
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©nTr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n

NGHI£NU c ®éng cña sù tháa mn
®Õn ng TRUNG THNH V HNH VI MUA LÆP L¹I
¸o s¬ mi may s½n ®èi víi ng−êi tu dïng ®« thÞ viÖt nam
d−íi ¶nh h−ëng bëi sù nh lÝu vphong ch ti trang
Chuyªn ngnh: qu¶n trÞ kinh doanh (marketing)
Chuyªn ngnh: qu¶n trÞ kinh doanh (marketing)Chuyªn ngnh: qu¶n trÞ kinh doanh (marketing)
Chuyªn ngnh: qu¶n trÞ kinh doanh (marketing)
M$ sè: 62340102
M$ sè: 62340102M$ sè: 62340102
M$ sè: 62340102

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI:
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Người hướng dn khoa hc:
 
 
Phn bin 1:

Phn bin 2:

Phn bin 3:

Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp nhà nước ti
Trường đại hc Kinh tế quc dân Hà Ni
Vào hi…….h……ngày…….tháng……năm 2014
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư vin quc gia
2. Thư vin trường Đại hc kinh tế quc dân
1
CHƯƠNG 1: PHN M ĐẦU
1.1. Gi thiu công trình nghiên cu
S tho mãn, lòng trung thành và hành vi mua lp li là nhng ch đề hết
sc căn bn, nhưng luôn là thách thc ca khoa hc marketing. Đặc bit, nhng
phm trù trên khi gn vi nhng bi cnh nghiên cu tình hung c th thì
còn rt nhiu vn đ cn phi được tiếp tc nghiên cu làm sáng t. Trong
công trình lun án này, ngoài vic tiếp cn trc tiếp nhng phm trù nói trên,
hướng chính ca lun án là không ch nghiên cu các phm trù mt cách đơn l,
độc lp ri rc còn tp trung vào các nghiên cu s tác động ca tho
mãn ti lòng trung thành và hành vi mua lp li.
Mi quan h trên li đưc đặt trong bi cnh là ngưi tiêu dùng đô th Vit
Nam và vi mt sn phm đặc thù đó là áo sơ mi thi trang may sn. Hơn thế na,
vic nghiên cu mi quan h trên tiếp tc được khám phá sâu hơn khi đặt chúng
dưới s tác đng ca biến (yếu t) điu tiết s dính u và phong ch thi trang.
Đó cnh là hưng tiếp cn chính thc lun án này s trin khai.
1.2. Lý do chn đề tài
Lòng trung thành ca khách hàng luôn là mt đề tài được các nhà qun tr
cũng như nhng người làm marketing quan tâm. Nghiên cu ca Frederick J.
Reichheld and W. Earl Sasser Jr ch ra vic duy tđược mt lượng ln khách
hàng trung thành s mang li nhiu li nhun hơn cho doanh nghip, bao gm:
(1) Li nhun t vic định mc giá cao; (2) Li nhun t khách hàng mi được
gii thiu đến thông qua truyn ming; (3) Li nhun t vic gim chi p qung
o, marketing; (4) Li nhun t vic tăng s lượng, tn sut s dng/ mua sm
sn phm theo thi gian. Điu đógii vì sao trong các thp k qua ngưi ta li
thc hin nhiu cuc nghiên cu c v lý lun và thc tin để tìm ra các bin pháp
hu hiu to dng duy trì ng trung thành ca khách hàng.
Mt trong nhng nhim v quan trng ca nhà qun tr marketing làmi
ng, tho mãn kháchhàng.Tuy nhiên, làm tho n ch bước đi đầu tiên.Điu
ct lõi mà doanh nghip quan tâm là khách hàng tha mãn đến đâu thì h s trung
thành và lòng trung thành mc đ o t khách ng s mua lp li?
Để khám phá sâu hơn tác động ca s tha mãn đến lòng trung thành
hành vi mua lp li, tác gi nghiên cu s c động trên dưới nh hưởng ca
biến điu tiết s dính líu (involvement) biến phong cách thi trang (fashion
lifestyle).Trên thế gii, mc đã nhiu công trình xây dng đưc hình
đánh giá tác động ca s tha mãn đến ng trung thành hành vi mua lp li
2
nhưng Vit Nam, đây vn đề hoàn toàn mi, nht khi đưc đo lưng
dưới s điu tiết ca biến s dính líu phong ch thi trang. Hơn thế na khi
gn vi sn phm áo sơ mi thi trang may sn thì đây thc s là chđề mi
Xut phát t do trên, tác gi la chn đề tài: "Nghiên cu c động ca
s tha mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lp li áo sơ mi may sn đi
vi người tiêu dùng đô th Vit Nam dưới nh hưởng bi s dính líu phong
ch thi trang".
1.2. Mc tiêu, câu hi và nhim v nghiên cu
1.2.1. Mc tu nghiên cu
Đ tài tp trung đo lường, kim đnhtác động ca s tha mãn đến lòng
trung tnh nh vi mua lp li áo sơ mi may sn đối vi người tiêu dùng
đô th ti Vit Nam dưới s nh hưởng bi s dính u phong ch thi
trang. T đó đề xut các gi ý cho doanh nghip sn xut kinh doanh sn
phm áo sơ mi thi trang nhm làm gia tăng s tha mãn, duy trì lòng trung
thành và hướng ti hành vi mua lp li.
1.2.2. Câu hi nghiên cu
Vi mc tu nói trên, c câu hi nghiên cu trong lun án y đưc
đặt ra là:
S tha mãn ca kch hàng c đng như thế nào đối vi tng
biu hin lòng trung thành hành vi mua lp li.
Biu hin o ca lòng trung thành (cam kết, tin tưng, truyn
ming) s c động mnh nht ti hành vi mua lp li ?
Các biến điu tiết: snh líu và phong cách thi trang nh hưng như thế
nào đến tác đng ca s tha mãn ti lòng trung thành và nh vi mua lp li?
1.2.3. Nhim v nghn cu
Tng quan nh hình nghiên cu trong ngoài nưc v c động ca
s tha mãn ti lòng trung thành hành vi mua lp li dưi nh hưởng ca
biến điu tiết s dính líu phongch thi trang.
y dng kim định hình c gi thuyết nghiên cu.
1.3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu:
Tác động ca s tha n đến ng trung thành nh vi mua lp li
vi sn phm áo sơ mi may sn dưi s nh hưởngca s nh líu và phong
ch thi trang.
Phm vi nghiên cu
Người tiêu dùng đô th ti 2 thành ph ln: Ni (min Bc) TP
H Chí Minh (min Nam).
3
1.4. Phương pp nghiên cu
- Thông tin th cp: áp dng các phương pháp: (1) Tng hp s liu thng
kê và phân tích; (2) Phân tích và tng hpthuyết; (3) Phân loi và h thng hóa
thuyết; (4) hình hóa; (5) Tư duy khoa hc din dch quy np.
- D liu định tính: G băng, x th công (tng hp ý kiến, đếm tn
sut s t quan trng, ghi chép nhng câu tr li quan trng…).
- D liu định lưng: X bng phương pháp thng kê, phân tích EFA,
CFA. S dng phương pháp phân tích cu trúc tuyến nh (SEM) để kim định độ
phù hp mô hìnhvà c gi thuyết vi phn mm SPSS, AMOS, phiên bn 18.0.
1.5. Nhng đóng góp mi
Nhng đóng góp mi ca lun án v mt lý lun
Xây dng hình nghiên cu v tác động ca s tho mãn ti lòng
trung thành và hành vi mua lp li dưới nh hưởng bi biến điu tiết s dính líu
và phong cách thi trang đối vi áo sơ mi may sn trong bi cnh Vit Nam
Lun án khám phá tác động t s tho mãn ti các biu hin ca lòng
trung thành (cam kết, tin tưởng, truyn ming) tác động ca các biu hin
đến hành vi mua lp li.
M rng nghiên cu 02 biến điu tiết: (1) Phong cách thi trang để
phân đon th trường (2) biến s dính líu nhm xem xét s chi phi ca
chúng ti tác động ca s tho mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lp li.
Đặc bit lun ánkhám phá s dính líu dưới hai góc độ: S dính líu
nhân và s dính líu trong quá trình mua.
Nhng đóng góp mi ca lun án v mt thc tin:
Biu hin nào ca lòng trung thành (cam kết, tin tưng, truyn
ming) s tác đng ti nh vi mua lp li cao nht? Doanh nghip s tp
trung ngun lc marketing vào biu hin đó.
Khuyến cáo, b xung v cơ s, căn c phân đon định v th trường
cho các doanh nghip kinh doanh áo sơ mi may sn xut phát vào đặc đim
hành vi ca các nhóm khách hàng có phong cách thi trang khác nhau trong bi
cnh kinh doanh ti Vit Nam.
Gi ý định hướng chiến lược đề xut các gii pháp marketing thích
hp cho các doanh nghip kinh doanh áo sơ mi thi trang may sn nhm nâng
cao s tho mãn, duy trì lòng trung thành và hướng ti hành vi mua lp li.
1.6. B cc
Lun án được trình bày thành 5 chương vi ni dung như sau:
Phn m đầu, tng quan nghiên cu, phương pháp nghiên cu, kết qu
nghiên cu, kết lun kiến ngh vi 150 trang, trong đó 55 bng biu 29
bng đồ hình v.
4
CHƯƠNG 2: TNG QUAN NGHIÊN CU
2.1. Cơ s lý thuyết và tng quan tình hình nghiên cu
2.1.1. S tha mãn
S tha mãn khái nim đa mc độ được nhn thc các khía cnh
khác nhau gm có: s tha mãn vi chính sn phm, vi quá trình bán hàng
hoc dch v sau bán
Các tác gi Brow (1992), Jamal và Kamal (2002)[69], (Oliver, 1996 [102];
E.W. Anderson, Fornell, & Lehmann, 1994 [48]; E. W. Anderson & Mittal,
2000 [44] đu có nhn định:s tha mãn ca khách hàng trng thái cm xúc
đó nhu cu, mong mun và mong đợi ca khách hàng v nhng giá tr/ li
ích ca sn phm, được đáp ng thp hơn, ngang bng hay vượt trên c s
mong đợi. S tho mãn tin đề dn đến lòng trung thành hành vi mua lp
li đối vi sn phm ca công ty.
2.1.2. Lòng trung thành
2.1.2.1. Lý thuyết và các mô hình
Lòng trung thành mt khái nim đa mc độ, phc tp vi nhiu biu
hin đa dng.Có rt nhiu tác gi đưa ra nhng quan đim khác nhau v lòng
trung thành như Gretty Thompson, (1994), Disk Basu (1994) [40]…hay
Oliver (1999) [101]… Tu chung li, theo tác gi,trung thành thương hiu là s
cam kết sâu sc dn đến hành vi mua lp li n định mt sn phm/ dch v ưa
thích trong tương lai không b nh hưởng bi yếu t tình hung, chng hn
như các hot động marketing.
Các mô hình đin hình
Các hình đin hình liên quan đến lòng trung thành th gm:mô
hình ca Gounaris và Stathakopoulos (2004)[56], mô hình ca Ki-Joon Back
Sara C.Parks [73] khng định khách hàng trung thành v nhn thc trước ri
trung thành v cm xúc, v d định mua và trung thành v hành động.
Các hc gi cũng tiếp cn lòng trung thành t các khái nim trung thành
thái độ, trung thành hành vi trung thành hn hp, Rauyruen and Miller
(2007) [127], Dick and Basu (1994) [40].
5
2.1.2.2. Các biu hin ca lòng trung thành
Cam kết
Các tác giMiller(2007), Abdelmajid Amine(1998), Burmkrant
Unnava (2000) hay Morgan & Hunt (1994) đều đã đưa ra nhng nhn định
riêng v s cam kết.Theo đó, cam kết mc đ khách hàng sn sàng hy sinh
mt phn li ích để duy trì quan h vi đối tác.Các tác gi trên đều cho rng
cam kết là mt biu hin ca lòng trung thành.
Tin tưởng
Tin tưởng yếu t quyết định cho mi quan h thành ng gia các bên
được coi biu hin ca lòng trung thành.Chaudhuri and Holbrook (2001)
[31], Rauyreuen (2007) [127] định nghĩa tin tưởng s th hin nim tin vào
li ha ca mt bên và s thc hin đy đủ nghĩa v trong quan h trao đổi.
Truyn ming
Truyn ming là s lan truyn thông tin bng ming t cá nhân này ti cá
nhân khác. Truyn ming yếu t quan trng trong hình thành hành vi, thái độ
lòng trung thành ca khách hàng.Butcher cng s đã ch ra 4 hình thc
th hin s ng h ca khách hàng gm: Đưa ra li truyn ming tích cc; Gii
thiu v sn phm/dch v vi người khác; Khuyến khích người khác s dng
sn phm; Truyn tán nhng mt tt ca công ty.
2.1.3. Hành vi mua lp li
Mt s nhà nghiên cu cho rng hành vi mua lp li mt biu hin ca
lòng trung thành (trung thành hành vi). Tuy nhiên, lun án y, tác gi s
nghiên cu hành vi mua lp li vi vai trò là mt phm trù riêng bit, là hành vi
ni tiếp ca lòng trung thành.
2.2.Tác động ca s tha mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lp li
2.2.1. Tác đng ca s tha mãn ti các biu hin ca lòng trung thành
Nghiên cu ca Ruben Chumpitaz Caceres and Nicholas G. Paparoidamis
(tp chí Marketing Châu Âu, s 41, 2007)[116]) kim chng v tác động ca s
tha mãn ti cam kết tin tưởng đã ch ra rng: Khách hàng mc độ tha
mãn vi sn phm, dch v cao hơn s th hin mc độ cam kết s tin tưởng
cao hơn vi sn phm/ dch v đó. Các nghiên cu ca Morgan Hunt (1994)
[94], Leon G.Schiffman, Leslie Lazar Kanuk Joseph [135], Gour C. Saha
Theingi [57] cùng chung mt quan đim tương t như trên.
6
Như vy, xét trong bi cnh tiêu dùng sn phm áo sơ mi, lun án đưa ra
gi thuyết: S tha mãn c động tích cc đến các yếu t truyn ming, cam
kết và tin tưởng.
2.2.2.Tác đng ca c biu hin ca ng trung tnh ti nh vi mua
lp li
Lun án nghiên cu lòng trung thành và hành vi mua lp li như2 khái
nim khác bit da trên 5 nguyên nhân: Thái độ ca khách hàng, Sc ì (độ trì
tr) ca khách, S thay đổi trong nhu cu, Trung thành đa thương hiu và Nhân
t xã hi hoàn cnh.
Da trên các nghiên cu ca Beth Davis-Sramek, John T. Mentzer
Theodore P. Stank [24] ca trường đi hc Lousville và Tennessee, M (tp chí
qun lý hot động, s 26 -2008; Wetzels cng s (1998) [133]; Norizan
Kassim Nor Asiah Abdullah [99], tác gi đã rút ra nhn định: các biu hin
ca lòng trung thành cam kết, tin tưởng truyn ming tác động đến
hành vi mua lp li.
2.2.3.Tác động ca s tha mãn đến hành vi mua lp li
Năm 1969, Howard & Sheth [67], Taylor and Baker (1994) [130]; Olsen
(2002) [117] đều cho rng s tha mãn nh hưởng ti nh vi mua lp li,
mc dù chưa có nhiu bng chng nht quán v điu này.
2.3. Th trưng thi trang và s c động ca tha n ti lòng trung thành
và hành vi mua lp li dưi nh hưng ca phong cách thi trang.
2.3.1. Thi trang, th trường thi trang may sn ti Vit Nam
Phn này tác gi mô t th trường thi trang may sn ti Vit Nam. Phong
cách thi trang nh hưởng rt ln ti hành vi người tiêu dùng nên tác gi đã s
dng th trường áo sơ mi may sn để tiến hành nghiên cu ti Vit Nam.
2.3.2.S tác động ca tha mãn ti lòng trung thành hành vi mua lp li
dưới nh hưởng ca phong cách thi trang.
Phong cách thi trang
Phong cách thi trang đã được s dng như mt tiêu chí đ phân đon
khách hàng trong rt nhiu nghn cu trưc đây như nghn cu ca Shim
Bickle (1994) [123]; Sofiah Abd Rahman; Abdul Rahman Abdul Rahim,
2006 [126]….
Tác gi đã ng dng công trình nghiên cu ca Rafaeli, Dutton, Harquail.
and Mackie-Lewis- 1997. Theo đó, lun án s nghiên cu tác động ca s tha
mãn ti ng trung thành hành vi mua lp li ca 4 nhóm người: Nhóm
7
người la chn trang phc da trên nhn thc nhân v chc danh công vic;
Nhóm người để yếu t cm xúc chi phi ti quyết định la chn trang phc;
Nhóm người s dng trang phc như mt công c để xây dng các mi quan
h xã hi và nhóm người khác.
Theo đó: S tác động ca tho mãn tilòng trung thành và hành vi mua
lp li s khác nhau gia các nhóm người tiêu dùng phong cách thi trang
khác nhau.
2.4. Tác đng ca s tha mãn ti lòng trung tnh hành vi mua lp
li dưới nh hưởng ca s dính u.
2.4.1. Các quan đim v s dính líu
Thut ng “involvement” được dch sang Tiếng vit vi cácnghĩathành
:“s tham gia”, “s lôi cun”, “s can d”, s dính líu”… lun án y, tác
gi s s dng cm t “s dính líu” để đm bo tính phù hp vi đối tượng
nghiên cu ca lun án.
Hu hết các nghiên cu đều xem s dính líu là cu trúc đa chiu (multidi-
mensional construct. Mt trong nhng người đóng góp đầu tiên
Lastovicka Gardner (1979) [84], Traylor Joseph (1984) [132],
(Rothschild, 1979) [115], Hupfer Gardner, 1971 [68];Manuel (2009) phân
chia s dính líu thành hai loi s dính líu cá nhân (lâu dài) và s dính líu t quá
trình mua (tình hung).
Theo đó, s dính líu nhân nh hưởng nhn ca người tiêu dùng do
kinh nghim, s quen thucnh chuyên môn ca nhân đến vic mua và tu
ng sn phm/ dch v kháchng có được theo thi gian. Snhu t quá
trình mua s nh líu mang tính tình hung gn lin vi các kích thích t môi
trường trong quá trình thông qua quyết định mua ca người tiêu ng. nhiu
quan đim khác nhau trong gii thích bn cht cu trúc ca s dính líu, trong
lun án này tác gi đồng thun vi vic tha nhn cu trúc ca snh líu theo hc
gi Manuel (2009), tc là s dính líu bao gm: dính líu cá nhân và dính líu t quá
trình mua. Đồng thi, tác gi s s dng s dính líu như biến điu tiết trong tác
động ca s tha mãn đến lòng trung thành và nh vi mua lp li.
T đó, gi thuyết nghiên cu đặt ra: Snhu nhân và quá trình mua
nh hưng tic động ca s tha mãn đếnng trung thành (cam kết, tin tưởng,
truyn ming) nh vi mua lp li.
8
2.5. Mô hình và các gi thuyết nghiên cu
2.5.1. Mô hình
T vic tiến hành nghiên cu tng quan, tác gi đ xut hình nghiên
cu được th hin trong lun án như sau:
Hình 2.12. Mô hình nghiên cu
2.5.2. Các gi thuyết nghn cu
Mô hình này có các biến được xét trong các tác động khác nhau:
Trong nghiên cu tác động ca s tha mãn đến các biu hin ca lòng
trung thành:
- Biến độc lp: s tha mãn.
- Biến ph thuc: cam kết, tin tưởng, truyn ming.
Trong nghiên cu tác động ca các biu hin ca lòng trung thành đến
hành vi mua lp li:
- Biến độc lp: Cam kết, Tin tưởng, Truyn ming
H9a
H9b
H13a
H13b
H14a
H14b
H10a
H10b
H8a
H8b
H2
H3
H1
H12a
H12b
H11a
H11b
H5
H7
H4
H6
Cam kết (2a)
Tin tưởng (2b)
Truyn ming
(2c)
Lòng trung thành (2)
S dính líu (cá
nhân và quá
trình mua) và
phong cách thi
trang (4)
Hành vi mua l
p l
(3)
S tha mãn (1)
S dính líu (cá
nhân và quá
trình mua) và
phong cách thi
trang (4)