cạnh trong công việc hiện tại của một nhân viên, qua đó phát
hiện những tiềm năng nhằm nâng cao năng lực của nhân viên, phù hợp với chiến lược
của tổ chức. Đánh giá công việc của nhân viên giúp cung cấp thông tin cho chế độ
đãi ngộ, lương thưởng và thăng tiến của nhân viên (Madan và Bajwa, 2016). Nhân
viên được đánh giá dựa trên mức độ thực hiện công việc dựa trên một bộ tiêu chuẩn
được xác định bởi tổ chức (Mahmood và cộng sự, 2014). Đánh giá công việc là một
hệ thống chính thức xem xét và đánh giá hiệu suất nhiệm vụ của cá nhân hoặc của
nhóm (McMahon, 2013)
Trả công lao động hay chế độ đãi ngộ, lương thưởng bao gồm cả tiền lương,
thưởng, phúc lợi với nhiều hình thức và phương pháp tính khác nhau theo yêu cầu
công việc, năng lực nhân viên, kết quả hoạt động của cá nhân và tổ chức (Fomburn
và cộng sự, 1984; trích trong Trần Kim Dung và cộng sự, 2017).
Thành phần tiếp theo được Singh (2004), Trần Kim Dung và cộng sự (2010,
2017) đề xuất trong nghiên cứu về thực tiễn quản trị NNL là xác định nhiệm vụ, công
9
việc và định hướng nghề nghiệp hay phát triển nghề nghiệp, tạo cơ hội thăng tiến.
Trong đó:
Xác định nhiệm vụ, công việc “được thực hiện trên cơ sở thiết lập cơ cấu tổ
chức hợp lý, phân tích công việc sao cho quyền hạn trách nhiệm công bằng và mọi
người hiểu rõ công việc cần làm, tiêu chuẩn cần có để thực hiện công việc tốt” (Trần
Kim Dung và cộng sự, 2017)
Phát triển nghề nghiệp và thăng tiến liên quan đến các chính sách chương
trình thăng tiến, bổ nhiệm và chuẩn bị nhân sự kế nhiệm trong tổ chức (Trần Kim
Dung và cộng sự, 2010)
Một thành phần khác là sự tham gia của nhân viên được nhiều nghiên cứu thực
nghiệm chứng minh sự tác động tích cực của nó tới hiệu quả công việc của nhân viên
(Pfeffer 1994; Wagner 1994 và Verma 1995; dẫn theo Singh, 2004). Sự tham gia của
nhân viên là việc tạo ra một môi trường trong đó nhân viên được trao quyền để thực
hiện các hành động liên quan đến công việc của họ (Hassan, 2016). Sự tham gia của
nhân viên có mối tương quan tích cực tới hiệu quả công việc, sự hài lòng của nhân
viên (Singh, 2004). Sự tham gia của nhân viên làm tăng sự hài lòng trong công việc,
động lực và cam kết của nhân viên khi họ cảm thấy bản thân tham gia nhiều hơn vào
sự thành công của các mục tiêu của tổ chức (Hassan, 2016)
Thành phần này được Trần Kim Dung (2010) đề nghị thực tiễn quản trị NNL
trong các doanh nghiệp Việt Nam với tên gọi khác là “Khuyến khích thay đổi”, gần
tương tự như thành phần “Thu hút nhân viên tham gia tích cực vào các hoạt động”
của Singh (2004), được cho là thích hợp với yêu cầu doanh nghiệp trong môi trường
biến động và hội nhập với thị trường toàn cầu của Việt Nam.
Khuyến khích đổi mới nhằm khuyến khích sự sáng tạo, thay đổi các phương
pháp làm việc mới của nhân viên (Trần Kim Dung và cộng sự, 2017a)
Động viên nhân viên được định nghĩa là nguồn nội lực giúp nhân viên cải
thiện công việc nhằm đạt được mục tiêu cá nhân và mục tiêu của tổ chức (Antwi và
cộng sự, 2016). Động viên là những mong muốn làm điều gì đó với một nổ lực cao
10
của cá nhân với mong muốn hoàn thành mục tiêu của tổ chức (Pawirosumarto và
cộng sự, 2016).
Bảng 2- 1: Thống kê các thành phần thực tiễn quản trị NNL
Tên tác giả
TD ĐT LB ĐG
CV ĐV ĐM
PT NN
TK NS
QT TN
XLK N
PL & MT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Guest (1997) Marwat và cộng sự (2006) Chinnadurai (2014) Mahmood và cộng sự (2014) Wambua và cộng sự (2016) Jouda và cộng sự (2016) Antwi và cộng sự (2016) Trần Kim Dung và cộng sự (2010) Trần Kim Dung và cộng sự (2017a) Trần Kim Dung và cộng sự (2017b)
TD: Tuyển dụng; ĐT: Đào tạo; LB: Lương bổng; ĐG: Đánh giá công việc CV; PTNN: phát triển nghề nghiệp;
CV: nhiệm vụ công việc; ĐV: Động viên; ĐM: Đổi mới; PL&MT: Pháp luật và môi trường; TKNS: Thống kê
nhân sự; QTTN: Quản trị tài năng; XLKN: Xử lý khiếu nại Nguồn: Trích phụ lục 3
Từ bảng tổng hợp trên, tác giả cho rằng 8 thành phần này thường được sử dụng
trong nghiên cứu về thực tiễn quản trị NNL là: tuyển dụng, đào tạo, Đánh giá công
việc, chế độ đãi ngộ, xác định nhiệm vụ công việc, phát triển nghề nghiệp, đổi mới,
động viên. Cho nên trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng 8 thành phần đã nêu trên
trong bối cảnh của ngành tài chính tiêu dùng tại TP.HCM.
2.1.4 Hiệu quả công việc của nhân viên (Employee performance)
Hiệu quả công việc của nhân viên là lợi ích cốt lõi của bất kỳ tổ chức nào vì
nó phản ánh năng suất cảu tổ chức (Sarker, 2017)
Kết quả công việc là kết quả chung hoặc thành công của một người trong các
giai đoạn nhất định của nhiệm vụ so với tiêu chuẩn của công việc (Pawirosumarto và
cộng sự, 2016)
11
Hiệu quả công việc của nhân viên được xác định là việc xem xét toàn bộ quá
trình thực hiện công việc (Madan và Bajwa, 2016). Đây là một trong các tiêu chí đo
lường kết quả quản trị NNL của tổ chức (Trần Kim Dung và cộng sự, 2015).
Theo Al Qudah và cộng sự (2014, trang 129) định nghĩa hiệu quả công việc
của nhân viên là việc sử dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và khả năng để thực
hiện nhiệm vụ được giao một cách có năng suất và đạt hiệu quả cao.
Theo Shaukat và cộng sự (2015) cho rằng có ba loại dữ liệu công việc của
nhân viên, bao gồm định tính (ví dụ: khiếu nại của khách hàng) hoặc định lượng (ví
dụ: lượng khách hàng phục vụ), đo lường về thời gian (ví dụ: vắng mặt, lãng phí thời
gian làm việc).
Hiệu quả công việc của nhân viên trong nghiên cứu này được đo lường theo
nhận thức của nhân viên, do nhân viên tự đánh giá.
2.2 Sơ lược ngành tài chính tiêu dùng tại Việt Nam
Tín dụng tiêu dùng là khái niệm chung dùng để chỉ các khoản tiền cho người
tiêu dùng vay để mua hàng hóa và dịch vụ, trừ các khoản tiền cho vay để mua nhà ở
(Nguyễn Văn Ngọc, 2006). Tín dụng tiêu dùng là một hình thức khá phổ biến hiện
nay đặc biệt là ở một số nước phát triển trên thế giới, đáp ứng nhu cầu nhanh về vốn
đối với đối tượng khách hàng khó tiếp cận nguồn vốn từ ngân hàng. Với các chiến
lược, sản phẩm và lãi suất cạnh tranh, các tổ chức này luôn luôn tìm kiếm sự tăng
trưởng nhanh hơn thông qua hiệu quả công việc của nhân viên bằng mọi cách.
Rất nhiều nghiên cứu được thực hiện trong vài thập kỷ qua về tác động của
thực tiễn quản trị nguồn nhân lực tới hiệu quả công việc của nhân viên lĩnh vực ngân
hàng, tuy nhiên, các nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính tiêu dùng chưa được thực
hiện. Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên các nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính,
cụ thể là lĩnh vực ngân hàng tại các nước đang phát triển, có bối cảnh và nền kinh tế
tương đồng với Việt Nam.
2.3 Các mô hình nghiên cứu thực nghiệm liên quan về tác động của thực tiễn
quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên
2.2.1 Nghiên cứu của Marwat và cộng sự (2006)
12
Hình 2- 1: Mô hình nghiên cứu của Marwat và cộng sự (2006)
Nguồn Marwat và cộng sự (2006)
Tác giả nghiên cứu thực tiễn quản trị NNL với bảy biến độc lập: tuyển dụng;
đào tạo; xác định nhiệm vụ công việc; Đánh giá công việc; chế độ đãi ngộ; khuyến
khích nhân viên tham gia các hoạt động; phát triển nghề nghiệp, tạo cơ hội thăng tiến
tác động đến một biến phụ thuộc là hiệu quả công việc của nhân viên lĩnh vực viễn
thông tại Pakistan. Tác giả kế thừa thang đo thực tiễn quản trị NNL của Singh (2004)
và thang đo hiệu quả công việc của Qureshi M Tahir (2006). Kết quả nghiên cứu cho
thấy thực tiễn quản trị NNL có mối tương quan với hiệu quả công việc của nhân viên,
trong đó hai thành phần cao nhất là chế độ lương thưởng với hệ số Beta = 0.67 và đào
tạo với Beta = 0.66.
13
2.2.2 Nghiên cứu của Mahmood và cộng sự (2014)
Hình 2- 2: Mô hình nghiên cứu của Mahmood và cộng sự (2014)
Nguồn: Mahmood và cộng sự (2014)
Mahmood và cộng sự (2014) đã nghiên cứu thực nghiệm của Thực tiễn quản
trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ở
Pakistan, một nước đang phát triển. Kết quả chỉ ra rằng có mối quan hệ ý nghĩa giữa
thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên trong lĩnh vực ngân hàng.
Các yếu tố của thành phần thực tiễn quản trị NNL bao gồm chế độ đãi ngộ lương
thưởng, tuyển dụng và lựa chọn, đào tạo có tác động chặt chẽ đến hiệu quả công việc
của nhân viên. Nghiên cứu giúp các nhà quản trị và các nhà hoạch định chính sách
trong việc tìm kiếm các công cụ mới nhằm nâng cao công việc của nhân viên - nhân
tố chính trong việc phân phối dịch vụ chất lượng trong lĩnh vực ngân hàng.
2.2.3 Nghiên cứu của Wambua và Karanja (2016)
Hình 2- 3: Mô hình nghiên cứu của Wambua và Karanja (2016)
Nguồn: Wambua và Karanja (2016)
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm kiểm tra hiệu quả của thực tiễn quản lý nguồn
nhân lực và hiệu quả công việc của nhân viên trong các Ngân hàng thương mại tại
Nairobi, thủ đô của nước Kenya, châu Phi. Từ kết quả điều tra từ 235 nhân viên làm
14
việc tại các chi nhánh ngân hàng thương mại tại Nairobi, nghiên cứu cho thấy việc sử
dụng các thành phần của thực tiễn quản trị NNL có tác động tích cực đến hiệu quả
công việc của nhân viên. Cụ thể với hệ số Beta chuẩn hóa của các thành phần như
chế độ đãi ngộ, lương thưởng (0.118), đánh giá công việc (0.123), đào tạo và phát
triển (0.075). Thành phần sự tham gia của nhân viên không có tác động tới hiệu quả
công việc của nhân viên trong nghiên cứu này. Thông qua các kết luận nghiên cứu,
tác giả đưa ra hàm ý quản trị cho các ngân hàng thương mại và các công ty nên cải
thiện cơ cấu khen thưởng bằng cách ghi nhận những đóng góp vượt trội của cá nhân
và đội nhóm, xem xét mức lương cạnh tranh so với các tổ chức khác cùng ngành.
Nghiên cứu đề xuất các ngân hàng thương mại nên thiết kế cơ cấu đánh giá công việc
nhằm phân phối thông tin có liên quan về công việc hoặc kế hoạch mục tiêu kịp thời
tới nhân viên. Cuối cùng, để cải thiện hiệu quả công việc của nhân viên, tổ chức nên
xem xét chính sách và chiến lược đào tạo phát triển của đơn vị mình.
2.2.4 Nghiên cứu của Antwi và cộng sự (2016)
Hình 2- 4: Mô hình nghiên cứu của nghiên cứu của Antwi và cộng sự (2016)
Nguồn: Antwi và cộng sự (2016)
Tác giả và cộng sự kiểm tra thực nghiệm mức độ ảnh hưởng của thực tiễn quản
trị NNL tới hiệu quả công việc của 80 nhân viên thuộc 3 chi nhánh của Ngân hàng
thương mại Ghana (GCB) ở thành phố Kumasi, thuộc nước Ghana, châu Phi. Với các
thành phần thực tiễn quản trị NNL như: Đào tạo và phát triển, Động viên, Đánh giá
công việc của nhân viên, Giao tiếp nội bộ và Chế độ đãi ngộ, lương thưởng được đưa
15
xem xét có tác động tới hiệu quả công việc của nhân viên. Nghiên cứu cho thấy các
biến độc lập giải thích được 98% phương sai của hiệu quả công việc của nhân viên,
trong đó: giao tiếp nội bộ chiếm tỷ lệ cao nhất với 41%; sau đó tới đánh giá, ghi nhận
hiệu quả công việc của nhân viên với 26.6%, động viên nhân viên có ý nghĩa đến
22.9% phương sai tổng thể của hiệu quả công việc, đào tạo và phát triển chiếm 21%;
cuối cùng là 15.1% của kết quả nhân viên được giải thích bởi chế độ đãi ngộ, lương
thưởng. Nghiên cứu hàm ý các nhà nghiên cứu và nhà quản trị nên nhìn nhận thực
tiễn quản trị NNL là một công cụ chiến lược để tổ chức đạt được lợi thế cạnh tranh.
2.2.5 Nghiên cứu của Sarker (2017)
Hình 2- 5: Mô hình nghiên cứu của Sarker (2017)
Nguồn: Sarker (2017)
Thông qua khảo sát dựa trên 328 nhân viên ngân hàng từ các vùng khác nhau
của Banladesh, mẫu được lấy thuận tiện, nghiên cứu đo lường các vấn đề của nguồn
nhân lực gồm 7 biến độc lập là cam kết và động viên; quan hệ lao động, chế độ lương
thưởng, phúc lợi; môi trường làm việc; đào tạo và phát triển; thăng tiến; sự hài lòng
công việc có tác động như thế nào tới hiệu quả công việc của nhân viên. Kết quả khảo
sát thực nghiệm giữ lại 5 biến độc lập, bao gồm: mức độ tác động của biến cam kết
và động viên giải thích 33,1% phương sai tổng thể của hiệu quả công việc của nhân
16
viên, sự thỏa mãn trong công việc chiếm 27,1%, còn lại là các biến thăng tiến, môi
trường làm việc, quan hệ lao động và động viên chiếm 16,6%, 11,3%, 8,3% theo thứ
tự. Hai yếu tố chế độ lương thưởng, phúc lợi và đào tạo và phát triển bị loại bỏ khỏi
mô hình do không có ý nghĩa tác động tới hiệu quả công việc của nhân viên trong bối
cảnh nghiên cứu này.
2.2.6 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2010)
Hình 2- 6: Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2010)
Tác giả và cộng sự đã đo lường mối quan hệ giữ thực tiễn quản trị NNL đến kết
quả quản trị NNL và kết quả kinh doanh theo nhận thức của nhân viên tại TP.
HCM. Mẫu khảo sát từ 366 doanh nghiệp, kết quả nghiên cứu cho thấy thang đo
thực tiễn quản trị NNL có 9 thành phần: tuyển dụng, đào tạo, xác định nhiệm vụ
công việc, Đánh giá công việc, chế độ đãi ngộ lương thưởng, đổi mới, phát triển
nghề nghiệp, thống kê nhân sự, luật pháp và môi trường. Kết quả quản trị NNL
được đo bằng đánh giá của nhân viên về bốn tiêu chí: Khả năng thu hút nhân viên
có năng lực trên thị trường, khả năng duy trì và phát triển đội ngũ nhân viên có
năng lực cao, mức độ thỏa mãn của nhân viên, tỷ lệ nghỉ việc. Kết quả kinh doanh
được đo bằng ba tiêu thức: tốc độ tăng trưởng doanh số, lợi nhuận và phát triển
thị trường theo nhận thức của nhân viên. Thực tiễn quản trị NNL có tác động
dương đến kết quả quản trị NNL (β = 0.75), mức độ giải thích của thực tiễn quản
trị NNL cho kết quả quản trị NNL là 56.4%, cho kết quả kinh doanh là 45.3%.
17
Nghiên cứu đã bổ sung 3 thành phần của thực tiễn quản trị NNL là thống kê nhân
sự, thực hiện quy định luật pháp và khuyến khích thay đổi.
2.2.7 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2017)
Hình 2- 7: Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2017)
Nguồn: Trần Kim Dung và cộng sự (2017)
Tác giả và cộng sự thực hiện nghiên cứu với đề tài “Cấu trúc tác động của thực
tiễn quản trị NNL tại Việt Nam”. Nghiên cứu đã khái niệm hóa một cấu trúc thực tiễn
quản trị NNL theo xu hướng của thế giới nhưng trong bối cảnh của Việt Nam, xác
định thang đo của thực tiễn quản trị NNL tại Việt Nam và kiểm định tác động của
thực tiễn quản trị NNL tới kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tại Việt Nam.
Ngoài 4 yếu tố của thành phần thực tiễn quản trị NNL cơ bản bao gồm: tuyển dụng,
lựa chọn; đào tạo; đánh giá công việc; lương thưởng, tác giả lựa chọn thêm 3 thành
phần khác phù hợp với bối cảnh của Việt Nam là đổi mới, động viên và quản trị tài
năng. Thông qua khảo sát gồm 635 người tại 388 doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM,
kết quả phân tích cho thấy các thành phần của thực tiễn quản trị NNL như tuyển dụng,
lựa chọn; đào tạo; đánh giá công việc, đổi mới, động viên và quản trị tài năng có tác
động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của thực tiễn quản trị NNL
giải thích được 43% sự thay đổi trong hiệu suất của tổ chức.
2.4 Mối quan hệ về thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân
viên
18
Một số lượng lớn các nghiên cứu về mối liên hệ giữa thực tiễn quản trị NNL
và hiệu suất được thực hiện trên các lĩnh vực khác nhau trong các quốc gia khác nhau
(Hassan, 2016). Mối quan hệ tích cực giữa thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công
việc của nhân viên được kiểm định và xác nhận qua nhiều nghiên cứu tại nhiều quốc
gia trên thế giới như: Mahmood và cộng sự (2006) tại Pakistan, Wambua và Karanja
(2016) tại Kenya, miền Đông của Châu Phi, Jouda và cộng sự (2016) tại Palestine,
Antwi và cộng sự (2016) của Ghana, một quốc gia của Tây Phi. Hầu hết các nghiên
cứu cho thấy tác động tích cực của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc
của nhân viên, hiệu quả công việc của nhân viên có mối quan hệ trực tiếp tới kết quả
kinh doanh của tổ chức (Hassan, 2016)
Thông thường, thực tiễn quản trị NNL được sử dụng để đánh giá công việc
của nhân viên trong tổ chức, và trong kỷ nguyên hiện đại và môi trường cạnh tranh
gay gắt giữa các tổ chức, xu hướng cải thiện công việc của nhân viên là bằng cách cải
thiện thực tiễn quản trị NNL (Al Qudah và cộng sự, 2014)
Tuyển dụng và hiệu quả công việc của nhân viên
Lựa chọn và tuyển dụng được tìm thấy có mối liên quan tích cực với hiệu quả
công việc của nhân viên. Việc sắp xếp không phù hợp giữa nhân viên và công việc
có thể cản trở mức độ hoàn thành công việc (Singh, 2004). Tuyển dụng là một quá
trình quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức nào, có tác động đến hiệu quả công việc
của nhân viên (Jouda và cộng sự, 2016). Tác giả kỳ vọng giả thuyết:
H1: Tuyển dụng có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên
19
Đào tạo và hiệu quả công việc của nhân viên
Đào tạo là chìa khóa để duy trì lợi thế cạnh tranh trong sự thay đổi liên tục của
môi trường toàn cầu, được các tổ chức và nhà quản lý thành công xem trọng (Madan
và cộng sự, 2016). Đào tạo nhân viên hiệu quả về các kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ
năng làm việc nhóm và mối quan hệ giữa các cá nhân giúp ích cho tổ chức bởi vì
nhân viên có thể phát triển và nâng cao chất lượng công việc của mình (Singh, 2004).
Một nhân viên sẽ không thể đạt được khả năng hay thậm chí tiềm năng cao hơn của
họ nếu không được đào tạo hiệu quả, việc đào tạo kém hiệu quả sẽ gây ra năng suất
kém thậm chí là nguyên nhân thất bại của tổ chức (Madmood và cộng sự, 2014). Đào
tạo được xem như một công cụ để nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên bằng
cách phát triển kiến thức và kỹ năng của nhân viên (Hassan, 2016). Tác giả kỳ vọng
giả thuyết:
H2: Đào tạo có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên
Xác định nhiệm vụ, công việc và hiệu quả công việc của nhân viên
Xác định nhiệm vụ, công việc của nhân viên là một trong những thành phần
quan trọng, có ảnh hưởng đến động lực làm việc của bản thân nhân viên đó (Singh,
2004). Nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả công việc của nhân viên
(Mustafi và Jahan, 2016; Shaukat và cộng sự, 2015). Tác giả kỳ vọng giả thuyết:
H3: Xác định nhiệm vụ, công việc có tác động tích cực tới hiệu quả công việc
của nhân viên
Đánh giá công việc và hiệu quả công việc của nhân viên
Đánh giá công việc của nhân viên giúp tổ chức theo dõi và phát triển mong
muốn, thái độ, hành vi của nhân viên, ngoài ra, thông tin này giúp tổ chức thay đổi
chính sách tuyển dụng để lựa chọn và phát triển nhân viên (Singh, 2004). Đây là một
thành phần rất quan trọng để đạt được những mục tiêu của tổ chức và xác định các
đóng góp của cá nhân cho tổ chức (Sarker, 2017). Đánh giá công việc của nhân viên
có tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên (Hassan, 2016). Đánh giá công việc
một cách minh bạch thúc đẩy nhân viên làm việc nhiều hơn để đạt được mục tiêu của
tổ chức (Singh, 2004). Tác giả kỳ vọng giả thuyết:
20
H4: Đánh giá công việc có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân
viên
Chế độ đãi ngộ, lương thưởng và hiệu quả công việc của nhân viên
Chế độ đãi ngộ, lương thưởng là một chức năng có thể hỗ trợ việc tuyển dụng,
nâng cao hiệu quả công việc và sự hài lòng của nhân viên trong công việc (Kiptis và
cộng sự 2014). Thành phần này vai trò hiệu quả trong việc thu hút ứng viên tốt nhất,
làm cơ sở cho nhân viên cam kết cống hiến hết sức mình cho tổ chức (Wambua và
Karanja, 2016), từ đó nâng cao công việc làm việc cá nhân. Việc đãi ngộ, lương
thưởng trên cơ sở hiệu quả công việc của nhân viên, giúp tổ chức tiến gần hơn tới
mục tiêu chiến lược (Singh, 2004). Ngoài ra, nhân tố này còn là một trong góp phần
thúc đẩy nhân viên nổ lực đóng góp tốt nhất dựa trên các ý tưởng đổi mới trong công
việc, dẫn đến nâng cao hiệu quả công việc của họ (Madan và Bajwa, 2016). Tác giả
kỳ vọng giả thuyết:
H5: Chế độ đãi ngộ, lương thưởng có tác động tích cực tới hiệu quả công việc
của nhân viên
Khuyến khích đổi mới và hiệu quả công việc của nhân viên
Thành phần này được Trần Kim Dung và cộng sự (2010) đánh giá tương tự
như thành phần “Sự tham gia của nhân viên vào các hoạt động” trong nghiên cứu của
Singh, 2004, có tác động dương tới sự hài lòng và hiệu quả công việc của nhân viên.
Tác giả kỳ vọng giả thuyết:
H6: Khuyến khích đổi mới có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân
viên
Động viên và hiệu quả công việc của nhân viên
Động viên là nhân tố tâm lý trực tiếp ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên
hướng tới những mục tiêu chiến lược của tổ chức, đây là nguồn nội lực, góp phần vào
việc cải thiện hiệu quả công việc của nhân viên (Sarker, 2017). Khi nhân viên có động
lực trong công việc, nhân viên sẽ tích cực học hỏi, hoàn thiện kỹ năng giúp nâng cao
hiệu quả công việc. Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, các nhà quản trị đã nhận
21
thấy động viên là một nhân tố quan trọng trong quản trị thay vì chỉ huy nhân viên
(Trần Kim Dung và cộng sự, 2017). Tác giả kỳ vọng giả thuyết:
H7: Động viên có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên
Định hướng, phát triển nghề nghiệp và hiệu quả công việc của nhân viên
Định hướng và phát triển nghề nghiệp cho nhân viên là một nhân tố quan trọng,
giúp nhân viên có trách nhiệm hơn cho sự phát triển của chính họ (Singh, 2004), nhân
viên cố gắng vì sự phát triển cá nhân dẫn đến nâng cao hiệu quả công việc. Định
hướng, phát triển nghề nghiệp là một quá trình có hệ thống nhằm đạt được những
mục tiêu của phát triển của nhân viên trong tương lai (Madan và Bajwa, 2016). Tác
giả kỳ vọng giả thuyết:
H8: Định hướng, phát triển nghề nghiệp có tác động tích cực tới hiệu quả công
việc của nhân viên
2.5 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Tác giả dựa vào mô hình gốc về tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu
quả công việc của nhân viên của Marwat và cộng sự (2006). Trong nền kinh tế thị
trường, động viên nhân viên là yếu tố có tác động đến hiệu quả công việc của nhân
viên. Thành phần này được bổ sung trong nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng
sự (2017b), được xem làm một thành phần không thể thiếu bên cạnh các thành phần
thực tiễn quản trị NNL truyền thống khác như tuyển dụng, đào tạo, xác định nhiệm
vụ công việc, đánh giá, chế độ đãi ngộ lương thưởng. Do đó, tác giả bổ sung thêm
thành phần động viên vào mô hình gốc.
Theo cơ sở lý thuyết và những nghiên cứu thực nghiệm về mối liên quan giữa
thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên đã được trình bày ở mục
2.1, 2.3 và 2.4, tác giả kỳ vọng tám giả thuyết:
22
Bảng 2- 2: Các giả thuyết
Nội dung Dấu
+ Giả thuyết H1
+ + H2 H3
+ H4
+ H5
+ H6
+ H7
+ H8
Tuyển dụng có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên Đào tạo có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên Xác định nhiệm vụ, công việc có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên Đánh giá công việc có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên Chế độ đãi ngộ, lương thưởng có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên Khuyến khích đổi mới có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên Động viên có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên Định hướng, phát triển nghề nghiệp có tác động tích cực tới hiệu quả công việc của nhân viên
Nguồn: Tổng hợp từ các nghiên cứu liên quan
Mô hình nghiên cứu được thể hiện trong hình 2.8
Hình 2- 8: Mô hình nghiên cứu Nguồn: Tác giả tổng hợp
23
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 tổng hợp lý thuyết liên quan đến các thành phần thực tiễn quản trị
NNL và hiệu quả công việc của nhân viên. Đồng thời tóm tắt các nghiên cứu thực
nghiệm liên quan giữa tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc
của nhân viên trong lĩnh vực ngân hàng tại một số quốc gia đang phát triển, có nền
kinh tế tương đồng với Việt Nam. Trong chương này cũng đưa ra cơ sở để xây dựng
mô hình và tiếp tục phân tích, nghiên cứu cho chương sau. Bên cạnh đó, tác giả đã
trình bày mô hình nghiên cứu gồm 09 khái niệm với 08 giả thuyết, là cơ sở để xây
dựng mô hình và tiếp tục phân tích, nghiên cứu cho chương sau.
24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày các giai đoạn nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu, phương
pháp phân tích số liệu khảo sát, phương pháp xây dựng thang đo để xây dựng mô
hình và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã trình bày ở chương 2.
3.1 Giai đoạn nghiên cứu
Nghiên cứu tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của
nhân viên trong tổ chức được thực hiện qua hai giai đoạn: sơ bộ và chính thức được
trình bày ở mục 3.1.1 và 3.1.2.
3.1.1 Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
Giai đoạn này được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả
sử dụng phương pháp chuyên gia bằng việc thiết kế và thu thập ý kiến thông qua bảng
câu hỏi; đồng thời sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm để điều chỉnh, bổ sung các biến
quan sát dùng trong đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện
trong tháng 7 năm 2018 tại Tp. HCM.
3.1.1.1 Phỏng vấn chuyên gia
Tác giả đã thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia nhằm thăm dò ý kiến
các chuyên gia về đề tài nghiên cứu. Nội dung bảng khảo sát (Phụ lục 1) bao gồm:
Giới thiệu mục đích của cuộc khảo sát;
Khám phá, thu thập tất cả các ý kiến thành phần thực tiễn quản trị NNL;
Khẳng định lại tầm quan trọng của các thành phần thực tiễn quản trị NNLvới
hiệu quả công việc của nhân viên;
Các chuyên gia tham gia khảo sát là những cán bộ quản lý thuộc phòng Nhân
sự và phòng ban chức năng đang làm việc tại các tổ chức ngành tài chính tiêu dùng.
Kết quả phỏng vấn chuyên gia cần bổ sung thêm yếu tố động viên vào thành
phần của thực tiễn quản trị NNL khi xem xét tác động đến hiệu quả công việc của
nhân viên. Tất cả chuyên gia đều tán thành các yếu tố trong mô hình thực tiễn quản
trị nguồn nhân lực của Marwat và cộng sự (2006) đều có tác động đến hiệu quả công
việc của nhân viên.
25
3.1.1.2 Thảo luận nhóm
Nhóm thảo luận gồm 10 cán bộ nhân viên đang làm việc toàn thời gian tại các
tổ chức trong ngành tài chính tiêu dùng trên địa bàn TP. HCM. Thang đo thực tiễn
quản trị NNL được chỉnh sửa, từ ngữ được diễn đạt lại cho phù hợp, dễ hiểu với đối
tượng khảo sát. Các vấn đề cần thiết đưa vào nghiên cứu, định hình các thành phần
và yếu tố trong thang đo hiệu quả công việc được xác định thông qua giai đoạn này.
Kết quả thảo luận nhóm cho thấy những người tham gia đều hiểu rõ nội dung
của thực tiễn quản trị NNL tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên. Các nhân
viên được khảo sát ý kiến đều tán thành hiệu quả công việc của nhân viên là nhân tố
quan trọng trong vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức.
Ngoài các yếu tố cơ bản như tuyển dụng; đào tạo; xác định nhiệm vụ, công
việc; đánh giá công việc của nhân viên; chế độ đãi ngộ, lương thưởng; định hướng
phát triển nghề nghiệp, những nhân viên được khảo sát đồng thuận cho rằng yếu tố
khuyến khích nhân viên đổi mới, sáng tạo và yếu tố động viên nhân viên được xem
là quan trọng và thiết thực đối với hiệu quả công việc của nhân viên. Tất cả các người
tham gia đều nhất trí tám thành phần nêu trên đã thể hiện đầy đủ các yếu tố của thực
tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên tại các tổ chức tài chính tiêu
dùng và không cần bổ sung thêm các yếu tố khác.
Câu hỏi khảo sát được kế thừa từ thang đo thực tiễn quản trị NNL của Trần
Kim Dung (2015), từ ngữ được điều chỉnh theo các ý kiến đóng góp và nhất trí từ
người tham gia khảo sát. Sau khi thử nghiệm để kiểm tra điều chỉnh cách trình bày
ngôn ngữ, bảng câu hỏi chính thức được sử dụng cho nghiên cứu định lượng tiếp
theo.
3.1.2 Giai đoạn nghiên cứu chính thức
Giai đoạn này tác giả sử dụng nghiên cứu định lượng, việc thu thập thông tin
bằng hình thức trả lời thông qua bảng câu hỏi đối với nhân viên đang làm việc toàn
thời gian trong các tổ chức ngành tài chính tiêu dùng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
từ tháng 12 năm 2018 và tháng 1, tháng 2 năm 2019. Dữ liệu trong nghiên cứu này
được sử dụng chính thức để kiểm định độ tin cậy của thang đo, mô hình nghiên cứu
26
và các giả thuyết nghiên cứu. Hình 3.1 thể hiện quá trình nghiên cứu được thực hiện
theo quy trình nghiên cứu:
Hình 3- 1: Quy trình nghiên cứu Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Mẫu khảo sát
Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện trong nghiên cứu chính
thức để triển khai thực hiện kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Đối tượng điều tra
là các nhân viên đang làm việc toàn thời gian tại các tổ chức ngành tài chính tiêu dùng
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi. Ngoài ra nghiên
cứu còn kiểm định sự khác biệt của đối tượng khảo sát nên quá trình lấy mẫu quan
tâm tới việc phân nhóm các đối tượng khảo sát về cơ cấu giới tính, độ tuổi, trình độ
học vấn, thu nhập.
Tác giả sử dụng công cụ phân tích là EFA và phân tích hồi quy được tiến hành
trên phần mềm SPSS phiên bản 23.0. Có hai tiêu chí cần quan tâm trong phân tích
EFA để xác định kích thước mẫu thường là kích thước tối thiểu và số lượng biến đo
lường đưa vào phân tích. Yêu cầu kích thước mẫu tối thiểu cần 50, tốt hơn thì cần
mẫu 100 và tỷ lệ giữa quan sát và biến đo lường là 5:1 (Hair và cộng sự, 2006 trích
27
trong Nguyễn Đình Thọ, 2011), điều này có nghĩa nghĩa là 1 biến đo lường cần tối
thiểu 5 quan sát và tỷ lệ tốt nhất từ 10:1 trở lên. Trong bảng điều tra ban đầu có 47
biến quan sát nên tối thiểu cần có mẫu n = 47*10 = 470 mẫu. Tác giả dự kiến kích
thước mẫu cho nghiên cứu này là 750 do tham khảo từ các bài nghiên cứu trước trong
thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, số lượng mẫu thường lớn hơn 500.
3.2.2 Xây dựng thang đo và kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng phương
pháp cronbach’s alpha
Tác giả sử dụng thang đo Likert 7 bậc theo mức độ tăng dần của sự đồng ý để
sử dụng cho tất cả các biến quan sát trong thang đo thực tiễn quản trị NNL và thang
đo hiệu quả công việc của nhân viên. Giải thích từ 1 tới 7 thể hiện sự tăng dần với
mức độ đồng ý với các ý kiến được đưa ra: từ số 1 là “Hoàn toàn không đồng ý” với
câu ý kiến tăng dần tới số 7 nghĩa là “Hoàn toàn đồng ý”.
3.2.1.1 Xây dựng thang đo
Thang đo thực tiễn quản trị NNL
Thang đo thực tiễn quản trị NNL gồm 8 thành phần như đã giới thiệu ở phần cơ
sở lý luận, kế thừa thang đo của Trần Kim Dung (2015) trong điều kiện của Việt Nam
với 42 biến quan sát ban đầu, từ thang đo gốc của Singh (2004). Tám thành phần này
được đưa vào thảo luận nhóm và cuối cùng được loại bỏ, bổ sung còn lại 39 biến quan
sát chính thức (Phụ lục 2)
28
Bảng 3- 1: Thành phần của thang đo thực tiễn quản trị NNL sau khi được điều
chỉnh và được sử dụng trong nghiên cứu chính thức
Mã hóa
Nguồn
TD1
TD2
Tuyển dụng
Trần Kim Dung (2015)
TD3
Tên biến quan sát Trong quá trình tuyển dụng, Anh/Chị cảm thấy cán bộ quản lý và phòng nhân sự phối hợp nhịp nhàng với nhau Khi dự tuyển, Anh/Chị được kiểm tra bằng các bài thi nghiệp vụ Anh/Chị cảm thấy mình có kỹ năng và kiến thức phù hợp với công việc
TD4 Anh/Chị được tuyển dụng với quy trình hợp lý
DT1
DT2
Đào tạo
DT3
Trần Kim Dung (2015)
DT4
Theo Anh/Chị, chương trình đào tạo nhân viên của công ty là thực tế, hữu ích, gắn liền với mục tiêu chiến lược Anh/Chị được đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc Anh/Chị được tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu Công ty Anh/Chị có chính sách đào tạo và huấn luyện nhân viên đạt chất lượng và hiệu quả
CV1
Công việc của Anh/Chị được xác định nhiệm vụ, yêu cầu rõ ràng
CV2
Công ty Anh/Chị có hệ thống bản mô tả công việc (*) cho từng chức danh và thường xuyên được cập nhật
CV3 Anh/Chị cảm thấy được phân công công việc hợp lý
Trần Kim Dung (2015)
Xác định nhiệm vụ, công việc
CV4
Anh/Chị cảm thấy có đủ thẩm quyền cần thiết để thực hiện tốt công việc
CV5
Theo Anh/Chị, trong công việc, trách nhiệm và quyền hạn luôn song hành với nhau
DG1
Anh/Chị được đánh giá năng lực dựa trên kết quả làm việc cụ thể
DG4
DG2 Anh/Chị hiểu rõ mục tiêu của việc đánh giá công việc DG3 Anh/Chị nhận được thông tin phản hồi và tư vấn sau đánh giá Anh/Chị cảm thấy việc đánh giá công việc rất hữu ích để nâng cao chất lượng thực hiện công việc của nhân viên
Đánh giá công việc
DG5
Trần Kim Dung (2015)
Việc đánh giá công việc của nhân viên trong công ty Anh/Chị công bằng và chính xác
DG6
Kết quả đánh giá được sử dụng cho các quyết định khác về nhân sự: đào tạo, khen thưởng, bổ nhiệm...
DG7
Các tiêu chí đánh giá phù hợp với mục tiêu chiến lược của công ty
29
Mã hóa
Tên biến quan sát
Nguồn
LB1
Anh, Chị cảm thấy thu nhập hiện tại tương xứng với kết quả làm việc của Anh/Chị Thu nhập hiện tại phụ thuộc năng lực của bản thân Anh/Chị
LB2 LB3 Anh/Chị được thưởng dựa trên kết quả kinh doanh của công ty LB4 Anh/Chị được trả lương, thưởng một cách công bằng
Trần Kim Dung (2015)
Chế độ đãi ngộ, lương thưởng
LB5
DM1
Ở công ty Anh/Chị, tiền lương được xác định dựa trên yêu cầu công việc và năng lực của bản thân nhân viên Trong công ty Anh/Chị có cách thức thực hiện công việc linh hoạt
DM2 Công ty Anh/Chị thường xuyên cải tiến quy trình làm việc DM3 Anh/Chị được khuyến khích đề ra thay đổi, cải tiến
Khuyến khích đổi mới
Trần Kim Dung (2015)
DM4
Anh/Chị có cơ hội đề xuất các cải tiến nhằm hoàn thiện các hoạt động của công ty
DV1 Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú khi làm việc DV2 Anh/Chị luôn cảm thấy được động viên trong công việc DV3 Anh/Chị thường làm việc với tâm trạng tốt
Trần Kim Dung (2015)
DV4
Anh/Chị cảm thấy việc động viên khuyến khích trong công ty đạt hiệu quả tốt
Động viên
DV5
Công ty Anh/Chị có các hình thức động viên, khuyến khích nhân viên khi đạt thành tích tốt mỗi tháng, quý,…
Nghiên cứu định tính
PTNN2
PTNN3
Trần Kim Dung (2015)
PTNN4
PTNN1 Anh/Chị được định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng Cấp trên trực tiếp của Anh/Chị hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của Anh/Chị Trong công ty Anh/Chị, nhân viên có nhiều cơ hội để thăng tiến Công ty Anh/Chị tạo cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho nhân viên
Phát triển nghề nghiệp, tạo cơ hội thăng tiến
PTNN5 Anh/Chị hiểu và nắm rõ những điều kiện để được thăng tiến
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Thang đo hiệu quả công việc của nhân viên
Thang đo hiệu quả công việc của nhân viên của Rodwell và Shadur (1998) gồm 01 thành phần và 08 biến quan sát, sau khi nghiên cứu định tính, tác giả loại bỏ 2 biến quan sát nghịch đảo là “Nhân viên chỉ nên thực hiện vừa đủ” và “Đó là đúng đắn khi tôi được hưởng tất cả các ngày phép của mình” và bổ sung hai biến quan sát khác là “Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, kiến thức, nghiệp vụ để giải quyết công việc
được giao” và “Anh/Chị có mức độ hợp tác với đội nhóm cao” để phù hợp với ngành
30
tài chính tiêu dùng. Do đặc thù của ngành tài chính tiêu dùng, nhân viên cần được
đào tạo đầy đủ kỹ năng, nghiệp vụ để thực hiện được công việc. Ngoài ra, yếu tố đội
nhóm là nhân tố quan trọng, giúp hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoàn thành công việc, nâng cao hiệu quả công việc.
Bảng 3- 2: Các biến quan sát của thang đo hiệu quả công việc của nhân viên
sau khi được điều chỉnh và được sử dụng trong nghiên cứu chính thức
Mã hóa
Nguồn
KQ1
Tên biến quan sát Anh/Chị luôn cố gắng hết sức để hoàn thành công việc được giao
KQ2 Anh/Chị luôn hoàn thành tốt công việc được giao
KQ3
Anh/Chị luôn hoàn thành tốt công việc được giao, đúng tiến độ đề ra
Rodwell và Shadur (1998)
KQ4 Công việc của Anh/Chị luôn hoàn thành với chất lượng cao
KQ5
KQ6
Hiệu quả công việc
Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc để đạt hiệu quả cao nhất Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, kiến thức, nghiệp vụ để giải quyết công việc được giao
KQ7 Anh/Chị có mức độ hợp tác với đội nhóm cao
KQ8 Anh/Chị cảm thấy tự hào về kết quả làm việc của Anh/Chị
Nghiên cứu định tính Rodwell và Shadur (1998) Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.2.1.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Nhiều nghiên cứu cũng nhận định rằng Cronbach’s Alpha là hệ số đo lường độ
tin cậy của thang đo chứ không phải là hệ số tin cậy cho từng biến quan sát. Để tính
Cronbach’s Alpha cho một thang đo thì thang đo phải có tối thiểu ba biến đo lường.
Hệ số Conbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong khoảng [0,1]. Trên cơ sở lý thuyết,
Cronbach Alpha càng cao, tức càng tiến về 1 thì càng tốt (thang đo có đô tin cậy cao).
Tuy nhiên đều này không thực sự như vậy. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (> 0.95)
cho thấy có nhiều biến trong thang đo không khác biệt gì nhau.
Theo Hair và cộng sự (2006) trích trong Nguyễn Đình Thọ (2011), hệ số tương
quan biến-tổng nên lớn hơn 0.5 và Cronbach’s Alpha nên lớn hơn hoặc bằng 0.6. Đối
với kiểm định Cronbach’s Alpha trong nghiên cứu này, đều kiện để chấp nhận biến
31
quan sát được đề nghị: Giá trị Conbach’s Alpha phải lớn hơn hoặc bằng 0.6 và hệ số
tương quan biến – tổng thấp nhất trong thành phần phải lớn hơn 0.3.
Nghiên cứu này, tác giả kiểm định độ tin cậy của các thang đo trong nghiên
cứu kế thừa thang đo thực tiễn quản trị NNL của Trần Kim Dung (2015) và hiệu quả
công việc của nhân viên theo thang đo của Rodwell và Shadur (1998). Các biến có
hệ số tương quan biến tổng ≤ 0.3 và thành phần các thang đo có hệ số cronbach’s
alpha ≤ 0.6 sẽ bị loại bỏ, hệ số này từ 0.7 đến 0.8 được xem là thang đo tốt, nếu hệ số
này quá lớn từ 0.95 thể hiện các biến trong thang đo cùng thể hiện một nội dung của
khái niệm nghiên cứu.
3.2.3 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo, chúng ta sẽ
tiến hành đi đến quyết định loại bỏ một số biến quan sát nếu chúng có hệ số tương
quan biến – tổng thấp.
Khi phân tích nhân tố khám phá (EFA) các nhà nghiên cứu thường quan tâm
đến một số tiêu chuẩn để kiểm tra độ phù hợp của mô hình như: kiểm định Barlett có
p nhỏ hơn 5%, chúng ta kết luận tương quan giữa các biến khác 0, nghĩa là các biến
có quan hệ với nhau (Nguyễn Đình Thọ, 2011); Hệ số KMO: Theo Kaiser (1974) đề
nghị KMO ≥ 0.90: rất tốt; KMO ≥ 0.80: tốt; KMO ≥ 0.70: được; KMO ≥ 0.60: tạm
được; KMO ≥ 0.50: xấu và KMO < 0.5: không chấp nhận được. Vì vậy trong bài
nghiên cứu này tác giả lựa chọn yêu cầu cần thiết hệ số KMO phải có giá trị nằm
trong khoảng [0.5;1] mới chấp nhận được (Nguyễn Đình Thọ, 2011); hệ số tải nhân
tố (factor loading), với nghiên cứu này tác giả lựa chọn sử dụng hệ số tải nhân tố phải
> 0.5. Đối với những biến quan sát có hệ số tải nhân tố ≤ 0.5 sẽ loại bỏ.
Tổng phương sai trích: Để đánh giá thang đo trong EFA chúng ta cần xem xét
đến hệ số tổng phương sai trích (TVE- Total Variance Explained). Tổng này thể hiện
các nhân tố trích được bao nhiêu phần trăm của các biến đo lường, tổng phương sai
trích của các nhân tố phải đạt từ 50% trở lên, nghĩa là phần chung phải lớn hơn phần
riêng và sai số (từ 60% trở lên là tốt). Các nhân tố trích phải sử dụng tiêu chí
32
Eigenvalue, với tiêu chí này số lượng nhân tố được xác định ở nhân tố có eigenvalue
tổi thiếu bằng 1.
3.2.4 Phương pháp phân tích tương quan Pearson
Phân tích tương quan là phương pháp phân tích nhằm xem xét mối quan hệ
tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập, hay những biến độc lập
với nhau. Phân tích này người ta sử dụng một hệ số thống kê có tên là hệ số tương
quan Peason (kí hiệu là r) để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính
giữa hai biến định lượng.
Trong nghiên cứu này tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị
NNL với 8 thành phần và hiệu quả công việc của nhân viên, nghiên cứu sử dụng
phương pháp tương quan với hệ số tương quan Pearson để xem xét mối quan hệ tương
quan tuyến tính giữa các biến với nhau. Hệ số r luôn nằm trong khoảng từ -1 đến 1.
Giá trị r càng gần về 1 thì hai biến này có mối quan hệ tương quan tuyến tính càng
chặt chẽ (khi tất cả các điểm phân tán xếp thành một đường thẳng thì trị tuyệt đối của
r = 1) (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
3.2.5 Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
Trước khi thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, tác giả kiểm định
một số giả thuyết như: không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập, các
phần dư có phân phối chuẩn, không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư.
3.2.5.1 Công thức mô hình hồi quy
Tác giả kiểm định tác động của 8 biến độc lập: Tuyển dụng (TD), Đào tạo
(DT), Đánh giá công việc (DG), Chế độ đãi ngộ, lương thưởng (LB), Khuyến khích
đổi mới (DM), Động viên (DV), Định hướng, phát triển nghề nghiệp (PTNN), Xác
định nhiệm vụ, công việc (CV) tác động lên biến phụ thuộc là Hiệu quả công việc
của nhân viên (KQ) thông qua mô hình hồi quy tuyến tính được thiết lập như sau:
KQ = 𝜷0 + 𝜷1*TD + 𝜷2*DT + 𝜷3*DG + 𝜷4*LB + 𝜷5*DM + 𝜷6*DV + 𝜷7*PTNN +
𝜷8*XDNV
33
3.2.5.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình bằng hệ số R2
Nếu kết luận được hai biến có mối quan hệ tuyến tính chặt chẽ với nhau qua hệ
số tương quan r, đồng thời giả định rằng chúng ta đã cân nhắc kỹ bản chất của mối
liên hệ tiềm ẩn giữa hai biến và xem như đã xác định đúng hướng của mối quan hệ
nhân quả có thật giữa chúng thì ta có thể xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính trong
đó có một biến là biến phụ thuộc (biến công việc của nhân viên) và biến kia là biến
độc lập (8 thành phần của thực tiễn quản trị NNL). Trong phân tích hồi quy tác giả sẽ
tiến hành: Xem xét mức độ tác động khi chúng ta thêm biến mới vào mô hình có làm
giảm bậc tự do hay việc thêm biến mới vào mô hình có đủ năng lực giải thích để bù
đắp cho sự mất mát khi giảm bậc tự do hay không thì trong nghiên cứu này tác giả sẽ
sử dụng hệ số R2 hiệu chỉnh. Hệ số R2 hiệu chỉnh thể hiện phần trăm tổng biến thiên
của biến phụ thuộc (hiệu quả công việc của nhân viên) có thể được giải thích được
bởi tất cả các biến độc lập (thực tiễn quản trị NNL) đã được điều chỉnh cho số biến
sử dụng.
Để kiểm tra tổng thể mô hình tương quan đa biến, tác giả sử dụng kiểm định F
trong phân tích phương sai để kiểm định sự phù hợp của mô hình, qua đó xem xét
biến phụ thuộc (hiệu quả công việc của nhân viên) có quan hệ tuyến tính với biến độc
lập (thực tiễn quản trị NNL) hay không. Ngoài ra, tác giả kiểm định các giả định trong
mô hình hồi quy bội: Các biến độc lập không có mối quan hệ tương quan cao với
nhau (không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập với nhau); Các sai
lệch ngẫu nhiên có phân phối chuẩn; giả định không có sự tương quan giữa các phần
dư.
3.2.6 Kiểm định sự khác biệt của hiệu quả công việc của nhân viên đối với
một số đặc điểm cá nhân
Trong nghiên cứu này sử dụng mô hình ANOVA được sử dụng để so sánh các
trung bình đám đông với dữ liệu khảo sát, qua đó kiểm định có hay không có sự khác
nhau trong đánh giá về công việc của nhân viên giữa các nhóm với nhau. Xem xét
giả thuyết.
34
H0: Không có sự khác biệt về các yếu tố quản trị NNL tác động lên công việc
của nhân viên qua các nhóm đối tượng khác nhau.
H1: Có sự khác biệt về các yếu tố quản trị NNL tác động lên công việc của nhân
viên qua các nhóm đối tượng khác nhau.
Với mức ý nghĩa thống kê 5% nếu: Sig < 0.05: Bác giả thuyết H0 chấp nhận giả
thuyết H1; Sig ≥ 0.05: Chấp nhận giả thuyết H0 bác bỏ giả thuyết H1.
35
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 đã thể hiện cách thức thực hiện nghiên cứu, cách thức khảo sát,
phương pháp xử lý số liệu khảo sát, kiểm định thang đo. Nghiên cứu đã xây dựng quy
trình thực hiện và thiết kế nghiên cứu xác định rõ đối tượng khảo sát là nhân viên làm
việc toàn thời gian tại ngành tài chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh với kích thước
mẫu dự kiến là 750, điều chỉnh thang đo 39 biến thuộc thành phần thực tiễn quản trị
NNL và 8 biến thuộc thành phần hiệu quả công việc của nhân viên. Đây là bước
chuẩn bị cần thiết để thực hiện và xác định kết quả nghiên cứu.
36
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 4 sẽ trình bày kết quả nghiên cứu từ thống kê miêu tả về mẫu khảo sát,
kết quả kiểm định thang đo, kiểm định hồi quy để xem xét ảnh hưởng và so sánh mức
độ ảnh hưởng của thực tiễn quản trị NNL ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của nhân
viên, kiểm định sự khác biệt của các biến định tính.
4.1 Mẫu nghiên cứu
Tác giả đã gửi khảo sát tổng cộng là 750 bảng, thu về là 676 bảng, sau khi loại
bỏ 64 bảng không đạt yêu cầu thì còn lại 612 bảng sử dụng được, đạt tỷ lệ 81.6%.
Phân loại 612 kết quả trả lời phù hợp theo nhóm giới tính, tuổi tác, trình độ học vấn,
thu nhập (Phụ lục 6) như sau:
Theo giới tính, có 341 nam (55.7%) và 271 nữ (44.3%)
Theo độ tuổi, có 312 người đối tượng nghiên cứu từ 18 đến 25 tuổi (53.4%),
có 204 người có tuổi từ 26 đến 35 (33.5%), có 74 người tuổi từ 36 đến 45 tuổi (12.1%)
và 3.6% trên 45 tuổi.
Theo trình độ học vấn, có 21.4% trình độ trung cấp, 29.6% trình độ cao đẳng,
45.9 % trình độ đại học và 3.1% trình độ sau đại học.
Theo tên tổ chức tài chính tiêu dùng, đối tượng khảo sát làm việc tại Công ty
tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE credit) là 222 người
(36.3%), công ty tài chính TNHH HD Saison là 129 người (21.1%), ngân hàng
Phương Đông – Khối Khách hàng đại chúng là 191 người (31.2%), còn lại là các
công ty tài chính khác (Phụ lục 05)
37
Bảng 4- 1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Thông tin mẫu
Giới tính
Độ tuổi
Trình độ học vấn
Thu nhập
Loại hình
Số lượng 341 271 327 205 76 4 196 282 3 131 20 141 53 398 191 421 3 129 4 16 3
Tỷ lệ % 55.7 44.3 53.4 33.5 12.4 .7 32.0 46.1 .5 21.4 3.3 23.0 8.7 65.0 31.2 68.8 .5 21.1 .7 2.6 .5
18
2.9
Tên tổ chức
222
36.3
19
3.1
Nam Nữ Từ 18 - 25 Từ 26 - 35 Từ 36 đến 45 Từ 45 trở lên Cao đẳng Đại học Trên Đại học Trung cấp Trên 20 triệu Từ 10,1 - 15 triệu Từ 15,1 - 20 triệu Từ 5-10 triệu Ngân hàng Công ty tài chính Công ty tài chính cổ phần Điện Lực (EVNFinance) Công ty tài chính TNHH HD Saison Công ty tài chính TNHH MB. Shinsei (Mcredit) Công ty tài chính TNHH MTV Home credit Việt Nam Công ty tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB Finance) Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE credit) Công ty tài chính TNHH MTV Prudential Việt Nam (Prudential Finance) Công ty tài chính TNHH MTV Quốc tế Việt Nam JACCS Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)
7 191
1.1 31.2
Nguồn: Phụ lục 06
4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo
Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng nhằm kiểm tra độ tin cậy của thang đo.
Hệ số tin cậy này phải lớn hơn 0.6 và các biến có hệ số tương quan tổng > 0.3 được
chọn là tiêu chuẩn thang đo (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
38
4.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị NNL
Kết quả khảo sát về độ tin cậy của thang đo thực tiễn quản trị NNL được đo
lường theo 8 thành phần gồm 39 biến quan sát, kết quả kiểm định sơ bộ được trình
bày trong bảng 4.2 (Phụ lục 08).
Bảng 4- 2: Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị NNL
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
27.035 27.716 28.089 27.899
Thành phần Tuyển dụng TD1 TD2 TD3 TD4
13.29 13.56 13.59 13.79
.706 .745 .728 .684
.833 .816 .823 .841 Cronbach’s Alpha = .865
Thành phần Đào tạo
33.483 30.802 30.016 30.417
DT1 DT2 DT3 DT4
13.63 13.34 13.34 13.29
.808 .833 .844 .888
.924 .915 .912 .897 Cronbach’s Alpha = .933
42.241 41.063 41.759 41.965 40.093
Thành phần xác định nhiệm vụ công việc CV1 CV2 CV3 CV4 CV5
20.49 20.32 20.24 20.36 20.49
.732 .810 .758 .815 .781
.903 .887 .898 .887 .893 Cronbach’s Alpha = .913
Thành phần Đánh giá công việc
115.273 109.533 109.867 109.725 112.073 110.336 111.155
DG1 DG2 DG3 DG4 DG5 DG6 DG7
25.14 25.33 25.15 25.20 25.01 25.03 25.12
.676 .788 .787 .836 .777 .803 .796
.931 .920 .920 .916 .921 .919 .919 Cronbach’s Alpha = .932
Thành phần chế độ lương thưởng, phúc lợi
55.661 55.193 54.435 55.509 55.388
LB1 LB2 LB3 LB4 LB5
19.44 19.11 19.24 19.13 19.17
.761 .872 .843 .826 .840
.934 .913 .917 .921 .918 Cronbach’s Alpha = .935
39
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Thành phần khuyến khích đổi mới
26.911 24.925 25.673 26.022
DM1 DM2 DM3 DM4
14.14 14.31 14.17 14.55
.716 .793 .794 .710
.868 .839 .839 .871 Cronbach’s Alpha = .887
45.114 51.300 44.951 44.159 48.967
Thành phần động viên DV1 DV2 DV3 DV4 DV5
16.98 16.47 16.91 17.00 16.58
.810 .654 .813 .821 .654
.863 .896 .862 .860 .897 Cronbach’s Alpha = .899
49.162 44.593 42.929 44.926 44.893
Thành phần phát triển nghề nghiệp PTNN1 PTNN2 PTNN3 PTNN4 PTNN5
18.01 17.84 17.94 17.86 18.13
.772 .851 .847 .865 .787
.927 .912 .913 .910 .925 Cronbach’s Alpha = .933
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Kết quả kiểm định sơ bộ được trình bày trong bảng 4.2 cho thấy các biến thành
phần thang đo thực tiễn quản trị NNL đều có hệ số Cronbach’s alpha lớn hơn 0.6 và
các biến quan sát trong 8 thành phần đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3.
Do đó, tất cả các biến quan sát trong 8 thành phần thực tiễn quản trị NNL đều được
sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá EFA.
40
Bảng 4- 3: Tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thực tiễn quản trị NNL
STT
Thành phần
Số biến quan sát
Cronbach’s Alpha
Hế số tương quan biến tổng thấp nhất
4
Tuyển dụng
.865
.684
1
4
Đào tạo
.933
.808
2
5
Xác định nhiệm vụ công việc
.913
.732
3
7
Đánh giá công việc
.932
.676
4
5
Chế độ lương thưởng, phúc lợi
.935
.761
5
4
Khuyến khích đổi mới
.887
.710
6
5
Động viên
.899
.654
7
5
Phát triển nghề nghiệp
.933
.772
8
Nguồn: Tổng hợp kết quả từ bảng 4.2
4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả công việc của nhân viên
Kiểm định độ tin cậy bằng cronbach’s alpha đối với thang đo hiệu quả công
việc của nhân viên được đo lường với 8 biến quan sát, kết quả kiểm định sơ bộ được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 4- 4: Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả công việc của nhân viên
Biến quan sát
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Thành phần hiệu quả công việc
KQ1 KQ2 KQ3 KQ4 KQ5 KQ6 KQ7 KQ8
33.36 33.15 33.33 33.18 33.12 33.15 33.15 32.87
133.210 126.737 128.326 126.406 126.536 126.571 125.087 134.301
.650 .932 .746 .926 .729 .927 .817 .920 .811 .920 .829 .919 .857 .917 .929 .696 Cronbach's Alpha = .933
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Kết quả khảo sát từ bảng 4.4 cho thấy các thành phần hiệu quả công việc của
nhân viên đều có hệ số cronbach’s alpha > 0.6, 8 biến quan sát trong thành phần hiệu
41
quả công việc của nhân viên có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Các biến đo
lường trong thành phần này đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
4.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
Nghiên cứu tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) sau khi đã
đánh giá sơ bộ thang đo. Đối với phân tích nhân tố khám phá, một số tiêu chuẩn cần
quan tâm như: hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0.5 với mức ý nghĩa kiểm định
Barlett ≤ 0.05; hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0.5; tổng phương sai trích ≥ 50%
và Eigenvalue ≥ 1. Ngoài ra, cần xem xét khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến
quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 nhằm đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố
(Nguyễn Đình Thọ, 2011)
4.3.1 Đánh giá thang đo thực tiễn quản trị NNL bằng phân tích EFA
Tất cả 39 biến quan sát của thang đo thực tiễn quản trị NNL được tiễn hành
đưa vào kiểm định EFA, kết quả được thể hiện như sau (Phụ lục 09):
Bảng 4- 5: Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị nguồn
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
.915 18296.733
741
Df
Sig.
.000 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
nhân lực KMO and Bartlett's Test
Từ kết quả phân tích của bảng 4.5 thể hiện hệ số KMO = 0.915 > 0.5 cho thấy
độ lớn của hệ số tương quan từng thành phần giữa các biến quan sát trong tổng thể
tốt, ngoài ra mức ý nghĩa: Sig = 0.000 (nhỏ hơn 0.05). Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), hệ số KMO là một chỉ tiêu được sử dụng dùng để đo lường sự phù hợp của EFA, 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp.
Kết quả phân tích EFA của thang đo thành phần của thực tiễn quản trị NNL trình bày trong bảng 4.6: kết quả thể hiện 8 nhân tố được trích từ 39 biến quan sát có giá trị Eigenvalue thấp nhất là 1.642 (>1) phù hợp với giả thuyết ban đầu về số lượng
thành phần của thang đo. 39 biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.6, tổng phương sai trích là 76.314% (>50%). Từ đó kết luận các biến quan sát trong tổng thể
có mối tương quan với nhau và phân tích nhân tố (EFA) là phù hợp.
42
Bảng 4- 6: Kết quả phân tích EFA thang đo thực tiễn quản trị NNL
Biến quan sát
Nhân tố 4
5
8
2
3
6
7
1 .828 .827 .825 .795 .777 .763 .741
.903 .882 .881 .878 .829
.907 .899 .888 .845 .834
.875 .872 .840 .829 .804
.834 .829 .825 .803 .798
.850 .835 .828 .801
.853 .847 .837 .701
DG2 DG7 DG4 DG6 DG3 DG5 DG1 LB2 LB4 LB5 LB3 LB1 PTNN4 PTNN2 PTNN3 PTNN5 PTNN1 CV2 CV4 CV3 CV5 CV1 DV4 DV3 DV1 DV2 DV5 DT4 DT3 DT2 DT1 DM2 DM3 DM1 DM4 TD2 TD3 TD4 TD1
4.333
.933
.913
10.060 3.582 3.007 2.792 2.336 2.010 13.561 10.395 10.289 9.627 9.062 8.377 7.598 .887
.935
.899
Eigenvalues Phương sai trích (%) Cronbach’s Alpha
.847 .837 .823 .802 1.642 7.405 .933 .865 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
.932
43
Kết quả cho thấy ta có 39 biến đạt yêu cầu và được trích thành 8 nhân tố độc
lập trong mô hình nghiên cứu, cụ thể:
- Nhân tố 1: gồm 7 biến quan sát (DG1, DG2, DG3, DG4, DG5, DG6, DG7)
của thành phần đánh giá công việc của nhân viên, đặt tên cho yếu tố này là “Đánh giá
công việc”, ký hiệu DG
- Nhân tố 2: gồm 5 biến quan sát (LB1, LB2, LB3, LB4, LB5) của thành phần
chế độ lương thưởng, phúc lợi, đặt tên cho yếu tố này là “Chế độ lương thưởng phúc
lợi”, ký hiệu LB
- Nhân tố 3: gồm 5 biến quan sát (PTNN1, PTNH2, PTNN3, PTNN4, PTNN5)
của thành phần định hướng, phát triển nghề nghiệp, đặt tên cho yếu tố này là “Phát
triển nghề nghiệp”, ký hiệu PTNN
- Nhân tố 4: gồm 5 biến quan sát (CV1, CV2, CV3, CV4, CV5) của thành phần
xác định nhiệm vụ, công việc, đặt tên cho yếu tố này là “Xác định nhiệm vụ, công
việc”, ký hiệu CV
- Nhân tố 5: gồm 5 biến quan sát (DV1, DV2, DV3, DV4, DV5) của thành phần
động viên, đặt tên cho yếu tố này là “Động viên”, ký hiệu DV
- Nhân tố 6: gồm 4 biến quan sát (DT1, DT2, DT3, DT4) của thành phần đào
tạo, đặt tên cho yếu tố này là “Đào tạo”, ký hiệu DT
- Nhân tố 7: gồm 4 biến quan sát (DM1, DM2, DM3, DM4) của thành phần
khuyến khích đổi mới, đặt tên cho yếu tố này là “Đổi mới”, ký hiệu DM
- Nhân tố 8: gồm 4 biến quan sát (TD1, TD2, TD3, TD4) của thành phần tuyển
dụng, đặt tên cho yếu tố này là “Tuyển dụng”, ký hiệu TD
4.3.2 Đánh giá thang đo hiệu quả công việc bằng phân tích EFA
Thang đo hiệu quả công việc của nhân viên bao gồm 8 biến quan sát đều được
đưa vào kiểm định nhân tố khám phá (EFA). Kết quả phân tích cho thấy hệ số KMO
= 0.953 (>0.5), Sig = 0.000 (<0.05); tổng phương sai trích = 68.373% (>50%); hệ số
tải nhân tố > 0.7. Kết quả trình bày trong bảng 4.7, bảng 4.8 và bảng 4.9, số liệu
chứng tỏ phân tích nhân tố EFA là phù hợp.
44
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett’s Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig.
.953 3524.840 28 .000 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Bảng 4- 7: Kiểm định KMO và Bartlett’s thang đo hiệu quả công việc KMO and Bartlett’s Test
Component 1
KQ7 KQ6 KQ4 KQ5 KQ2 KQ3 KQ8 KQ1 Eigenvalue
.899 .878 .867 .864 .808 .794 .766 .723 5.470
Bảng 4- 8: Kết quả phân tích EFA thang đo hiệu quả công việc
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Sau khi phân tích, kết quả EFA cho thấy 8 biến thành phần của thang đo hiệu
quả công việc của nhân viên (KQ1, KQ2, KQ3, KQ4, KQ5, KQ6, KQ7, KQ8) đều
đạt yêu cầu và được trích thành 1 nhân tố như sau với Eigenvalue = 5.470 (>1). Đặt
tên cho nhân tố này là “Hiệu quả công việc của nhân viên”, ký hiệu KQ.
Bảng 4- 9: Tóm tắt kết quả phân tích
Thang đo
Thành phần
Đánh giá
Cronbac h’s Alpha
Phương sai trích (%)
cầu
quản trị NNL
Tuyển dụng Đào tạo Xác định nhiệm vụ, công việc Đánh giá công việc của nhân viên Chế độ lương thưởng, phúc lợi Khuyến khích đổi mới Động viên Phát triển nghề nghiệp
2.1.1 Đạt yêu 2.1.1 Thực tiễn 2.1.1 76.314
Số lượng biến QS 4 4 5 7 5 4 5 5
.865 .933 .913 .932 .935 .887 .899 .933
Hiệu quả công việc của nhân viên
8
.933
68.373
Đạt yêu cầu
Hiệu quả công việc của nhân viên
Nguồn: Tổng hợp kết quả từ bảng 4.2, 4.4, 4.6, 4.8
45
Kết quả kiểm định cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã xác
định được thang đo thực tiễn quản trị NNL gồm có 8 thành phần: tuyển dụng, đào
tạo, xác định nhiệm vụ công việc, đánh giá công việc của nhân viên, chế độ lương
thưởng, phúc lợi, khuyến khích đổi mới, động viên, hoạch định nghề nghiệp với 39
biến quan sát. Thang đo hiệu quả công việc của nhân viên gồm 1 thành phần với 8
biến quan sát. Tất cả các biến quan sát trong từng thành phần của mô hình nghiên cứu
điều chỉnh được cộng trung bình, sau đó được ký hiệu thành các biến mới.
4.4 Kết quả phân tích tương quan Pearson
Phân tích tương quan được kiểm tra mức độ tương quan giữa các biến độc lập và
biến phụ thuộc. Phân tích này được thực hiện trước khi phân tích hồi quy tuyến tính. (Phụ lục 10)
Bảng 4- 10: Ma trận tương quan LB
DG
CV
TD
DT
KQ
DM
DV PTNN
1
KQ Pearson
Correlation
.200**
1
TD Pearson
Correlation Sig. (2-tailed)
.000 .641**
.162**
1
DT Pearson
Correlation Sig. (2-tailed)
.000 .267**
.000 .215**
.163**
1
CV Pearson
Correlation Sig. (2-tailed)
.000 .651**
.000 .151**
.000 .551**
.242**
1
DG Pearson
Correlation Sig. (2-tailed)
.000 .316**
.000 .185**
.000 .283**
.000 .053
.238**
1
LB Pearson
Correlation Sig. (2-tailed)
.000 .475**
.000 .145**
.000 .421**
.193 .143**
.000 .430**
.213**
1
DM Pearson
Correlation Sig. (2-tailed)
.000 .431**
.000 .078
.000 .232**
.000 .158**
.000 .331**
.000 .189**
.275**
1
DV Pearson
Correlation Sig. (2-tailed)
.000 .189**
.053 .214**
.000 .127**
.000 .237**
.000 .185**
.000 .124**
.000 .170**
.074
1
PTNN Pearson
.000
.000
.002
.000
.000
.002
.000
.068
Correlation Sig. (2-tailed)
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Nguồn: Kết quả phân tích
46
Từ bảng kết quả 4.10 cho thấy tương quan giữa các biến độc lập (tuyển dụng, đào
tạo, xác định nhiệm vụ công việc, đánh giá công việc, chế độ đãi ngộ lương thưởng,
đổi mới, động viên, phát triển nghề nghiệp) và biến phụ thuộc (hiệu quả công việc) khá cao ở mức ý nghĩa 0.01. Mối quan hệ cao nhất giữa biến đào tạo và hiệu quả công
việc có hệ số tương quan là: 0.641. Mối tương quan thấp nhất là biến tuyển dụng và
hiệu quả công việc với hệ số tương quan là 0.2.
4.5 Phân tích mức độ tác động thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc
của nhân viên
Kết quả khảo sát cho thấy các thành phần thực tiễn quản trị NNL có tương quan
dương với hiệu quả công việc của nhân viên. Bảng 4.11, 4.12, 4.13 trình bày kết quả
phân tích hồi quy về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc
của nhân viên (Phụ lục 10).
Bảng 4- 11: Kiểm định tính phù hợp của mô hình nghiên cứu
Mô hình
df
F
Sig.
Hồi quy
116.415
Tổng bình phương 975.796 631.796
8 603
Trung bình bình phương 121.974 1.048
Phần dư
.000b
1
1607.592
611
Tổng
Biến độc lập: TD, DV, PTNN, LB, CV, DT, DM, DG Biến phụ thuộc: KQ
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Bảng 4.11: Kiểm định F cho biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với
biến độc lập hay không.
Giả thuyết H0 = β0 = β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6 = β7 = β8 = 0.
Hay biến phụ thuộc không tương quan tuyến tính với các biến độc lập.
H1 = ∃𝜷𝒊, 𝜷𝒊 ≠ 0 (i={1,8}) (tồn tại 𝜷𝒊 khác 0).
Hay biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với một trong các biến độc lập.
Bảng 4.11 cho thấy Sig = 0.000 (< 0.05), ta kết luận bác bỏ giả thuyết H0. Kết
quả nghiên cứu khẳng định biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với các biến độc
lập.
47
Tác giả kiểm định các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính với các giả
định: Không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập, phần dư có phân
phối chuẩn và không có hiện tượng tự tương quan của phần dư. Kết quả kiểm định
được thể hiện ở bảng 4.12 và 4.13, được trình bày nội dung liên quan như sau:
Bảng 4- 12: Đánh giá sự phù hợp của mô hình
Mô hình
R
Durbin-Watson
1
.779a
R bình phương .607
R bình phương điều chỉnh .602
Sai số chuẩn của dự báo 1.024
1.548
Biến độc lập: TD, DV, PTNN, LB, CV, DT, DM, DG Biến phụ thuộc: KQ
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Bảng 4- 13: Hệ số hồi quy
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
Thống kê đa cộng tuyến
Mô hình
t
Sig.
B
VIF
Beta
1
(Hằng số) TD CV DM DV PTNN DG DT LB
.013 .032 .076 .110 .182 .021 .290 .298 .065
Dung sai .894 .873 .739 .853 .893 .601 .635 .873
.060 1.252 2.734 3.807 6.864 .785 9.382 10.546 2.700
1.118 1.145 1.353 1.172 1.120 1.663 1.574 1.145
.034 .075 .113 .190 .021 .309 .338 .074
.952 .211 .006 .000 .000 .433 .000 .000 .007
Biến phụ thuộc: KQ
Sai số chuẩn .213 .026 .028 .029 .027 .026 .031 .028 .024 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Bảng 4.13: Hệ số phóng đại VIF lớn nhất = 1.663 (< 2), ta kết luận không có
hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy.
48
Biểu đồ 4- 2: Biểu đồ phần dư
Nguồn: Phụ lục 10
Ta thấy giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm do phân phối chuẩn của
phần dư có giá trị trung bình xấp xỉ chuẩn (gần bằng 0) và độ lệch chuẩn = 0.993, xấp
xỉ bằng 1 (Phụ lục 10)
Tác giả sử dụng hệ số Durbin Watson ở bảng 4.12 để kiểm định sự tương quan
giữa các phần dư. Kết quả kiểm định cho thấy hệ số này là 1.548 (nằm trong khoảng
từ 1 đến 3), do đó kết luận rằng các phần dư độc lập với nhau.
Các giả định của hàm tương quan không bị vi phạm, ta tiếp tục phân tích hồi
quy. Bảng 4.12: Kết quả phân tích cho thấy hệ số điều chỉnh R2 = 60.2% phù hợp với
mức ý nghĩa Sig = 0.05, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng phù hợp
với dữ liệu 60.2%, nói cách khác là 60.2% sự khác biệt về hiệu quả công việc của
nhân viên được giải thích bởi sự khác biệt trong thực tiễn quản trị NNL.
Từ kết quả kiểm định của bảng hệ số hồi quy cho thấy có 6 biến độc lập có
quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc (hiệu quả công việc của nhân viên) do có hệ số
sig nhỏ hơn 0.05. Các biến này có quan hệ tuyến tính dương với biến phụ thuộc. Cụ
49
thể là biến đánh giá công việc của nhân viên (DG) với sig = 0.00, biến lương bổng
(LB) với sig = 0.007, biến động viên (DV) với sig = 0.00, biến xác định nhiệm vụ
công việc (CV) với sig = 0.06, biến đào tạo (DT) với sig = 0.00, cuối cùng là biến
khuyến khích đổi mới (DM) với sig = 0.00. Hai biến bị loại bỏ do không có ý nghĩa
thống kê vì có sig lớn hơn 0.05 là biến phát triển nghề nghiệp (PTNN) với sig = 0.433
và tuyển dụng (TD) với sig = 0.211
Phương trình hồi quy đã chuẩn hóa sau khi phân tích như sau:
KQ = 0.338*DT + 0.075*CV +0.309*DG +0.074*LB + 0.113*DM + 0.190*DV
Mức độ tác động của yếu tố đào tạo (β = 0.338) tác động mạnh nhất đến hiệu
quả công việc của nhân viên, tiếp theo là yếu tố đánh giá công việc của nhân viên (β
=0.309) và yếu tố có tác động yếu nhất là lương bổng (β =0.074)
4.6 Kết quả so sánh hiệu quả công việc của nhân viên với đặc điểm cá nhân
của đối tượng khảo sát
4.6.1 Theo giới tính
Tác giả sử dụng phép kiểm định independent samples T-test nhằm kiểm tra
mức độ khác biệt về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc
của nhân viên đối với nhóm giới tính giữa nhân viên làm việc trong tổ chức tài chính
tiêu dùng tại Tp. HCM
Ta đặt giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về ảnh hưởng của thực tiễn quản
trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên nam và nữ
Giả thuyết H1: Có sự khác biệt về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị NNL đến
hiệu quả công việc của nhân viên nam và nữ
50
Bảng 4- 14: Kết quả kiểm định T-test biến giới tính
Kiểm định t-test
Kiểm định Levene
Đô tin cậy 95%
F
Sig.
t
df
Sig. (2- tailed)
Sự khác biệt độ lệch
Thấp hơn
Cao hơn
Sự khác biệt trung bình
84.630
.000
-5.668
610
.000
-.738
.130
-.993
-.482
KQ
-5.809 609.925
.000
-.738
.127
-.987
-.488
Phương sai đồng nhất Phương sai không đồng nhất
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Kiểm định Levene (kiểm định F) có giá trị Sig bằng 0.00 (< 0.05) thì phương
sai của 2 tổng thể khác nhau, do đó sẽ sử dụng kết quả kiểm định t thuộc dòng Phương
sai không đồng nhất.
Ta xét giá trị Sig. của kiểm định t bằng 0.00 (≤ 0.05), điều đó kết luận: có sự
khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể, tức là chấp nhận giả thuyết H1: Có
sự khác biệt về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của
nhóm nhân viên nam và nữ trong các tổ chức tài chính tiêu dùng.
4.6.2 Theo độ tuổi
Phép kiểm định phân tích phương sai ANOVA được sử dụng để đo lường mức
độ khác biệt về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của
nhân viên đối với nhóm tuổi giữa nhân viên.
Khoảng chấp nhận với độ tin cậy 95%
Nhóm
Độ lệch chuẩn
Sai số chuẩn
Giá trị cao nhất
Giá trị trung bình
Giá trị thấp nhất
Cận dưới Cận trên
Từ 18 - 25 Từ 26 - 35 Từ 36 đến 45 Từ 45 trở lên Total
Số quan sát (N) 312 204 74 22 612
4.79 4.63 4.96 5.30 4.77
1.586 1.736 1.505 1.296 1.622
.090 .122 .175 .276 .066
4.61 4.39 4.61 4.72 4.65
4.96 4.87 5.31 5.87 4.90
2 1 2 2 1
7 7 7 7 7
Bảng 4- 15: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm tuổi
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
51
Bảng 4.15 cho thấy với mức ý nghĩa 5%, giá trị trung bình của các nhóm tuổi
đều nằm trong khoảng chấp nhận. Nhóm từ 45 tuổi trở lên có giá trị trung bình cao
nhất với 5.3. Nhóm từ 26 đến 35 tuổi có giá trị trung bình thấp nhất với 4.63. Tác giả
tiếp tục xem xét bảng phân tích ANOVA để kiểm tra sự khác biệt này mang ý nghĩa
đặc trưng của tổng thể hay ngẫu nhiên của mẫu.
Thống kê Levene
Mức ý nghĩa (Sig.)
8.903
Bậc tự do của tử số (df1) 3
Bậc tự do của mẫu số (df2) 608
.000
Bảng 4- 16: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm tuổi
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Bảng 4.16 cho thấy mức ý nghĩa 0.00 (< 0.05) khi kiểm định Levene giữa các
nhóm tuổi, ta thấy phương sai của các nhóm tuổi không bằng nhau. Trường hợp này,
tác giả tiếp tục sử dụng phép kiểm định Welch vì không thể sử dụng kết quả từ bảng
ANOVA (Phụ lục 11).
Thống kê
Bậc tự do của tử số (df1)
Bậc tự do của mẫu số (df2)
Mức ý nghĩa (Sig.)
3
89.354
.123
1.979 Welch a. Asymptotically F distributed.
Bảng 4- 17: Kiểm định Robust giữa các nhóm tuổi
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Từ giá trị Sig trong kiểm định Welch ở bảng Robust Tests bảng 4.17 có giá trị
= 0.123 lớn hơn 0.05 có thể kết luận rằng: không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
về hiệu quả công việc của những nhân viên có nhóm tuổi khác nhau.
4.6.3 Theo trình độ học vấn
Tác giả sử dụng phép kiểm định phân tích phương sai ANOVA để kiểm tra
mức độ khác biệt về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc
của nhân viên đối với nhóm trình độ học vấn giữa nhân viên.
52
Khoảng chấp nhận với độ tin cậy 95%
Nhóm
Độ lệch chuẩn
Sai số chuẩn
Giá trị trung bình
Giá trị thấp nhất
Giá trị cao nhất
Cận dưới Cận trên
Số quan sát (N) 181 273 33 125 612
4.91 4.78 4.78 4.55 4.77
Cao đẳng Đại học Sau đại học Trung cấp Total
1.551 1.611 1.724 1.712 1.622
.115 .098 .300 .153 .066
4.69 4.59 4.17 4.25 4.65
5.14 4.97 5.39 4.86 4.90
2 1 2 2 1
7 7 7 7 7
Bảng 4- 18: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm trình độ học vấn
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả Bảng 4.18 cho thấy với mức ý nghĩa 5% và giá trị trung bình của các nhóm
trình độ học vấn đều nằm trong khoảng chấp nhận. Nhóm từ sau đại học có giá trị
trung bình cao nhất với 4.91. Nhóm có trình độ học vấn là trung cấp đạt giá trị trung
bình thấp nhất với 4.55. Tác giả tiếp tục xem xét bảng phân tích ANOVA để kiểm tra
sự khác biệt này mang ý nghĩa đặc trưng của tổng thể hay ngẫu nhiên của mẫu.
Thống kê Levene
Bậc tự do của tử số (df1)
Bậc tự do của mẫu số (df2)
Mức ý nghĩa (Sig.)
3.099
3
608
.026 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Bảng 4- 19: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm trình độ học vấn
Bảng 4.19 cho thấy mức ý nghĩa 0.00 (< 0.05) khi kiểm định Levene giữa các
nhóm trình độ học vấn, ta thấy phương sai của các nhóm trình độ học vấn không bằng
nhau. Trường hợp này, tác giả tiếp tục sử dụng phép kiểm định Welch vì không thể
sử dụng kết quả từ bảng ANOVA (Phụ lục 11).
Thống kê
Bậc tự do của tử số (df1)
Bậc tự do của mẫu số (df2)
Mức ý nghĩa (Sig.)
3
133.600
.324
Welch 1.169 a. Asymptotically F distributed.
Bảng 4- 20: Kiểm định Robust giữa các nhóm trình độ học vấn
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Từ giá trị Sig trong kiểm định Welch ở bảng Robust Tests bảng 4.20 có giá trị
lớn hơn 0.05 có thể kết luận rằng: không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hiệu
quả công việc của những nhân viên có nhóm trình độ học vấn khác nhau.
53
4.6.4 Theo thu nhập
Tác giả sử dụng phép kiểm định phân tích phương sai ANOVA để kiểm tra mức
độ khác biệt về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của
nhân viên đối với nhóm thu nhập giữa nhân viên.
Nhóm
Khoảng chấp nhận với độ tin cậy 95%
Độ lệch chuẩn
Giá trị thấp nhất
Giá trị cao nhất
Giá trị trung bình
Sai số chuẩn
Số quan sát (N)
4.62 5.07
1.655 1.534
.084 .126
Cận dưới 4.46 4.82
Cận trên 4.78 5.32
1 2
7 7
53
4.77
1.621
.223
4.33
5.22
2
6
Từ 5-10 triệu 391 148 Từ 10,1 - 15 triệu Từ 15,1 - 20 triệu Trên 20 triệu Total
20 612
5.60 4.77
1.055 1.622
.236 .066
5.11 4.65
6.09 4.90
3 1
7 7
Bảng 4- 21: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm thu nhập
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Bảng 4.21 cho thấy với mức ý nghĩa 5%, giá trị trung bình của các nhóm thu
nhập đều nằm trong khoảng chấp nhận. Nhóm nhân viên có thu nhập trên 20
triệu/tháng có giá trị trung bình cao nhất với 5.6. Nhóm có thu nhập từ 5 đến 10 triệu
đạt giá trị trung bình thấp nhất với 4.62. Tác giả tiếp tục xem xét bảng phân tích
ANOVA để kiểm tra sự khác biệt này mang ý nghĩa đặc trưng của tổng thể hay ngẫu
nhiên của mẫu.
Thống kê Levene
Mức ý nghĩa (Sig.)
Bậc tự do của tử số (df1)
Bậc tự do của mẫu số (df2)
9.756
3
608
.000
Bảng 4- 22: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm thu nhập
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Bảng 4.22 cho thấy mức ý nghĩa 0.00 (< 0.05) khi kiểm định Levene giữa các
nhóm thu nhập, ta thấy phương sai của các nhóm thu nhập không bằng nhau. Trường
hợp này, tác giả tiếp tục sử dụng phép kiểm định Welch vì không thể sử dụng kết quả
từ bảng ANOVA (Phụ lục 11).
54
Thống kê
Welch
6.753
Bậc tự do của tử số (df1) 3
Bậc tự do của mẫu số (df2) 76.308
Mức ý nghĩa (Sig.) .000
a. Asymptotically F distributed.
Bảng 4- 23: Kiểm định Robust giữa các nhóm thu nhập
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Giá trị sig kiểm định Welch ở bảng Robust Tests bảng 4.23 có giá trị < 0.05,
kết luận rằng: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hiệu quả công việc của những
nhân viên có nhóm thu nhập khác nhau.
4.7 Thảo luận kết quả
Kết quả kiếm định (bảng 4.12) cho thấy R bình phương điều chỉnh là 60.2%,
điều này có ý nghĩa 60.2% biến thiên hiệu quả công việc của nhân viên được giải
thích bởi thực tiễn quản trị NNL. Kết quả cho thấy có sáu (06) thành phần thực tiễn
quản trị NNL có tác động dương tới hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính
tiêu dùng là đào tạo; xác định nhiệm vụ công việc; đánh giá công việc của nhân viên;
chế độ lương thưởng, phúc lợi; khuyến khích nhân viên sáng tạo, đổi mới; và động
viên nhân viên. Kết quả phản ánh vai trò then chốt của thực tiễn quản trị NNL trong
hoạt động của các tổ chức tài chính tiêu dùng hiện nay.
Bảng 4.24 thể hiện chi tiết mức độ tác động của thành phần thực tiễn quản trị
NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính tiêu dùng như sau:
55
Bảng 4- 24: Mức độ tác động của thành phần thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên
Giả thuyết
Kết luận
Thành phần thực tiễn quản trị NNL
Hiệu quả công việc của nhân viên Beta Sig .211
-
Tuyển dụng
Bác bỏ
.338
Đào tạo
.075
.309
.074
.113
Xác định nhiệm vụ, công việc Đánh giá công việc Chế độ lương thưởng Khuyến khích đổi mới
.190
Động viên
.000 Chấp nhận .006 Chấp nhận .000 Chấp nhận .007 Chấp nhận .000 Chấp nhận .000 Chấp nhận
-
.433
Bác bỏ
Phát triển nghề nghiệp
Giả thuyết H1: Tuyển dụng có tác động tích cực tới hiệu quả công việc Giả thuyết H2: Đào tạo có tác động tích cực tới hiệu quả công việc Giả thuyết H3: Xác định nhiệm vụ, công việc có tác động tích cực tới hiệu quả công việc Giả thuyết H4: Đánh giá công việc có tác động tích cực tới hiệu quả công việc Giả thuyết H5: Chế độ đãi ngộ có tác động tích cực tới hiệu quả công việc Giả thuyết H6: Khuyến khích đổi mới có tác động tích cực tới hiệu quả công việc Giả thuyết H7: Động viên có tác động tích cực tới hiệu quả công việc Giả thuyết H8: Phát triển nghề nghiệp có tác động tích cực tới hiệu quả công việc
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích của tác giả từ bảng 4.14
Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ảnh hưởng cùng chiều lớn nhất là yếu tố
đào tạo với β = 0.338, tiếp theo là yếu tố đánh giá công việc với β = 0.309 và yếu tố
động viên với β = 0.190. Kết quả này ủng hộ nghiên cứu của Antwi và cộng sự (2016),
Wambua và Karanja (2016), Trần Kim Dung và cộng sự (2017). Đào tạo sẽ giúp cho
nhân viên học những kỹ năng mới và phát triển những kỹ năng của mình để nâng cao
hiệu quả công việc của mình. Trong khi đánh giá công việc tạo cho nhân viên cảm
nhận được sự công bằng, những điểm mạnh để phát huy, điểm yếu của mình để khắc
phục và để đạt được hiệu quả công việc tốt hơn.
Khuyến khích đổi mới (β =0.113) và động viên (β = 0.190) có tác động tích
cực đến hiệu quả công việc của nhân viên. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ nghiên
cứu của Antwi và cộng sự (2016), Trần Kim Dung và cộng sự (2017), Sarker (2017).
56
Theo Sarker (2017) sự động viên tạo động lực cho nhân viên trong hoàn thành công
việc.
Chế độ lương thưởng có tác động yếu nhất đến hiệu quả công việc của nhân
viên (β= 0.074). Kết quả nghiên cứu này cũng giống với các nghiên cứu khác của
Antwi và cộng sự (2016), Sarker (2017) với chế độ lương thưởng tác động yếu nhất.
Theo Sarker (2017) thì yếu tố lương thưởng này trong lĩnh vực ngân hàng chỉ là yếu
tố duy trì, nó không tạo thêm nhiều động lực cho nhân viên để nâng cao hiệu quả
công việc của nhân viên.
Hai yếu tố tuyển dụng và định hướng, phát triển nghề nghiệp cho nhân viên
không có tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên trong bối cảnh của nghiên
cứu này. Từ đó có thể cho thấy hai hoạt động này chưa được các tổ chức tài chính
tiêu dùng quan tâm thích đáng.
Kết quả tuyển dụng không ủng hộ với nghiên cứu của Singh (2004), Jouda và
cộng sự (2016), Trần Kim Dung và cộng sự (2010, 2017a, 2017b). Trong môi trường
cạnh tranh gay gắt của lĩnh vực tài chính tiêu dùng, tổ chức có xu hướng hạn chế tối
đa tuyển dụng nhằm giảm bớt chi phí. Do đặc thù ngành tài chính tiêu dùng là ngành
mới phát triển trong những năm gần đây tại Việt Nam, do đó, tuyển dụng đầu vào của
ngành tài chính tiêu dùng ở các cấp bậc cộng tác viên, nhân viên không đòi hỏi nhân
viên phải có kinh nghiệm, tổ chức chấp nhận mất chi phí đào tạo từ đầu cho nhân
viên. Do đó, nhân viên đánh giá tuyển dụng không có tác động đến hiệu quả công
việc của họ.
Kết quả thành phần định hướng, phát triển nghề nghiệp cho nhân viên không
có tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên. Kết quả này không ủng hộ với
nghiên cứu của Singh (2004), Trần Kim Dung và cộng sự (2010). Các tổ chức trong
ngành tài chính tiêu dùng chưa có kế hoạch rõ ràng cho lộ trình phát triển của nhân
viên hay nói cách khác, hoạt động này chưa được phòng nhân sự và quản lý trực tiếp
của nhân viên quan tâm. Do áp lực về kết quả hoạt động kinh doanh, áp lực doanh số
giải ngân cao, tổ chức không quan tâm nhiều đến nguyện vọng nghề nghiệp của nhân
viên, mục tiêu lợi nhuận được chú trọng hơn mục tiêu phát triển nguồn nhân lực. Tổ
57
chức không có nhiều “thời gian” hoàn thiện chức năng định hướng, phát triển nghề
nghiệp của nhân viên.
Kết quả kiểm định sự khác biệt về hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài
chính tiêu dùng giữa các nhóm định tính cho thấy: với độ tin cậy 95% thì có sự khác
biệt về hiệu quả công việc giữa hai nhóm giới tính nam, nữ và giữa các nhóm thu
nhập. Không tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của các nhóm tuổi và trình độ
học vấn tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên trong các tổ chức ngành tài
chính tiêu dùng.
58
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Chương 4 đã thực hiện phân tích hồi quy 8 thành phần thực tiễn quản trị NNL
với thành phần hiệu quả công việc của nhân viên. Từ kết quả kiểm định cho thấy các
yếu tố đào tạo; xác định nhiệm vụ, công việc; đánh giá công việc của nhân viên; chế
độ lương thưởng, phúc lợi; khuyến khích đổi mới và động viên có tác động dương
đến hiệu quả công việc của nhân viên. Trong đó, yếu tố đào tạo có tác động mạnh
nhất, hai thành phần phát triển nghề nghiệp và tuyển dụng không có tác động tới hiệu
quả công việc của nhân viên.
59
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chương 4 thực hiện phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu,
thảo luận các kết quả nghiên cứu. Chương này nhằm đánh giá tổng hợp về các kết
quả trong nghiên cứu và trình bày một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công
việc của nhân viên tại các tổ chức trong ngành tài chính tiêu dùng.
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo: Sau khi sử dụng hệ số Cronbach’s
Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang đo, kết quả cho thấy hệ số này nằm trong
khoảng tốt, tất cả đều có hệ số Cronbach Alpha đều lớn hơn 0.6 và nhỏ hơn 0.95 (hệ
số nhỏ nhất là 0.865, hệ số lớn nhất là 0.935) cho thấy thang đo đáng tin cậy, có ý
nghĩa trong nghiên cứu.
Kết quả phân tích hồi quy: Kết quả phân tích mối quan hệ giữa thực tiễn
quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên cho thấy giá trị xác định hiệu chỉnh
R2 = 60.2% (>50%). Các thành phần của thực tiễn quản trị NNL đưa vào ảnh hưởng
60.2% sự thay đổi của hiệu quả công việc của nhân viên, còn lại 39.8% là do các biến
ngoài mô hình, sai số ngẫu nhiên. Trong đó, các thành phần đào tạo, xác định nhiệm
vụ công việc, đánh giá công việc, lương bổng, khuyến khích đổi mới, động viên có
tác động tích cực đến hiệu quả công việc của nhân viên. Kết quả này phù hợp với
nghiên cứu của Antwi và cộng sự (2016). Kết quả nghiên cứu bổ sung thêm lý thuyết
“Thực tiễn quản trị NNL có tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên”.
Hai thành phần tuyển dụng và định hướng, phát triển nghề nghiệp không có ý
nghĩa thống kê trong nghiên cứu này, khác biệt với kết quả của (Singh, 2004). Khi
thực hiện quản trị NNL tại các tổ chức tài chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh theo
cảm nhận của nhân viên, việc tuyển dụng dựa trên truyền thông phi chính thức, chủ
yếu dựa vào mối quan hệ các nhân hoặc tín nhiệm.
60
5.2 Đóng góp của nghiên cứu
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu đã đo lường mức độ tác động của các thành
phần thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên. Nghiên cứu đã
chỉ ra các yếu tố tác động tích cực đến hiệu quả công việc của nhân viên trong các tổ
chức tín dụng tiêu dùng, đây là tính mới của nghiên cứu. Đồng thời, nghiên cứu đưa
ra những kiến nghị để áp dụng hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả công việc của nhân
viên trong tổ chức thông qua kết quả khảo sát thực tế.
Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu đã đóng góp thêm khẳng định hơn tác động của
thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên theo thang đo thực tiễn
quản trị NNL trong nghiên cứu của Trần Kim Dung (2015) và thang đo hiệu quả công
việc của Rodwell và Shadur (1998) vào ngành tài chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí
Minh. Nghiên cứu kiểm định ảnh hưởng tích cực của 6 yếu tố trong thành phần thực
tiễn quản trị NNL như đào tạo, xác định nhiệm vụ công việc, đánh giá công việc, chế
độ đãi ngộ, lương thưởng, khuyến khích đổi mới và động viên nhân viên đến hiệu
quả công việc của nhân viên. Yếu tố tuyển dụng và phát triển nghề nghiệp cho nhân
viên không có tác động đến hiệu quả công việc trong bối cảnh nghiên cứu.
5.3 Hàm ý quản trị về tác động của thực tiễn quản trị NNL trong ngành tài
chính tiêu dùng tại TP.HCM
Tác giả đề xuất một số kiến nghị dựa trên kết quả khảo sát về các yếu tố trong
thực tiễn quản trị NNL tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên và mức độ tác
động của các yếu tố này. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công việc của nhân
viên trong tổ chức.
Để có thể phát triển trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
kinh tế thế giới, tổ chức cần phát huy tối đa nguồn lực nội sinh, mà quản trị NNL
được coi là công cụ hiệu quả (Antwi và cộng sự, 2016). Qua kết quả khảo sát cho
thấy các thành phần của thực tiễn quản trị NNL như đào tạo, xác định nhiệm vụ công
việc, đánh giá công việc, chế độ đãi ngộ, lương thưởng, khuyến khích đổi mới và
động viên nhân viên đến hiệu quả công việc của nhân viên. Điều này cho thấy tổ chức
61
cần quan tâm nhiều hơn về việc thực hiện quản trị NNL của tổ chức thông qua các
thành phần như:
Về đào tạo, thiết lập chương trình đào tạo và phát triển toàn diện cho nhân
viên, gắn liền với chiến lược phát triển của tổ chức ngành tài chính tiêu dùng. Chương
trình đào tạo nên được xây dựng phù hợp với nhu cầu đào tạo, không những giúp
nhân viên cập nhật kịp thời quy trình nghiệp vụ, chính sách hiện hành mà còn đáp
ứng nhu cầu phát triển cá nhân của nhân viên. Các buổi huấn luyện định hướng, giúp
nhân viên hiểu rõ vai trò, chức năng, nhiệm vụ của phòng ban nhân viên sẽ làm việc
khi mới gia nhập tổ chức thực sự cần thiết. Qua đó, cán bộ đào tạo có thể giải thích
rõ trình tự hợp lý của công việc nhân viên chuẩn bị phụ trách. Ngoài ra, các khóa
huấn luyện nghiệp vụ chuyên sâu theo từng chủ đề mà được xây dựng dựa vào sai sót
của nhân viên sẽ hữu ích, giúp nhân viên nhận biết sai sót, hạn chế các lỗi thường gặp
phải, rút kinh nghiệm cho bản thân qua sai sót của đồng nghiệp. Bên cạnh đó, kỹ năng
quản lý thời gian là một chương trình không thể thiếu đối với nhân viên tác nghiệp
hồ sơ tín dụng, do yếu tố cạnh tranh trên thị trường, không những về yếu tố chính
sách, lãi suất, mà thời gian thực hiện hồ sơ tín dụng là nhân tố quan trọng.
Về xác định nhiệm vụ, công việc, quản lý trực tiếp và phòng nhân sự nên
thường xuyên cập nhật, xác định, phân tích công việc của từng bộ phận chức năng
phù hợp với chiến lược tổng thể của tổ chức. Điều này giúp tổ chức xác định đúng
người theo đúng yêu cầu công việc, giúp tổ chức tối đa hóa số lượng nhân lực, kiến
thức, kỹ năng, năng lực của nhân viên để đáp ứng mục tiêu chung, từ đó cải thiện
hiệu quả tài chính của tổ chức. Việc sắp xếp đúng người vào đúng công việc được
xem là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên. Thành phần
này sẽ được tiến hành song song với kế hoạch đào tạo, nhân viên sẽ hiểu rõ vai trò,
nhiệm vụ công việc để hoàn thành công việc một cách tối ưu.
Về đánh giá công việc của nhân viên nên được thực hiện bằng các phương
pháp đánh giá dựa vào chiến lược phát triển của tổ chức. Việc đánh giá này nhằm xác
định điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên tại từng thời điểm để sắp xếp nhân viên
đúng vị trí công việc. Quản lý trực tiếp nên cung cấp thông tin phản hồi cho nhân
62
viên về hiệu quả công việc, xem xét và xác định lại nhu cầu đào tạo nhằm xây dựng
chương trình đào tạo phù hợp. Đồng thời, kết quả đánh giá là căn cứ giúp nhà quản
trị có cơ sở duy trì hoặc cơ cấu lại chính sách tiền lương, thưởng của tổ chức. Đánh
giá công việc là một trong những nhân tố quan trọng, được nhân viên cho rằng sẽ ảnh
hưởng đến hiệu quả công việc của họ. Vì vậy, cán bộ quản lý cần công bố rõ ràng các
chỉ tiêu đánh giá công việc với nhân viên, giúp nhân viên nắm rõ các tiêu chí để có
thể hoàn thành đầy đủ, đạt hiệu suất cao nhất. Người quản lý trực tiếp cần minh bạch,
công bằng, công khai trong quá trình đánh giá. Hơn nữa, quản lý trực tiếp và nhân
viên nên dành thời gian trau đổi, chia sẻ, góp ý thẳng thắn, giúp nhân viên khắc phục
những sai sót và phát huy các điểm mạnh đã đạt được.
Về chế độ đãi ngộ, lương thưởng, hoạch định chính sách khen thưởng rõ
ràng, mang yếu tố cạnh tranh trên thị trường lao động và kết hợp với chiến lược tổng
thể của tổ chức. Hệ thống khen thưởng không chỉ dựa trên thâm niên mà còn dựa trên
hiệu quả công việc của nhân viên, được thống nhất và công bố ngay từ ban đầu, thông
qua chỉ số KPI theo tháng, quý, năm. Bên cạnh đó, yếu tố công bằng cần được thực
hiện và duy trì, giúp giữ chân nhân viên ở lại với tổ chức. Đặc trưng của nhân viên
ngành tài chính tiêu dùng của các tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh là vấn đề cạnh tranh
trong việc rút ngắn thời gian thực hiện hồ sơ tín dụng của khách hàng. Hơn nữa, thủ
tục hồ sơ vay tín chấp thường đơn giản do đó nhu cầu vay vốn của khách hàng rất
lớn, nhân viên thường xuyên làm việc tăng ca để giải quyết hồ sơ tồn đọng. Các nhà
quản trị cần xây dựng chính sách lương thưởng hiệu quả, vừa đáp ứng nhu cầu, mong
đợi của nhân viên, vừa phù hợp với lợi nhuận của tổ chức. Chính sách lương thưởng,
phúc lợi cần đạt được sự hài lòng của nhân viên, tăng sự gắn kết của nhân viên, giữ
chân nhân viên có năng lực ở lại tổ chức, bên cạnh đó phù hợp giữa nguồn lực tài
chính của tổ chức và mặt bằng chung của thị trường.
Về khuyến khích đổi mới, cần được nhà quản trị quan tâm hàng đầu bên cạnh
các yếu tố quan trọng khác. Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và sự gia nhập thị
trường của các ngân hàng trong, ngoài nước và các công ty tài chính, đổi mới là yếu
tố then chốt giúp tổ chức giữ vững trên thị trường tài chính tiêu dùng đang phát triển.
63
Nhà quản trị cần tạo không khí khuyến khích đổi mới, sáng tạo, giúp nhân viên tự tin
đóng góp ý tưởng cải thiện năng suất làm việc, tiết kiệm thời gian, chi phí. Ngoài ra,
cần có sự nhất quán trong chính sách triển khai, mà cán bộ cấp cao và cán bộ cấp
trung là những người đi đầu trong công cuộc khuyến khích nhân viên đổi mới, sáng
tạo. Tính chất cạnh tranh đặc thù của ngành tài chính tiêu dùng khiến việc thường
xuyên đổi mới, cập nhật chính sách, sản phẩm cho vay tiêu dùng,… gây khó khăn
cho nhân viên tác nghiệp hồ sơ tín dụng. Nhân viên phải liên tục cập nhật, nắm vững
thông tin kịp thời. Do đó, việc khuyến khích nhân viên chấp nhận các thay đổi và
đồng hành cùng tổ chức thích nghi với nhu cầu của thị trường là vấn đề then chốt mà
các nhà quản trị nên quan tâm nhiều hơn. Hiện tại việc thay đổi quy trình và nguyên
tắc thẩm định hồ sơ tín dụng thường theo một chiều từ trên xuống dưới ở các bộ phận,
các nhà quản trị cần cân nhắc việc khuyến khích nhân viên chủ động đề xuất các thay
đổi, nhằm rút ngắn thời gian thực hiện hồ sơ và nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng.
Về động viên, đây là yếu tố cần được cán bộ quản lý trực tiếp và phòng nhân
sự lưu tâm, thường xuyên triển khai để nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên.
Quản lý trực tiếp hay thậm chí là nhà quản lý cấp cao cần tăng sự tương tác với nhân
viên thông qua các khảo sát, đánh giá nội bộ, tăng sự gắn kết và động lực, giúp nhân
viên có cảm nhận mình là một thành viên của tổ chức. Từ đó gia tăng lòng nhiệt
huyết, tinh thần cầu tiến, phát triển và cống hiến của nhân viên với tổ chức, giúp đạt
được kết quả thực hiện công việc cao. Đặc thù ngành tài chính tiêu dùng thường có
đối tượng nhân viên trẻ, phổ biến trong độ tuổi từ 18 đến 35, độ tuổi năng động, giàu
đam mê và mong muốn phát triển bản thân ở cấp độ sung mãn nhất. Các cán bộ quản
lý nên tạo không khí làm việc thoải mái, môi trường làm việc năng động, chia sẻ kiến
thức, động viên lẫn nhau trong quá trình làm việc. Lãnh đạo cần đánh giá đúng năng
lực nhân viên để có định hướng phát triển nghề nghiệp, xem nhân viên là tài sản tri
thức của tổ chức, tạo điều kiện để nhân viên phát huy tối đa hiệu quả công việc, góp
phần phát triển kết quả kinh doanh.
64
Về các yếu tố định tính, nghiên cứu đã kiểm định sự khác biệt giữa các yếu
tố định tính như: nhóm giới tính, nhóm độ tuổi, nhóm trình độ học vấn, nhóm thu
nhập ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của nhân viên làm việc trong các tổ chức
ngành tài chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự
khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa các nhóm giới tính và thu nhập ảnh hưởng tới hiệu
quả công việc của nhân viên. Các tổ chức tài chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh
nên xem xét và điều chỉnh các yếu tố chưa phù hợp về chế độ đãi ngộ, lương thưởng
để nhân viên nhận thấy nhận được mức thu nhập tương xứng với hiệu quả công việc.
Đồng thời, các tổ chức tài chính tiêu dùng cần xem xét nâng cao trình độ học vấn,
chuyên môn của nhân viên thông qua các hoạt động đào tạo hoặc tuyển dụng nguồn
nhân lực đầu vào có chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả công việc của
nhân viên.
5.4 Một số hạn chế và gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu có một số hạn chế nhất định bên cạnh những kết quả và đóng góp,
cụ thể như sau:
Một là, đề tài nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện và
được thực hiện trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh do đó chưa khái quát hóa cho đám
đông, khả năng tổng quát hóa chưa cao. Nếu nghiên cứu được thực hiện tại các khu
vực địa lý khác nhau với phương pháp chọn mẫu xác suất sẽ mang tính đại diện tốt
hơn và kết quả kiểm định chính xác hơn. Đây là gợi ý cho những nghiên cứu sau.
Hai là, nghiên cứu được thực trong ngành tài chính tiêu dùng, bao gồm ngân
hàng và công ty tài chính, đây là một lĩnh vực cho vay tiêu dùng hoạt động kinh doanh
tài chính tiền tệ. Tuy nhiên mỗi lĩnh vực đều có những đặc thù riêng biệt, do đó, kết
quả nghiên cứu sẽ mang tính tổng quát cao hơn nếu nghiên cứu ở nhiều ngành nghề
khác nhau.
Ba là, hiệu quả công việc của nhân viên trong nghiên cứu này được đánh giá
bởi chính cán bộ nhân viên, do đó việc trả lời bảng khảo sát không được độ tin cậy
cao. Ngoài ra, việc đánh giá công việc của nhân viên cũng có thể được thực hiện bởi
tổ chức hoặc cán bộ quản lý trực tiếp. Đây cũng là gợi ý cho các nghiên cứu sau.
65
Bốn là, số lượng thành phần thực tiễn quản trị NNL trong nghiên cứu này tác
giả chỉ kỳ vọng 08 thành phần, tuy nhiên kết quả nghiên cứu chỉ là một phần nhỏ
trong mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên,
cần bổ sung thêm nhiều yếu tố hơn trong những nghiên cứu tiếp theo.
66
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
Chương này đã tổng kết số liệu nghiên cứu của đề tài từ chương 4, đưa ra
một số thảo luận về kết quả của các yếu tố tác động đến hiệu quả công việc của nhân
viên như đào tạo, xác định nhiệm vụ, công việc cho nhân viên, đánh giá công việc,
chế độ lương thưởng, phúc lợi, khuyến khích nhân viên đổi mới, động viên nhân viên.
Sau đó tác giả đánh giá mức độ tác động của những yếu tố này, từ đó gợi ý một số
hàm ý quản trị dành cho tổ chức tài chính tiêu dùng để nâng cao hiệu quả công việc
của nhân viên. Tác giả ghi nhận các hạn chế trong nghiên cứu về mặt quy mô, đối
tượng khảo sát, hạn chế về địa lý, số lượng thành phần thực tiễn quản trị NNL và đưa
ra một số gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
Anh, P.T. và Đào, N.T.H. (2016). Quản trị nguồn nhân lực và sự gắn kết của người
lao động với doanh nghiệp. VNU Journal of Science: Economics and
Business, 29(4).
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Tập 2, trang 31, NXB Hồng Đức
Nguyễn Bích Lâm. (2018). Năng suất lao động của Việt Nam và giải pháp chủ yếu
thúc đẩy tăng năng suất lao động (Tham luận tại Diễn đàn CEO 2018, Hà
Nội, ngày 13/4/2018). Tổng cục Thống kê, [Online]
> [Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018]. Nguyễn Đình Thọ. (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Hồ Chí Minh: NXB Lao Động và Xã Hội. Nguyễn Văn Ngọc. (2006). Từ điển kinh tế học. Hà Nội: NXB Kinh tế quốc dân Trần Kim Dung, Đoàn Thanh Hải, Lê Thị Loan, Bùi Thị Thanh, Phan Quốc Tấn và Huỳnh Văn Tâm. (2010). Mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, kết quả quản trị nguồn nhân lực và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 233 (2), 37-42. Trần Kim Dung, Trương Thị Lan Anh, Bùi Thị Phương Linh, Nguyễn Thị Loan, Hồ Thị Thảo Trang, Trần Thị Giáng My, Phạm Thị Như Uyên. (2017a). Cấu trúc tác động của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 28 (1), 84-100. Trần Kim Dung. (2015). Quản trị nguồn nhân lực. Tp. Hồ Chí Minh: NXB Kinh tế. Tài liệu tiếng Anh Akhter, M., Siddique, M., & Alam, A. (2013). HRM practices and its impact on employee performance: a study of the cement industry in Bangladesh. Global Disclosure of Economics and Business, 2(2), 125. Al Qudah, H.M.A., Osman, A. and Al Qudah, H.M. (2014). The Effect Of Human Resources Management Practices On Employee Performance. International Journal of Scientific & Technology Research, 3(9), 129-134. Antwi, J. O., Opoku, A. C., Seth, A., & Margaret, O. B. (2016). Assessing the human resource management practices of public banks from employees’ perspective: case study of selected branches of Ghana commercial bank, Kumasi. Global Journal of Human Resource Management, 4(1), 13-30. Armstrong, M., & Taylor, S. (2014). Armstrong's handbook of human resource management practices. Kogan Page Publishers. London. Bowra, Z.A., Sharif, B., Saeed, A. and Niazi, M.K. (2012). Impact of human resource practices on employee perceived performance in banking sector of Pakistan. African Journal of Business Management, 6(1), 323-332. Chinnadurai, D. (2014). HR practices in private sector banks – an empirical evidence. International Journal of Marketing, 3(4), 30-37. Dung, T. K., & Anh, T. T. L. (2017b). A framework of significant human resource management practices in Vietnam. Journal of Economic Development, (JED, Vol. 24 (4)), 46-63. Guest, D. E. (1997). Human resource management and performance: a review and research agenda. International journal of human resource management, 8(3), 263-276. Hassan, S. (2016). Impact of HRM practices on employee’s performance. International Journal of Academic Research in Accounting, Finance and Management Sciences, 6(1), 15-22. Jouda, A. A., Ahmad, U. N. U., & Dahleez, K. A. (2016). The Impact of Human Resource Management Practices on Employees Performance: The Case of Islamic University of Gaza in Palestine. International Review of Management and Marketing, 6(4), 1080-1088. Kazan, H., & Gumus, S. (2013). Measurement of employees' performance: A state bank application. Khalid, M., Rehman, C. A., & Ilyas, D. (2014). HRM Practices and Employee Performance in Public Sector Organizations in Pakistan: An Empirical study. International Journal of Management Sciences and Business Research, 3(2). King-Kauanui, S., Ngoc, S. D., & Ashley-Cotleur, C. (2006). Impact of human resource management: SME performance in Vietnam. Journal of developmental entrepreneurship, 11(01), 79-95. Kiptis, C.K., Kwasira, J.O.S.P.H.A.T. and Cheruiyot, P.K., 2014. Effect of human resource management practices on employee performance in Kenya: A case of large scale tea farms in Kuresoi South District, Kenya. International Journal of Human Resource Management and Research, 4(6), pp.39-52. Madan, D. P., & Bajwa, J. K. (2016). Human Resource Management Practices and their Impact on the Job Performance of Employees with Special Reference to Banking Sector. International Journal of Engineering Technology, Management and Applied Sciences, 4(4). Mahmood, F., Iqbal, N., & Sahu, S. R. (2014). The Impact of Human Resource Management Practices on Employee Performance in Banking Industry of Pakistan. Euro-Asian Journal of Economic and Finance, 2(1), 86-99. Marwat, Z. A., Qureshi, T. M., & Ramay, M. I. (2006). Impact of human resource management (HRM) practices on employee performance. International Journal. McMahon, G. (2013). Performance Management: Chapter 7 in Human Resource Management. Mellacheruvu, S., & Krishnamacharyulu, C. S. G. (2008). Challenges of human resource management in public sector banks. JISM 8M (Jan.–Mar. 2008). Mustafi, M.A.A., Rahman, T. and Jahan, N. (2016). Human Resource Management (HRM) Practices of the Banking Sector inBangladesh: A Study on Private Commercial Bank. Asian Business Review, 6(3). 141-150. Pawirosumarto, S., Sarjana, P. K., & Muchtar, M. (2017). Factors affecting employee performance of PT. Kiyokuni Indonesia. International Journal of Law and Management, 59(4), 602-614. Rana, M., & Hossain, M. N. (2014). Human Resource Management (HRM) practices of the banking sector in Bangladesh: a comparative study. Rodwell, J.J., Kienzle, R. and Shadur, M.A. (1998). The relationship among work‐related perceptions, employee attitudes, and employee performance: The integral role of communications. Human Resource Management: Published in Cooperation with the School of Business Administration, The University of Michigan and in alliance with the Society of Human Resources Management, 37(3‐4), 277-293. Sarker, A.S. (2017). Human ResourceManagement Practices and Employee Performance in Banking Sector of Bangladesh. Journal of Human Resource Management, 20(1), pp.68-80. Singh, K. (2004). Impact of HR practices on perceived firm performance in India. Asia Pacific Journal of Human Resources, 42(3), 301-317. Shaukat, H., Ashraf, N., & Ghafoor, S. (2015). Impact of human resource management practices on employee performance. Middle-East Journal of Scientific Research, 23(2), 329-338. Singh, K. (2004). Impact of HR practices on perceived firm performance in India. Asia Pacific Thang, L. C., & Quang, T. (2005). Antecedents and consequences of dimensions of human resource management practices in Vietnam. The International Journal of Human Resource Management, 16(10), 1830-1846. Van Tuan, N., & Nguyen, M. N. (2012). Effects of Human Resource Management on Business Performance of Small and Medium Size Manufacturers in Hanoi-Vietnam. Australian Journal of Business and Management Research, 2(6), 47. Wambua, S. M. (2016). Effect of Human Resource Management Practices on Employee Performance in Commercial Banks in Nairobi County, Kenya. Strategic Journal of Business & Change Management, 3(2). Zhu, Y. (2005). The Asian crisis and the implications for human resource management in Vietnam. The International Journal of Human Resource Management, 16(7), 1261-1276. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ TÁC ĐỘNG CỦA THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN NGÀNH TÀI CHÍNH TIÊU DÙNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Kính chào Quý Anh, Chị! Tôi đang thực hiện một nghiên cứu khoa học về tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên làm việc trong ngành tài chính tiêu dùng tại Tp. Hồ Chí Minh. Để nghiên cứu được khách quan và kết quả hữu ích với thực tiễn, kính đề nghị Quý Anh, Chị tham gia trả lời ý kiến trung thực và chính xác với các câu hỏi trong phiếu khảo sát. Tôi xin cam kết ý kiến của Quý Anh, Chị chỉ phục vụ trong nghiên cứu và thông tin cá nhân sẽ không trình bày trong báo cáo tổng hợp. 1. Anh, Chị vui lòng chia sẻ những thành phần thực tiễn quản trị nguồn nhân lực mà Anh, Chị biết: …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. 2. Theo Anh, Chị thành phần nào trong các thành phần sau không tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên (có thể chọn nhiều đáp án) a. Tuyển dụng b. Đào tạo c. Xác định nhiệm vụ, công việc d. Đánh giá công việc e. Chế độ đãi ngộ, lương thưởng f. Khuyến khích nhân viên đổi mới g. Động viên h. Định hướng, phát triển nghề nghiệp i. Không thuộc yếu tố trên 3. Theo Anh, Chị còn yếu tố nào khác thuộc về thực tiễn quản trị nguồn nhân lực có tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên? Anh, Chị vui lòng chia sẻ thêm lý do tại sao yếu tố này quan trọng. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. 4. Anh, Chị vui lòng sắp xếp mức độ tác động theo thứ tự tăng dần của các thành phần thực tiễn quản trị nguồn nhân lực tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên (bao gồm các kết quả của câu 2 và 3). …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. 5. Theo Anh, Chị các thành phần thực tiễn quản trị nguồn nhân lực sẽ có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả công việc của nhân viên, vì sao? Anh, Chị vui lòng cung cấp thêm thông tin về thành phần trung gian nếu có ý kiến thành phần thực tiễn quản trị nguồn nhân lực sẽ có tác động gián tiếp. …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. Xin Quý Anh, Chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân sau: Họ và tên: ……………………………………………………………………………. Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………... Chức vụ hiện tại: …………………………………………………………………….. Email: …………………………………….Điện thoại: ……………………………... Xin trân trọng cảm ơn Quý Anh, Chị đã tham gia trả lời các câu hỏi! DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN Vị trí công việc Trưởng phòng nhân sự Tên chuyên gia
Nguyễn Thị Thanh
Thiện Nguyễn Ngọc Thu Di Trưởng phòng Hành
chính nhân sự Trần Ngọc Trân Trưởng phòng nhân sự Trần Thanh Lan Trưởng phòng nhân sự Huỳnh Thanh Phong Trưởng phòng kiểm soát
chất lượng dịch vụ Văn Đức Thanh Giám sát thẩm định hiện
trường Nguyễn Thị Hoài
Thương Trưởng nhóm thẩm định
qua điện thoại Đơn vị công tác
Công ty tài chính TNHH MTV
Quốc tế Việt Nam JACCS
Khối Khách hàng Đại chúng
(ComB - Ngân hàng TMCP
Phương Đông (OCB)
Công ty Tài chính Prudential
Việt Nam
Công ty tài chính TNHH MB.
Shinsei (Mcredit)
Công ty tài chính cổ phần Điện
Lực (EVNFinance)
Khối Khách hàng Đại chúng
(ComB - Ngân hàng TMCP
Phương Đông (OCB)
Công ty tài chính TNHH MTV
Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng (FE credit) PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM Phần I: Giới thiệu Kính chào Quý Anh, Chị! Tôi đang thực hiện một nghiên cứu khoa học về tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên làm việc trong ngành tài chính tiêu dùng tại Tp. Hồ Chí Minh. Xin chân thành cảm ơn sự có mặt của Anh, Chị, tôi rất hân hạnh được đón tiếp và thảo luận với Anh, Chị về chủ đề này. Tất cả các ý kiến của Anh, Chị đều hữu ích cho nghiên cứu của tôi, và không có quan điểm nào là đúng hay sai. Tất cả ý kiến của Anh, Chị đều được ghi nhận và giúp cho các nhà quản lý hoàn thiện và bổ sung các chính sách về quản trị NNL nhằm gia tăng hiệu quả công việc của nhân viên trong tổ chức. Thời gian dự kiến là 1 giờ. Phần II: Khám phá yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của nhân viên Trước tiên tôi xin làm rõ khái niệm thực tiễn quản trị nguồn nhân lực với các thành phần của thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên. Các khái niệm này sẽ được dùng xuyên suốt trong buổi thảo luận nhóm. (Giải thích cụ thể về các khái niệm trước khi tiến hành thảo luận) Xin anh/chị cho biết ý kiến của mình qua các nội dung dưới đây: 1. Đánh giá về tuyển dụng - Trong quá trình tuyển dụng, Anh/Chị cảm thấy cán bộ quản lý và phòng nhân sự phối hợp nhịp nhàng với nhau không? - Khi dự tuyển, Anh/Chị được kiểm tra bằng các bài thi nghiệp vụ không? - Anh/Chị cảm thấy mình có kỹ năng và kiến thức phù hợp với công việc không? - Anh/Chị nghĩ rằng quy trình tuyển dụng của tổ chức đã hợp lý chưa? 2. Đánh giá về đào tạo - Theo Anh/Chị, chương trình đào tạo nhân viên của công ty là thực tế, hữu ích, gắn liền với mục tiêu chiến lược chưa? - Anh/Chị được đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc đúng không? - Anh/Chị được tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu không? - Công ty Anh/Chị có chính sách đào tạo và huấn luyện nhân viên đạt chất lượng và hiệu quả không? 3. Đánh giá về nhiệm vụ, công việc - Công việc của Anh/Chị có được xác định nhiệm vụ, yêu cầu rõ ràng hay không? - Công ty Anh/Chị có hệ thống bản mô tả công việc (*) cho từng chức danh và thường xuyên được cập nhật hay không? - Anh/Chị cảm thấy có được phân công công việc hợp lý hay không? - Anh/Chị cảm thấy có đủ thẩm quyền cần thiết để thực hiện tốt công việc không? - Theo Anh/Chị, trong công việc, trách nhiệm và quyền hạn luôn song hành với nhau? 4. Đánh giá về đánh giá công việc của nhân viên - Anh/Chị được đánh giá năng lực dựa trên kết quả làm việc cụ thể không? - Anh/Chị hiểu rõ mục tiêu của việc đánh giá công việc tại tổ chức của Anh/Chị không? - Anh/Chị nhận có nhận được thông tin phản hồi và tư vấn sau đánh giá không? - Anh/Chị cảm thấy việc đánh giá công việc rất hữu ích để nâng cao chất lượng thực hiện công việc của nhân viên không? - Theo Anh/Chị, việc đánh giá công việc của nhân viên trong công ty Anh/Chị công bằng và chính xác đúng không? - Kết quả đánh giá có được sử dụng cho các quyết định khác về nhân sự: đào tạo, khen thưởng, bổ nhiệm...không? - Các tiêu chí đánh giá phù hợp với mục tiêu chiến lược của công ty không? 5. Đánh giá về chế độ đãi ngộ, lương thưởng - Anh/Chị có được đánh giá năng lực dựa trên kết quả làm việc cụ thể? - Anh/Chị có hiểu rõ mục tiêu của việc đánh giá công việc? - Anh/Chị có nhận được thông tin phản hồi và tư vấn sau đánh giá? - Anh/Chị có cảm thấy việc đánh giá công việc rất hữu ích để nâng cao chất lượng thực hiện công việc của nhân viên? - Việc đánh giá công việc của nhân viên trong công ty Anh/Chị có công bằng và chính xác không? - Kết quả đánh giá có được sử dụng cho các quyết định khác về nhân sự: đào tạo, khen thưởng, bổ nhiệm...hay không? - Các tiêu chí đánh giá có phù hợp với mục tiêu chiến lược của công ty hay không? 6. Đánh giá về quản trị NNL, sáng tạo - Trong công ty Anh/Chị có cách thức thực hiện công việc linh hoạt không? - Công ty Anh/Chị thường xuyên cải tiến quy trình làm việc không? - Anh/Chị có được khuyến khích đề ra thay đổi, cải tiến không? - Anh/Chị có cơ hội đề xuất các cải tiến nhằm hoàn thiện các hoạt động của công ty không? 7. Đánh giá về động viên khuyến khích - Anh/Chị có luôn cảm thấy hứng thú khi làm việc không? - Anh/Chị có luôn cảm thấy được động viên trong công việc không? - Anh/Chị có thường làm việc với tâm trạng tốt đúng không? - Công ty Anh/Chị có các hình thức động viên, khuyến khích nhân viên khi đạt thành tích tốt mỗi tháng, quý…không? - Anh/Chị cảm thấy việc động viên khuyến khích trong công ty đạt hiệu quả tốt không? 8. Đánh giá về định hướng, phát triển nghề nghiệp - Anh/Chị được định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng không? - Cấp trên trực tiếp của Anh/Chị hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của Anh/Chị không? - Trong công ty Anh/Chị, nhân viên có nhiều cơ hội để thăng tiến không? - Công ty Anh/Chị tạo cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho nhân viên không? - Anh/Chị hiểu và nắm rõ những điều kiện để được thăng tiến không? 9. Đánh giá về hiệu quả công việc của nhân viên - Anh/Chị luôn cố gắng hết sức để hoàn thành công việc được giao không? - Anh/Chị luôn hoàn thành tốt công việc được giao không? - Anh/Chị luôn hoàn thành tốt công việc được giao, đúng tiến độ đề ra không? - Công việc của Anh/Chị luôn hoàn thành với chất lượng cao không? - Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc để đạt hiệu quả cao nhất không? - Anh/Chị cảm thấy tự hào về kết quả làm việc của Anh/Chị không? - Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, kiến thức, nghiệp vụ để giải quyết công việc được giao không? - Anh/Chị có mức độ hợp tác với đội nhóm cao không? DANH SÁCH THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM 1 Mai Thị Hiền 1992 Quận 5 mai.hien92@gmail.com 2 Nguyễn Thị Quỳnh 1984 Q. Bình nguyenthiquynhnhu@gmail.com Thạnh Như 3 Nguyễn Thị Trinh 1978 Quận 1 trinhthi.nguyen@gmail.com Thi 1993 Quận 10 yenyenthanh2017@gmail.com 4 Nguyễn Tiến
Thanh 1987 Quận 1 nguyenvankhanh87@gmail.com 5 Nguyễn Văn
Khanh 6 Phạm Huyền Trang 1990 Quận 4 huyentrangpham26199@gmail.com 7 Phạm Thị Hồng Hà 1985 Q. Bình Tân girldontcry3@gmail.com 8 Trần Hạ Vi 1989 Q. Tân Bình ha.vi89@gmail.com 9 Trần Thị Kim Oanh 1985 Quận 3 tunglee250885@gmail.com 10 Trần Văn Chính 1986 Quận 1 tranchinh2186@gmail.com KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM selection Hệ thống tuyển chọn mang
tính khoa học Anh/Chị được tuyển dụng với
quy trình hợp lý The
systems
followed in our organization
are highly scientific and
rigorous In our organization,
line
managers and HR managers
participate in selection Lãnh đạo các bộ phận trực tiếp
và phòng nhân sự phối hợp
nhịp nhàng trong việc tuyển
chọn nhân viên Trong quá trình tuyển dụng,
Anh/Chị cảm thấy cán bộ quản lý
và phòng nhân sự phối hợp nhịp
nhàng với nhau Valid and standardized tests
are used when required in the
selection process Các bài kiểm tra chuẩn hóa
được sử dụng trong quá trình
tuyển dụng Khi dự tuyển, Anh/Chị được
kiểm tra bằng các bài thi nghiệp
vụ system the skills in our
those
desired
and Anh/Chị cảm thấy mình có kỹ
năng và kiến thức phù hợp với
công việc Tổ chức đã lựa chọn được
những người có năng lực,
phẩm chất phù hợp với công
việc Selection
organization selects
having
knowledge,
attitudes Lập ngân sách nhân lực Nhu cầu đào tạo được xác
định thông qua hệ thống Đánh
giá công việc hoạt động Training needs are identified
through
formal
a
appraisal
performance
mechanism Theo Anh/Chị, chương trình đào
tạo nhân viên của công ty là thực
tế, hữu ích, gắn liền với mục tiêu
chiến lược Việc xác định nhu cầu đào tạo
là khả thi, hợp lý Employees in each job will
normally go through training
programs every year its employees Anh/Chị được tham gia các khóa
đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu Our organization conducts
extensive training programs
for
in all
aspects of quality Việc xác định và thực hiện
chương trình đào tạo theo
đúng mục tiêu chiến lược của
tổ chức training
teach new
they to
the skills Nhân viên được đào tạo kiến
thức, kỹ năng cần thiết để thực
hiện công việc Anh/Chị được đào tạo kiến thức,
kỹ năng cần thiết để thực hiện
công việc There are formal
programs
employees
need to perform their jobs Các chương trình đào tạo thực
hiện có chất lượng New knowledge and skills
are imparted to employees
periodically to work in teams Công ty Anh/Chị có chính sách
đào tạo và huấn luyện nhân viên
đạt chất lượng và hiệu quả Thiết lập từ điển năng lực cho
các chức danh trong tổ chức Training needs identified are
realistic, useful and based on
the business strategy of the
organization in Xác định rõ ràng nhiệm vụ của
các chức danh Công việc của Anh/Chị được xác
định nhiệm vụ, yêu cầu rõ ràng The duties of every job are
clearly
our
defined
organization to date Each job in our organization
has an up
job
description Tổ chức có hệ thống bảng mô
tả công việc cá nhân và
thường xuyên được cập nhật Công ty Anh/Chị có hệ thống bản
mô tả công việc (*) cho từng
chức danh và thường xuyên được
cập nhật Phân công công việc hợp lý Anh/Chị cảm thấy được phân
công công việc hợp lý The job description for each
job contains all the duties
performed
individual
by
employee Nhân viên có thẩm quyền cần
thiết để thực hiện công việc tốt formal the Anh/Chị cảm thấy có đủ thẩm
quyền cần thiết để thực hiện tốt
công việc The actual job duties are
shaped more by the employee
than by
job
description of Anh/Chị được đánh giá năng lực
dựa trên kết quả làm việc cụ thể of Kết quả làm việc của nhân
viên được đánh giá dựa trên
mục tiêu cụ thể Performance
the
employees is measured on the
objective
basis
quantifiable results objectives of Nhân viên hiểu rõ mục tiêu
của hệ thống đánh giá Anh/Chị hiểu rõ mục tiêu của
việc đánh giá công việc The
the
appraisal system are clear to
all employees are provided Employees
performance based Anh/Chị nhận được thông tin
phản hồi và tư vấn sau đánh giá Nhân viên nhận được thông
tin phản hồi và tư vấn dựa trên
hoạt động của mình feedback and counselling Appraisal system
in our
organization is growth and
development oriented Hệ thống đánh giá trong tổ
chức góp phần phát triển năng
lực nhân viên Anh/Chị cảm thấy việc đánh giá
công việc rất hữu ích để nâng cao
chất lượng thực hiện công việc
của nhân viên Employees have faith in the
appraisal
performance
system Nhân viên tin tưởng vào hệ
thống đánh giá hoạt động là
công bằng và chính xác Việc đánh giá công việc của nhân
viên trong công ty Anh/Chị công
bằng và chính xác Appraisal system has a strong
influence on individual and
team behaviour Hệ thống đánh giá có ảnh
hưởng mạnh mẽ tới hành vi cá
nhân và hành vi tập thể training The appraisal data is used for
making decisions like job
and
rotation,
compensation Dữ liệu đánh giá được dùng
cho các quyết định khác về
tạo, khen
nhân sự: đào
thưởng,... Kết quả đánh giá được sử dụng
cho các quyết định khác về nhân
sự: đào tạo, khen thưởng, bổ
nhiệm... Các tiêu chí đánh giá phù hợp với
mục tiêu chiến lược của công ty Các tiêu chí đánh giá nhân
viên gắn chặt với mục tiêu
chiến lược của tổ chức is an
in
incentive factor
the Mức độ đãi ngộ, khen thưởng
phụ thuộc vào kết quả làm
việc cụ thể Anh, Chị cảm thấy thu nhập hiện
tại tương xứng với kết quả làm
việc của Anh/Chị Job performance
important
determining
compensation of employees our Thu nhập hiện tại phụ thuộc năng
lực của bản thân Anh/Chị Mức độ đãi ngộ được quyết
định dựa trên cơ sở năng lực
của nhân viên In
organization,
compensation is decided on
the basis of competence or
ability of the employee Nhân viên được thưởng dựa
trên kết quả kinh doanh Anh/Chị được thưởng dựa trên
kết quả kinh doanh của công ty The compensation for all
employees is directly linked
to his/her performance In our organization, salary
and other benefits are Mức đãi ngộ là công bằng Anh/Chị được trả lương, thưởng
một cách công bằng used as is Các chính sách đãi ngộ thể
hiện đúng chiến lược phát
triển, kinh doanh của tổ chức comparable to the market
In our organization, profit
sharing
a
mechanism to reward higher
performance Ở công ty Anh/Chị, tiền lương
được xác định dựa trên yêu cầu
công việc và năng lực của bản
thân nhân viên Công ty thường có cách thức
tiến hành công việc linh hoạt Trong công ty Anh/Chị có cách
thức thực hiện công việc linh
hoạt cải Công ty Anh/Chị thường xuyên
cải tiến quy trình làm việc Thường xuyên
tiến
phương pháp thực hiện công
việc Khuyến khích những cố gắng
tạo ra sự thay đổi, cải tiến Anh/Chị được khuyến khích đề
ra thay đổi, cải tiến Nhân viên có cơ hội đưa ra cải
tiến nhằm hoàn thiện các hoạt
động của tổ chức Anh/Chị có cơ hội đề xuất các cải
tiến nhằm hoàn thiện các hoạt
động của công ty Nhân viên luôn cảm thấy hứng
thú khi làm việc Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú
khi làm việc Anh/Chị luôn cảm thấy được
động viên trong công việc Nhân viên công ty cảm thấy
được động viên trong công
việc Nhân viên công ty thường làm
việc với tâm trạng tốt Anh/Chị thường làm việc với
tâm trạng tốt Nhìn chung, việc động viên
khuyến khích trong công ty
đạt hiệu quả tốt Công ty Anh/Chị có các hình
thức động viên, khuyến khích
nhân viên khi đạt thành tích tốt
mỗi tháng, quý,…
Anh/Chị cảm thấy việc động
viên khuyến khích trong công ty
đạt hiệu quả tốt in
have this
clear Anh/Chị được định hướng phát
triển nghề nghiệp rõ ràng Individuals
organization
career paths Các cá nhân trong tổ chức
được định hướng phát triển
nghề nghiệp rõ ràng in Trong tổ chức, nhân viên có
nhiều cơ hội để thăng tiến Cấp trên trực tiếp của Anh/Chị
hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp
của Anh/Chị our
Employees
organization have more than
one potential position for
promotion Trong công ty Anh/Chị, nhân
viên có nhiều cơ hội để thăng tiến Individual and organization
growth needs are matched in
this organization Xác định nhu cầu phát triển
của cá nhân phù hợp với yêu
cầu của tổ chức Tổ chức tạo cơ hội thăng tiến
nghề nghiệp cho nhân viên Our organization prefers an
internal employee whenever
a vacancy exist Công ty Anh/Chị tạo cơ hội
thăng tiến nghề nghiệp cho nhân
viên Anh/Chị hiểu và nắm rõ những
điều kiện để được thăng tiến Each employee is aware of
his/her career path in the
organization Mỗi nhân viên hiểu và nắm rõ
những điều kiện để được
thăng tiến within career
Employee’s
aspirations
the
organization are known by
his/ her immediate superior I try to be at work as often as I can Anh/Chị luôn cố gắng hết sức để hoàn thành
công việc được giao I am currently working at my best
performance level Anh/Chị luôn hoàn thành tốt công việc được
giao I am one of the slowest at the work I do (R) Anh/Chị luôn hoàn thành tốt công việc được
giao, đúng tiến độ đề ra My work is always of high quality Công việc của Anh/Chị luôn hoàn thành với chất
lượng cao I set very high standards for my work Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công
việc để đạt hiệu quả cao nhất I am proud of my work performance Anh/Chị cảm thấy tự hào về kết quả làm việc
của Anh/Chị Employees should only do enough to get by
(R) It is my right to use all my sick leave
allowance (R) Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, kiến
thức, nghiệp vụ để giải quyết công việc được
giao
Anh/Chị có mức độ hợp tác với đội nhóm cao PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Không Ngưng (Vui lòng ngừng trả lời. Xin cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian, chúc Anh/Chị
có một ngày vui vẻ!) Có (Mời Anh/Chị trả lời câu hỏi tiếp theo) 1 2 Anh/Chị cảm thấy mình có kỹ năng và kiến thức phù hợp với công việc 3 4 5 Anh/Chị được tuyển dụng với quy trình hợp lý
Theo Anh/Chị, chương trình đào tạo nhân viên của công ty là thực tế, hữu
ích, gắn liền với mục tiêu chiến lược
Anh/Chị được đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc 6 7 8 9 10 Anh/Chị được tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu
Công ty Anh/Chị có chính sách đào tạo và huấn luyện nhân viên đạt chất
lượng và hiệu quả
Công việc của Anh/Chị được xác định nhiệm vụ, yêu cầu rõ ràng
Công ty Anh/Chị có hệ thống bản mô tả công việc (*) cho từng chức danh
và thường xuyên được cập nhật 11 Anh/Chị cảm thấy được phân công công việc hợp lý 12 Anh/Chị cảm thấy có đủ thẩm quyền cần thiết để thực hiện tốt công việc 13 Theo Anh/Chị, trong công việc, trách nhiệm và quyền hạn luôn song hành
với nhau 14 Anh/Chị được đánh giá năng lực dựa trên kết quả làm việc cụ thể 15 Anh/Chị hiểu rõ mục tiêu của việc đánh giá công việc 16 Anh/Chị nhận được thông tin phản hồi và tư vấn sau đánh giá 17 18 19 Anh/Chị cảm thấy việc đánh giá công việc rất hữu ích để nâng cao chất
lượng thực hiện công việc của nhân viên
Việc đánh giá công việc của nhân viên trong công ty Anh/Chị công bằng và
chính xác
Kết quả đánh giá được sử dụng cho các quyết định khác về nhân sự: đào
tạo, khen thưởng, bổ nhiệm... 20 Các tiêu chí đánh giá phù hợp với mục tiêu chiến lược của công ty 21 Anh/ Chị cảm thấy thu nhập hiện tại tương xứng với kết quả làm việc của
Anh/Chị
Thu nhập hiện tại phụ thuộc năng lực của bản thân Anh/Chị 22 23 Anh/Chị được thưởng dựa trên kết quả kinh doanh của công ty 24 Anh/Chị được trả lương, thưởng một cách công bằng 25 26 Ở công ty Anh/Chị, tiền lương được xác định dựa trên yêu cầu công việc và
năng lực của bản thân nhân viên
Trong công ty Anh/Chị có cách thức thực hiện công việc linh hoạt 27 Công ty Anh/Chị thường xuyên cải tiến quy trình làm việc 28 Anh/Chị được khuyến khích đề ra thay đổi, cải tiến 29 Anh/Chị có cơ hội đề xuất các cải tiến nhằm hoàn thiện các hoạt động của
công ty 30 Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú khi làm việc 31 Anh/Chị luôn cảm thấy được động viên trong công việc 32 Anh/Chị thường làm việc với tâm trạng tốt 33 34 Công ty Anh/Chị có các hình thức động viên, khuyến khích nhân viên khi
đạt thành tích tốt mỗi tháng, quý,…
Anh/Chị cảm thấy việc động viên khuyến khích trong công ty đạt hiệu quả
tốt 35 Anh/Chị được định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng 36 Cấp trên trực tiếp của Anh/Chị hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của
Anh/Chị
Trong công ty Anh/Chị, nhân viên có nhiều cơ hội để thăng tiến 37 38 Công ty Anh/Chị tạo cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho nhân viên 39 Anh/Chị hiểu và nắm rõ những điều kiện để được thăng tiến 40 Anh/Chị luôn cố gắng hết sức để hoàn thành công việc được giao 41 Anh/Chị luôn hoàn thành tốt công việc được giao 42 Anh/Chị luôn hoàn thành tốt công việc được giao, đúng tiến độ đề ra 43 Công việc của Anh/Chị luôn hoàn thành với chất lượng cao 45 44 Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc để đạt hiệu quả cao nhất
Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, kiến thức, nghiệp vụ để giải quyết
công việc được giao 46 Anh/Chị có mức độ hợp tác với đội nhóm cao 47 Anh/Chị cảm thấy tự hào về kết quả làm việc của Anh/Chị
(*) Bản mô tả công việc miêu tả công việc cụ thể, nhiệm vụ và trách nhiệm của công việc đó :
:
:
: Nam
Từ 18-25
Trung cấp
Dưới 5 triệu Nữ
Từ 26-35
Cao Đẳng
Từ 5-10 triệu Từ 36-45
Đại học
Từ 10,1-15 Từ 45 trở lên
Trên Đại học
Trên 15 triệu triệu Giới tính
Độ tuổi
Trình độ học vấn
Tổng thu nhập trung
bình hàng tháng của
Anh/Chị (bao gồm
phụ cấp, thưởng,...) Ngân hàng Công ty tài chính Loại hình doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác:
Tên doanh nghiệp Anh/Chị đang công tác:………………………………. Chân thành cám ơn Anh/ Chị đã tham gia khảo sát! PHỤ LỤC 4: BẢNG TỔNG HỢP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN quản trị NNL ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN Ở MỘT SỐ QUỐC GIA n.r Anh x x x x x x x Ấn Độ x x x x x x x Ấn Độ
(Châu Á) Guest
(1997)
Singh và
cộng sự
(2004) x x x x x x x Lĩnh vực
viễn thông Pakistan
(Châu Á) Marwat và
cộng sự
(2006) Ngân hàng x x x x x x x Kazan và
cộng sự
(2013) Thổ Nhĩ Kỳ
(Châu Á và
châu Âu) x x x Ngân hàng
ở Pakistan Pakistan
(Châu Á) Mahmood
và cộng sự
(2014) x x x x Kenya
(Châu Phi) Wambua và
cộng sự
(2016) NHTM ở
Nairobi
County ở
Kenya x x x x Ghana
(Châu Phi) NHTM
Ghana
(GCB) Antwi và
cộng sự
(2016) x x x x Ngân hàng
Ấn Độ Ấn Độ
(Châu Á) Madan và
Bajwa
(2016) x x x x x x x Sarker
(2017) Bangladesh
(Châu Á) Ngân hàng
ở
Banglades
h x x x Việt Nam
(Châu Á) Cty vừa và
nhỏ ở VN King-
Kauanui và
cộng sự
(2006) x x x x Pakistan
(Châu Á) Khalid và
cộng sự
(2014) Tổ chức
công ở
Pakistan x x Malaysia
(Châu Á) Học viện
kỹ năng
Malaysia Al Qudah
và cộng sự
(2014) x x x x x x Bangladesh
(Châu Á) Akhter và
cộng sự
(2013) Ngành
công
nghiệp xi
măng ở
Banglades
h x x x Kenya
(Châu Phi) Kiptis và
cộng sự
(2014) Nông trại
trà ở
Kenya x x x x x x x Ấn Độ
(Châu Á) Ngân hàng
ở Ấn Độ Mellacheru
vu và cộng
sự (2008) x x x Pakistan
(Châu Á) Ngân hàng
ở Pakistan Bowra và
cộng sự
(2011) x x x x x x Bangladesh
(Châu Á) Mustafi và
cộng sự
2016) x x x x Bangladesh
(Châu Á) Rana và
cộng sự
(2014) Ngân hàng
ở
Banglades
h x x x x x x Ngân hàng
ở Ấn Độ Chinnadura
i (2014) Ấn Độ
(Châu Á) x x x x n.r Việt Nam
(Châu Á) Thắng và
cộng sự
(2005) x x x x x x x x x Doanh
nghiệp Việt Nam
(Châu Á) Trần Kim
Dung và
cộng sự
(2010) x x x x x x x n.r Việt Nam
(Châu Á) Trần Kim
Dung và
cộng sự
(2017a) x x x x x x x n.r Việt Nam
(Châu Á) Trần Kim
Dung và
cộng sự
(2017b) Việt Nam x x x x x Việt Nam
(Châu Á) Zhu và
cộng sự
(2013) PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG TIÊU DÙNG STT Tên tổ chức tín dụng Công ty tài chính cổ phần Điện Lực (EVNFinance) 1 Công ty tài chính TNHH HD Saison 2 Công ty tài chính TNHH MB. Shinsei (Mcredit) 3 Công ty tài chính TNHH MTV Home credit Việt Nam 4 Công ty tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) 5 6 Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB
Finance) 7 Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE
credit) 8 Công ty tài chính TNHH MTV Prudential Việt Nam (Prudential
Finance) Công ty tài chính TNHH MTV Quốc tế Việt Nam JACCS 9 10 Khối Khách hàng Đại chúng (ComB - Ngân hàng TMCP Phương Đông
(OCB) PHỤ LỤC 6: CƠ CẤU MẪU KHẢO SÁT 1. Theo giới tính Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Nam 341 55.7 55.7 55.7 Nữ 271 44.3 100.0 Total 612 100.0 44.3
100.0 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Từ 18 - 25 312 51.0 51.0 51.0 Từ 26 - 35 204 33.3 33.3 84.3 Từ 36 đến 45 74 12.1 12.1 96.4 Từ 45 trở lên 22 3.6 100.0 Total 612 100.0 3.6
100.0 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Cao đẳng 29.6 29.6 29.6 181 Đại học 44.6 44.6 74.2 273 Sau đại học 5.4 5.4 79.6 33 Trung cấp 20.4 100.0 125 Total 100.0 20.4
100.0 612 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent 63.9 Valid Từ 5-10 triệu 391 63.9 63.9 24.2 Từ 10,1 - 15 triệu 148 24.2 88.1 8.7 Từ 15,1 - 20 triệu 53 8.7 96.7 3.3 Trên 20 triệu 20 100.0 100.0 Total 3.3
100.0 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent 191 31.2 31.2 31.2 Valid Ngân hàng 421 68.8 100.0 Công ty tài chính 612 100.0 68.8
100.0 Total 6. Theo tên tổ chức Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Val Công ty tài chính cổ phần Điện Lực 3 .5 .5 .5 id (EVNFinance) 129 Công ty tài chính TNHH HD Saison 21.1 21.1 21.6 4 Công ty tài chính TNHH MB. Shinsei .7 .7 22.2 (Mcredit) 16 Công ty tài chính TNHH MTV Home 2.6 2.6 24.8 credit Việt Nam 3 Công ty tài chính TNHH MTV Mirae .5 .5 25.3 Asset (Việt Nam) 18 Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng 2.9 2.9 28.3 TMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB Finance) 64.5 Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng 222 36.3 36.3 Việt Nam Thịnh Vượng (FE credit) 19 Công ty tài chính TNHH MTV Prudential 3.1 3.1 67.6 Việt Nam (Prudential Finance) 7 Công ty tài chính TNHH MTV Quốc tế 1.1 1.1 68.8 Việt Nam JACCS 191 Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) 31.2 100.0 612 Total 100.0 31.2
100.0 PHỤ LỤC 7: THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU 1. Thực tiễn quản trị NNL N Mean Std. Deviation 1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1 7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7 4.79
4.52
4.49
4.28
4.24
4.53
4.53
4.58
4.98
5.16
5.24
5.12
4.98
4.19
4.00
4.18
4.13
4.32
4.30
4.21
4.58
4.91
4.78
4.89
4.85
4.92
4.74
4.89
4.50
4.01
4.51
4.07
3.99
4.40
4.43
4.61
4.50
4.59
4.32 2.122
1.974
1.965
2.067
1.850
2.069
2.128
2.014
1.857
1.826
1.853
1.738
1.961
2.067
2.148
2.131
2.038
2.029
2.070
2.040
2.165
1.990
2.097
2.049
2.033
1.874
1.964
1.880
1.985
2.040
1.805
2.048
2.099
2.015
1.640
1.887
2.033
1.837
1.974 TD1
TD2
TD3
TD4
DT1
DT2
DT3
DT4
CV1
CV2
CV3
CV4
CV5
DG1
DG2
DG3
DG4
DG5
DG6
DG7
LB1
LB2
LB3
LB4
LB5
DM1
DM2
DM3
DM4
DV1
DV2
DV3
DV4
DV5
PTNN1
PTNN2
PTNN3
PTNN4
PTNN5
Valid N (listwise) 612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612
612 2. Hiệu quả công việc của nhân viên N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 7 4.54 1.940 1 612 KQ1 7 4.75 2.085 1 612 KQ2 7 4.57 2.036 1 612 KQ3 7 4.72 1.954 1 612 KQ4 7 4.78 1.959 1 612 KQ5 7 4.75 1.921 1 612 KQ6 7 4.75 1.943 1 612 KQ7 7 5.03 1.777 1 KQ8 Valid N (listwise) 612
612 N Mean Std. Deviation 4.77 612 1.622 KQ 4.52 612 1.716 TD 4.47 612 1.841 DT 5.10 612 1.592 CV 4.16 612 1.726 DG 4.80 612 1.843 LB 4.76 612 1.665 DM 4.20 612 1.691 DV 4.49 1.669 PTNN 612
612 Valid N (listwise) PHỤ LỤC 8: KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NNL
BẰNG CRONBACH’S ALPHA 1. Tuyển dụng N of Items .865 4 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted TD1
TD2
TD3
TD4 13.29
13.56
13.59
13.79 27.035
27.716
28.089
27.899 .706
.745
.728
.684 .833
.816
.823
.841 Cronbach's Alpha N of Items .933 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Deleted Deleted Correlation Item Deleted DT1 13.63 33.483 .808 .924 DT2 13.34 30.802 .833 .915 DT3 13.34 30.016 .844 .912 DT4 13.29 30.417 .888 .897 N of Items .913 5 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 20.49
20.32
20.24
20.36
20.49 42.241
41.063
41.759
41.965
40.093 CV1
CV2
CV3
CV4
CV5 .732
.810
.758
.815
.781 .903
.887
.898
.887
.893 Cronbach's Alpha N of Items .932 7 Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Deleted Deleted Correlation Item Deleted 115.273 25.14 DG1 .676 .931 109.533 25.33 DG2 .788 .920 109.867 25.15 DG3 .787 .920 109.725 25.20 DG4 .836 .916 112.073 25.01 DG5 .777 .921 110.336 25.03 DG6 .803 .919 111.155 25.12 DG7 .796 .919 Cronbach's Alpha N of Items .935 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Deleted Deleted Correlation Item Deleted .761 .934 55.661 19.44 LB1 .872 .913 55.193 19.11 LB2 .843 .917 54.435 19.24 LB3 .826 .921 55.509 19.13 LB4 .840 .918 55.388 19.17 LB5 N of Items .887 4 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 26.911
24.925
25.673
26.022 .716
.793
.794
.710 .868
.839
.839
.871 14.14
14.31
14.17
14.55 DM1
DM2
DM3
DM4 N of Items .899 5 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 16.98
16.47
16.91
17.00
16.58 45.114
51.300
44.951
44.159
48.967 .810
.654
.813
.821
.654 .863
.896
.862
.860
.897 DV1
DV2
DV3
DV4
DV5 Cronbach's Alpha N of Items .933 5 Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Deleted Deleted Correlation Item Deleted .772 .927 49.162 18.01 PTNN1 .851 .912 44.593 17.84 PTNN2 .847 .913 42.929 17.94 PTNN3 .865 .910 44.926 17.86 PTNN4 .787 .925 44.893 18.13 PTNN5 KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN BẰNG CRONBACH’S ALPHA Cronbach's Alpha N of Items .933 8 Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Deleted Deleted Correlation Item Deleted 133.210 33.36 .650 KQ1 .932 126.737 33.15 .746 KQ2 .926 128.326 33.33 .729 KQ3 .927 126.406 33.18 .817 KQ4 .920 126.536 33.12 .811 KQ5 .920 126.571 33.15 .829 KQ6 .919 125.087 33.15 .857 KQ7 .917 134.301 32.87 .696 KQ8 .929 PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ EFA ĐỐI VỚI THANG ĐO NGHIÊN CỨU 1. Kết quả EFA thang đo thành phần thực tiễn nguồn nhân lực Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .915 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 18296.733 df 741 Sig. .000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
25.795
11.111
9.184
7.711
7.158
5.990
5.155
4.210 Rotation Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
13.561
10.395
10.289
9.627
9.062
8.377
7.598
7.405 Cumulative
%
13.561
23.956
34.245
43.872
52.934
61.311
68.909
76.314 Total
10.060
4.333
3.582
3.007
2.792
2.336
2.010
1.642
.547
.541
.489
.477
.456
.415
.394
.366
.364
.340
.338
.327
.313
.296
.276
.275
.264
.254
.239
.236
.228
.221
.219
.206
.198
.188
.183
.163
.151
.140
.134 % of
Variance
25.795
11.111
9.184
7.711
7.158
5.990
5.155
4.210
1.401
1.388
1.254
1.224
1.170
1.064
1.009
.938
.933
.871
.867
.838
.803
.758
.708
.704
.678
.652
.614
.605
.586
.567
.561
.528
.508
.483
.469
.417
.386
.359
.343 Cumulative
%
Total
25.795 10.060
4.333
36.906
3.582
46.089
3.007
53.801
2.792
60.959
2.336
66.949
2.010
72.104
76.314
1.642
77.716
79.103
80.357
81.581
82.751
83.815
84.824
85.762
86.695
87.566
88.434
89.272
90.074
90.832
91.540
92.245
92.922
93.574
94.188
94.793
95.379
95.946
96.507
97.035
97.543
98.026
98.495
98.912
99.298
99.657
100.000 Cumulative
%
Total
25.795 5.289
36.906 4.054
46.089 4.013
53.801 3.755
60.959 3.534
66.949 3.267
72.104 2.963
76.314 2.888 Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 7 8 DG2 DG7 DG4 DG6 DG3 DG5 DG1 .828
.827
.825
.795
.777
.763
.741 LB2 LB4 LB5 LB3 LB1 .903
.882
.881
.878
.829 PTNN4 PTNN2 PTNN3 PTNN5 PTNN1 .907
.899
.888
.845
.834 CV2 CV4 CV3 CV5 CV1 .875
.872
.840
.829
.804 DV4 DV3 DV1 DV2 DV5 .834
.829
.825
.803
.798 DT4 DT3 DT2 DT1 .850
.835
.828
.801 DM2 DM3 DM1 DM4 .853
.847
.837
.701 TD2 .847 TD3 .837 TD4 .823 TD1 .802 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations. Kết quả EFA thang đo hiệu quả công việc của nhân viên Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .953 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3524.840 28 df .000 Sig. Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 5.470 68.373 5.470 68.373 68.373 1 6.880 2 .550 5.734 3 .459 5.127 4 .410 4.756 5 .381 3.491 6 .279 3.148 7 .252 2.491 68.373
75.253
80.987
86.114
90.870
94.361
97.509
100.000 8 .199 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 KQ7 .899 KQ6 .878 KQ4 .867 KQ5 .864 KQ2 .808 KQ3 .794 KQ8 .766 KQ1 .723 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. PHỤ LỤC 10: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY 1. Kiểm định mô hình hồi quy a. Kiểm định sự phù hợp mô hình hồi quy Mean Std. Deviation N 4.77
4.52
5.10
4.76
4.20
4.49
4.16
4.47
4.80 1.622
1.716
1.592
1.665
1.691
1.669
1.726
1.841
1.843 KQ
TD
CV
DM
DV
PTNN
DG
DT
LB 612
612
612
612
612
612
612
612
612 TD CV DM DV DG DT LB Pearson
Correlation Sig. (1-tailed) N .267
.215
1.000
.143
.158
.237
.242
.163
.053
.000
.000
.
.000
.000
.000
.000
.000
.096
612
612
612
612
612
612
612
612
612 .475
.145
.143
1.000
.275
.170
.430
.421
.213
.000
.000
.000
.
.000
.000
.000
.000
.000
612
612
612
612
612
612
612
612
612 PTNN
.189
.214
.237
.170
.074
1.000
.185
.127
.124
.000
.000
.000
.000
.034
.
.000
.001
.001
612
612
612
612
612
612
612
612
612 .431
.078
.158
.275
1.000
.074
.331
.232
.189
.000
.027
.000
.000
.
.034
.000
.000
.000
612
612
612
612
612
612
612
612
612 .651
.151
.242
.430
.331
.185
1.000
.551
.238
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.
.000
.000
612
612
612
612
612
612
612
612
612 .641
.162
.163
.421
.232
.127
.551
1.000
.283
.000
.000
.000
.000
.000
.001
.000
.
.000
612
612
612
612
612
612
612
612
612 KQ
TD
CV
DM
DV
PTNN
DG
DT
LB
KQ
TD
CV
DM
DV
PTNN
DG
DT
LB
KQ
TD
CV
DM
DV
PTNN
DG
DT
LB KQ
1.000
.200
.267
.475
.431
.189
.651
.641
.316
.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
612
612
612
612
612
612
612
612
612 .200
1.000
.215
.145
.078
.214
.151
.162
.185
.000
.
.000
.000
.027
.000
.000
.000
.000
612
612
612
612
612
612
612
612
612 .316
.185
.053
.213
.189
.124
.238
.283
1.000
.000
.000
.096
.000
.000
.001
.000
.000
.
612
612
612
612
612
612
612
612
612 Variables Entered Variables Removed Method Model LB, CV, DV, PTNN, TD, DM, . Enter 1 DT, DGb a. Dependent Variable: KQ b. All requested variables entered. Std. Error of the Model R R Square Adjusted R Square Estimate Durbin-Watson 1 .779a .607 .602 1.024 1.548 a. Predictors: (Constant), LB, CV, DV, PTNN, TD, DM, DT, DG b. Dependent Variable: KQ Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 975.796 8 116.415 .000b 1 Regression 631.796 Residual 121.974
1.048 1607.592 603
611 Total a. Dependent Variable: KQ b. Predictors: (Constant), LB, CV, DV, PTNN, TD, DM, DT, DG Standardized Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF 1 (Constant) .952 .013 .213 .060 TD .032 .026 1.252 .034 .211 .894 1.118 CV .076 .028 2.734 .075 .006 .873 1.145 DM .110 .029 3.807 .113 .000 .739 1.353 DV .182 .027 6.864 .190 .000 .853 1.172 PTNN .021 .026 .785 .021 .433 .893 1.120 DG .290 .031 9.382 .309 .000 .601 1.663 DT .298 .028 .338 10.546 .000 .635 1.574 LB .065 .024 .074 2.700 .007 .873 1.145 a. Dependent Variable: KQ PHỤ LỤC 11: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH GIOITINH N Std. Deviation Std. Error Mean KQ Nam 1.726 .093 341 4.46 Nữ 1.383 .084 271 5.18 Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means 95%
Confidence
Interval of the
Difference F Sig. t df Sig.
(2-
tailed) Mean
Difference Std. Error
Difference Lower Upper KQ Equal 84.253 .000 610 .000 -.720 .129 -.974 -.467 -
5.591 variances
assumed 609.958 .000 -.720 .126 -.967 -.474 -
5.733 Equal
variances
not
assumed KQ 95% Confidence
Interval for Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Minimum Maximum 312 4.79 1.586 .090 4.61 4.96 2 7 204 4.63 1.736 .122 4.39 4.87 1 7 74 4.96 1.505 .175 4.61 5.31 2 7 22 5.30 1.296 .276 4.72 5.87 2 7 612 4.77 1.622 .066 4.65 4.90 1 Từ 18 -
25
Từ 26 -
35
Từ 36
đến 45
Từ 45
trở lên
Total 7 KQ df1 df2 Sig. Levene
Statistic 8.903 3 608 .000 KQ Sum of
Squares df Mean
Square F Sig. 12.833 3 4.278 1.631 .181 2.623 1594.758
1607.592 608
611 Between
Groups
Within Groups
Total KQ df1 df2 Sig. Statistica
1.979 Welch 3 89.354 .123 a. Asymptotically F distributed. KQ 95% Confidence
Interval for Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Minimum Maximum 181 4.91 1.551 .115 4.69 5.14 2 7 273
33 4.78
4.78 1.611
1.724 .098
.300 4.59
4.17 4.97
5.39 1
2 7
7 125 4.55 1.712 .153 4.25 4.86 2 7 612 4.77 1.622 .066 4.65 4.90 1 7 Cao
đẳng
Đại học
Sau đại
học
Trung
cấp
Total KQ df1 df2 Sig. Levene
Statistic 3.099 3 608 .026 KQ Sum of
Squares df Mean
Square F Sig. 9.658 3 3.219 1.225 .300 2.628 Between
Groups
Within Groups
Total 1597.933
1607.592 608
611 KQ df1 df2 Sig. Statistica
1.169 Welch 3 133.600 .324 a. Asymptotically F distributed. Dependent Variable: KQ
Tamhane 95% Confidence Interval Mean
Difference
(I-J) Std.
Error Sig. Lower
Bound Upper
Bound (I) TDHV (J) TDHV .131 .151 .947 -.27 .53 Cao đẳng Đại học .137 .322 .999 -.75 1.02 Sau đại học Đại học Trung cấp
Cao đẳng
Sau đại học
Trung cấp
Sau đại học Cao đẳng .361
-.131
.006
.230
-.137
-.006
.224
-.361 .192
.151
.316
.182
.322
.316
.337
.192 .315
.947
1.000
.750
.999
1.000
.986
.315 -.15
-.53
-.87
-.25
-1.02
-.88
-.70
-.87 .87
.27
.88
.71
.75
.87
1.15
.15 Đại học
Trung cấp
Trung cấp Cao đẳng -.230 .182 .750 -.71 .25 Đại học -.224 .337 .986 -1.15 .70 Sau đại học KQ 95% Confidence
Interval for Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Minimum Maximum 1 7 391 4.62 1.655 .084 4.46 4.78 2 7 148 5.07 1.534 .126 4.82 5.32 2 6 53 4.77 1.621 .223 4.33 5.22 3 7 20 5.60 1.055 .236 5.11 6.09 1 7 612 4.77 1.622 .066 4.65 4.90 Từ 5-10
triệu
Từ 10,1 -
15 triệu
Từ 15,1 -
20 triệu
Trên 20
triệu
Total KQ df1 df2 Sig. Levene
Statistic 9.756 3 608 .000 KQ Sum of
Squares df Mean
Square F Sig. 35.870 3 11.957 4.625 .003 2.585 Between
Groups
Within Groups
Total 1571.722
1607.592 KQ df1 df2 Sig. Statistica
6.753 Welch 3 76.308 .000 a. Asymptotically F distributed. Dependent Variable: KQ
Tamhane 95% Confidence
Interval Mean
Differenc
e (I-J) Std.
Error Sig. Lower
Bound Upper
Bound (I)
THUNHAP (J) THUNHAP
Từ 5-10
triệu Từ 10,1 -
15 triệu Từ 15,1 -
20 triệu Trên 20
triệu Từ 10,1 - 15 triệu
Từ 15,1 - 20 triệu
Trên 20 triệu
Từ 5-10 triệu
Từ 15,1 - 20 triệu
Trên 20 triệu
Từ 5-10 triệu
Từ 10,1 - 15 triệu
Trên 20 triệu
Từ 5-10 triệu
Từ 10,1 - 15 triệu
Từ 15,1 - 20 triệu -.450*
-.153
-.980*
.450*
.297
-.530
.153
-.297
-.826
.980*
.530
.826 .019
.988
.004
.019
.822
.294
.988
.822
.080
.004
.294
.080 -.85
-.80
-1.70
.05
-.39
-1.28
-.49
-.99
-1.71
.26
-.22
-.06 -.05
.49
-.26
.85
.99
.22
.80
.39
.06
1.70
1.28
1.71ĐỊA CHỈ
EMAIL
STT HỌ VÀ TÊN
Năm
sinh
Thang đo thực tiễn quản trị NNL
Thang đo hiệu chỉnh
Thang đo gốc được xây
dựng bởi Singh (2004)
Thang đo được xây dựng
theo Trần Kim Dung
(2015)
Tuyển dụng và lựa chọn
Đào tạo và phát triển
Thang đo thực tiễn quản trị NNL
Thang đo hiệu chỉnh
Thang đo gốc được xây
dựng bởi Singh (2004)
Thang đo được xây dựng
theo Trần Kim Dung
(2015)
Xác định nhiệm vụ, công việc
Đánh giá công việc của nhân viên
Thang đo thực tiễn quản trị NNL
Thang đo hiệu chỉnh
Thang đo gốc được xây
dựng bởi Singh (2004)
Thang đo được xây dựng
theo Trần Kim Dung
(2015)
Chế độ đãi ngộ lương thưởng
Khuyến khích đổi mới
Thang đo thực tiễn quản trị NNL
Thang đo hiệu chỉnh
Thang đo gốc được xây
dựng bởi Singh (2004)
Thang đo được xây dựng
theo Trần Kim Dung
(2015)
Động viên khuyến khích
Hoạch định nghề nghiệp và cơ hội thăng tiến
Thang đo kết quả làm việc của nhân viên
Thang đo hiệu chỉnh
Thang đo gốc được xây dựng bởi Rodwell
và Shadur (1998)
Thân gửi Quý Anh/Chị, hiện tại tôi đang thực hiện luận văn về “Nghiên cứu các nhân tố
tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên trong ngành tài chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí
Minh”, rất mong Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi nghiên cứu dưới đây. Tôi xin
cam đoan thông tin mà Anh/ Chị cung cấp chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu và hoàn toàn
được giữ bí mật. Chân thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu từ Quý Anh/Chị!
Câu 1: Anh/ Chị có đang làm việc tại một tổ chức trong ngành tài chính tiêu dùng (Ngân
hàng/Công ty tài chính) tại Thành phố Hồ Chí Minh không?
Câu 2: Anh/Chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị bằng dấu “X” vào số điểm đối
với mỗi phát biểu sau đây, với quy ước về điểm như sau:
1 Hoàn toàn không đồng ý 2 Rất không đồng ý 3 Không đồng ý 4 Trung lập 5 Đồng ý
6 Rất đồng ý 7 Hoàn toàn đồng ý
1
2
3
4
5
6
7
STT
Câu hỏi
Trong quá trình tuyển dụng, Anh/Chị cảm thấy cán bộ quản lý và phòng
nhân sự phối hợp nhịp nhàng với nhau
Khi dự tuyển, Anh/Chị được kiểm tra bằng các bài thi nghiệp vụ
Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân
Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin doanh nghiệp
L
B
Đ
T
T
D
VH KH
NL
ĐH
Nhóm
XLK
N
PL&
MT
MT
LV
HL
CV
TK
NS
Đ
M
Đ
G
L
H
C
V
Đ
V
L
Đ
C
B
Tác giả
Quốc gia
Lĩnh vực
Ổn
định
CV
PT
N
N
Sự
tham
gia của
NV
Duy
trì sự
quản
lý
Q
T
T
N
G
T
N
B
TD: Tuyển dụng; ĐT: Đào tạo; LB: Lương bổng; ĐG: Đánh giá công việc CV; PTNN: phát triển nghề nghiệp; CV: nhiệm vụ công việc; ĐV: Động viên; ĐM: Đổi mới; GTNB:
Giao tiếp nội bộ; PL&MT: Pháp luật và môi trường; MTLV: Môi trường làm việc; TKNS: Thống kê nhân sự; Ổn định CV: Bảo đảm sự ổn định trong công việc; QTTN: Quản trị
tài năng; HLCV: Hài lòng công việc; LĐ: Lãnh đạo; ĐH nhóm: Định hướng nhóm; CB: Cân bằng đời sống & công việc; LVN: làm việc nhóm; LH: Tính linh hoạt trong công việc;
VH: Văn hóa; KHNL: Lập kế hoạch nhân lực; XLKN: Xử lý khiếu nại
L
B
Đ
T
T
D
VH KH
NL
ĐH
Nhóm
XLK
N
PL&
MT
MT
LV
HL
CV
TK
NS
Đ
M
Đ
G
L
H
C
V
Đ
V
L
Đ
C
B
Tác giả
Quốc gia
Lĩnh vực
Ổn
định
CV
PT
N
N
Sự
tham
gia của
NV
Duy
trì sự
quản
lý
Q
T
T
N
G
T
N
B
TD: Tuyển dụng; ĐT: Đào tạo; LB: Lương bổng; ĐG: Đánh giá công việc CV; PTNN: phát triển nghề nghiệp; CV: nhiệm vụ công việc; ĐV: Động viên; ĐM: Đổi mới; GTNB:
Giao tiếp nội bộ; PL&MT: Pháp luật và môi trường; MTLV: Môi trường làm việc; TKNS: Thống kê nhân sự; Ổn định CV: Bảo đảm sự ổn định trong công việc; QTTN: Quản trị
tài năng; HLCV: Hài lòng công việc; LĐ: Lãnh đạo; ĐH nhóm: Định hướng nhóm; CB: Cân bằng đời sống & công việc; LVN: làm việc nhóm; LH: Tính linh hoạt trong công việc;
VH: Văn hóa; KHNL: Lập kế hoạch nhân lực; XLKN: Xử lý khiếu nại
L
B
Đ
T
T
D
Đ
V
C
V
Đ
G
VH KH
NL
ĐH
Nhóm
XLK
N
PL&
MT
MT
LV
HL
CV
TK
NS
Đ
M
L
H
L
Đ
C
B
Tác giả
Quốc gia
Lĩnh vực
PT
N
N
Ổn
định
CV
Sự
tham
gia của
NV
Duy
trì sự
quản
lý
Q
T
T
N
G
T
N
B
TD: Tuyển dụng; ĐT: Đào tạo; LB: Lương bổng; ĐG: Đánh giá công việc CV; PTNN: phát triển nghề nghiệp; CV: nhiệm vụ công việc; ĐV: Động viên; ĐM: Đổi mới; GTNB:
Giao tiếp nội bộ; PL&MT: Pháp luật và môi trường; MTLV: Môi trường làm việc; TKNS: Thống kê nhân sự; Ổn định CV: Bảo đảm sự ổn định trong công việc; QTTN: Quản trị
tài năng; HLCV: Hài lòng công việc; LĐ: Lãnh đạo; ĐH nhóm: Định hướng nhóm; CB: Cân bằng đời sống & công việc; LVN: làm việc nhóm; LH: Tính linh hoạt trong công việc;
VH: Văn hóa; KHNL: Lập kế hoạch nhân lực; XLKN: Xử lý khiếu nại
Ngân hàng
ở
Banglades
h
GIOITINH
2. Theo độ tuổi
TUOI
3. Theo trình độ học vấn
TDHV
4. Theo thu nhập
THUNHAP
612
5. Theo loại hình tổ chức tín dụng
LOAIHINH
TEN_TCTD
Descriptive Statistics
Minimum Maximum
Descriptive Statistics
3. Tóm tắt
Descriptive Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Item-Total Statistics
2. Đào tạo
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
3. Xác định nhiệm vụ, công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Item-Total Statistics
4. Đánh giá công việc của nhân viên
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
5. Chế độ lương thưởng, phúc lợi
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
6. Khuyến khích đổi mới
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Item-Total Statistics
7. Động viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Item-Total Statistics
8. Phát triển nghề nghiệp
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Hiệu quả công việc của nhân viên
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
Descriptive Statistics
Correlations
Variables Entered/Removeda
Model Summaryb
ANOVAa
b. Hệ số hồi quy
Coefficientsa
c. Kiểm định giả định phân phối của phần dư
Biểu đồ tần số
Biểu đồ P-P
1. Nhóm giới tính
Group Statistics
Mean
Independent Samples Test
2. Nhóm độ tuổi
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Robust Tests of Equality of Means
3. Nhóm trình độ học vấn
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Robust Tests of Equality of Means
Multiple Comparisons
4. Nhóm thu nhập
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
608
611
Robust Tests of Equality of Means
Multiple Comparisons
.151
.238
.250
.151
.256
.267
.238
.256
.324
.250
.267
.324
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.