Tác dng ca các loi hình thiết b
trong dy hc Vt
Trong thiđại ngày nay, sphát trin ca khoa hc công ngh(KH–
CN) đã nh hưởng sâu scđến hotđng ca mi con người, tkinh tế
hiđến văn h truyn thng, to nên nhng đặcđim mi ca thiđại, theo
đó vnđề đổi mi giáo dcđang din ra trên qui mô toàn cu, to nên nhng
thay đổi sâu sc trong giáo dc, tquan nim vcht lượng giáo dc, đến
quá trình tchc hthng giáo dc.
Vi sphát trin nhanh ca KH–CN, dnđến kết qulà xut hin nhanh,
nhiu nhng tri thc, nhng kĩnăng nhng lĩnh vc nghiên cu mi, đồng thi
nhng tri thc cũtrnên li thi, lc hu, ny sinh mâu thun gia khi lượng
thông tin vi trình độ, thi gian, sc lc ca người hc quá ti.
Trước nhng thay đổiy nếu con người không tiếp cnđược vi nhng tri
thc mi, nhng hiu biết mi, hstrnên nhanh chóng lc hu vi thi cuc
b đào thi. hi hinđạiđòi hi con người phi nhy bén vi cái mi, nhanh
chóng tiếp cn nm bt c thành tu KH–CN hinđại. Để gii quyết vnđề này,
giáo dc phi tiếp cnđược nhng thành tu mi nht ca KH–CN bng cách chn
lc ni dung, đổi mi phương pháp dy hc ng dng các phương tin dy hc
hinđạiđể giúp cho người hc trong mt thi gian ngn ththu nhnđược mt
lượng thông tin ln.
Vnđề đổi mi giáo dc hin nay đang trnên cp bách hơn bao gihết. Để
làm được vic lnđó, chúng ta phi thc scu th, chuyn biến tcái nhnht:
đó ci tiến, đổi mi phương pháp dy hc trong tng bài hc, trong tng gihc,
làm cho quá trình dy ca Thy và hc ca Trò đạt hiu qucao nht trong điu
kin th.
Do nhng yêu cu v đổi mi phương pháp dy hc n c phương
tin kĩthut phc vdy hccác trường phthông hin nay được trang bngày
càng nhiu. Mt khác, nh sphát trin nhanh ca khoa hc kĩthut mà giá
thành ca c thiết bnghe nhìn trong nhng năm qua gimđáng k, tođiu kin
tt cho các đơn vSGiáo Dc, các Trường phthông mnh tay trong vic mua
sm các thiết bdy hc.
Trướcđây, nhiuđịa phương do nhng hoàn cnh điu kin khác nhau
nên chưa thc scoi trng vic sdng các loi hình TBDH vào quá trình dy hc.
Hin nay, xu hướng phát trin ca hi, sthay đổi Sách Giáo Khoa ph
thông ... đã m thay đổi mt ch cơbn quan đim ca c cp nh đạo vvnđề
sdng các loi hình TBDH trong dy hc. Nhiu Trường phthông đã coi vic s
dng các TBDH vào quá trình dy hc nhưmt ng vic thường xuyên, thm chí,
điuđó đã trthành tiêu chí quan trng khi xét thi đua, khen thưởng. Thái độ tích
cc ca các cp qun Ngành đã tác động rt lnđến suy nghĩ hành động
ca bn thân mi giáo viên, h đã dn ý thcđược tm quan trng ca vic s
dng TBDH quá trình dy hc ca chính mình. Đó mtđộng lc rt ln, trong
công cucđổi mi tưduy, đổi mi cách nghĩ, cách m, nâng cao hiu qugiáo dc.
Vai trò ca các giác quan trong quá trình nhn thc
Các nghiên cu vvai trò ca các giác quan trong quá trình nhn thc cho
thy:
* Tlkiến thc thu nhnđược qua các giác quan:
Qua nếm: 1%. Qua s: 1,5%. Qua ngi: 3,5%. Qua nghe: 11%. Qua nhìn:
83%.
* Tlkiến thc nh được qua các giác quan:
Qua nhng nghe được: 20%.
Qua nhng gì nhìn được: 30%.
Qua nhng ta nói được: 80%.
Qua nhng gì ta nói và làm được: 90%.
Nhưvy, ththy rng kiến thc s được hc sinh thu nhnđược, nh
được càng nhiu nếu ta biết sdng phi hp các loi hình phương tin dy hc
mt cách hp lí, đặc bit là các phương tin nghe, nhìn các thiết bthí nghim
hc sinh thttay thc hin, thao tác. Quá trình dy hc mt quá trình
nhn thcđặc bit, được tchcmcđộ cao, thì thiết bdy hc không th
thiếuđược trong quá trình dy hc.
Các loi nh thiết bdy hc hin nay
TBDH hthng đối tượng vt cht hthng phương tin kĩthutđược
giáo viên hc sinh sdng trong quá trình dy hc.
Căn cvào danh mc thiết bdy hc BGiáo Dc Đào Tođã ban
hành thì hin nay 9 loi hình chính sau đây:
1. Tranh, nh giáo khoa.
2. Bnđồ, biuđồ, lượcđồ ...
3. hình, vt mu, mu vt.
4. Các dng cdy hc (Dng ct nghim, dng cluyn tp TDTT...)
5. Phim đèn chiếu (phim Slide), phim chiếu bóng.
6. Bn trong dùng cho máy chiếu qua đầu.
7. Băng, đĩa ghi âm.
8. Băng đĩa ghi hình.
9. Phn mm dy hc.
Chc năng ca TBDH trong quá trình dy hc
Theo lun dy hc thì trong quá trình dy hc, TBDH các chc năng sau:
TBDH đảm bođầyđủ, chính xác các thông tin vcác hin tượng, svt,
các đối tượng được nghiên cu. TBDH nâng cao được tính trc quan Cơsca
tưduy tru tượng, mrng được khnăng tiếp cn vi các đối tượng, hin tượng.
TBDH tăng tính hp dn, ch thích lòng ham mun hc tp, kích thích
hng t hc tp ca hc sinh. TBDH giúp gia tăng cường độ lao động, hc tp
ca hc sinh, do đó nâng cao được nhpđộ nghiên cu tài liu, giáo khoa.
TBDH cho phép hc sinh điu kin tlc chiếm lĩnh tri thc, hình thành
kĩnăng, kĩxo. TBDH hp hóa quá trình dy hc, tiết kimđược thi gian để
t, gn bài hc vi thc tế đời sng, hc gn vi hành. TBDH giúp hình thành nhân
cách, thếgii quan, nhân sinh quan, rèn luyn tác phong m vic có khoa hc ca
cgiáo viên ln hc sinh.
Theo danh mc trên (phn 2), ta thy nhiu loi hình TBDH khác nhau,
vi c chc năng ca chúng như đã phân tích thì thnói vic sdng TBDH
trong dy hc không ththiếuđược trong quá trình dy hc. L đương nhiên, s
kết hp mt cách hp c loi hình TBDH sm cho hiu quca vic ging dy
được nâng cao. Nếu trong quá trình ging dy, ta biết phi hp tt các loi hình
TBDH thì loi hình y sbsung, gii quyết nhng khiếm khuyết ca loi hình kia,
nhưthếq trình dy hc s đạtđược nhng hiu qunhưmong mun.
Vai trò tác dng ca các loi hình TBDH
sao trong quá trình dy hc, ta phi phi hp các loi hình TBDH? u tr
li tương đốiđơn gin, đó là: Không loi hình TBDH o đa năng, duy nht
mi loi nh TBDH đều có nhng vai trò tác dng riêng, khác nhau, cái n
không ththay thếhoàn toàn cho cái kia. Nhng phân tích sau đây sm ng t
điuđó.
a) Đối vi tranh, nh giáo khoa
* c dng ni bt chúng tính trc quan cao. Dùng tranh, nh th
phóng đại nhng svt nh, hoc thu nhnhng vt rt ln. Tranh, nh th
tcu to n trong ca svt mà trên vt tht không thquan sát được. Tuy
nhiên, trong mt gidy, nếu chdùng tranh nh thôi thì làm sao hc sinh th
nhìn thy tính cht“động” trong các svt hin tượng. Khi đó cn phi các loi
hình TBDH khác bsung (như hình, thí nghim, phn mm dy hc...).
b) Đối vi biuđồ, bnđồ
* c dng ni bt ca chúng giúp hc sinh nhìn thy mt cách tng quan
ca mt hthng nào đó, thyđược nhng du hiu cơbn nht, đặc trưng nht,
đin hình nht ca i trường địa ...
* Tuy nhiên, nếu chdùng bnđồ, biuđồ thì tính thuyết phc trong nhn
thc ca hc sinh li không cao. Khi đó li cnđến các loi nh TBDH khác b
sung (nhưbăng hình, đĩa hình ...).
c) Đối vi mô hình, vt mu, mu vt
Loi hình y chsdng hiu qutrong mt sít ni dung dy hc,
chthc scó tác dng nếu kết hpđược vi các tranh, nh liên quan.
d) Đối vi dng cdy hc
Loi hình y nhiuưuđim thsdng trong tt ccác loi bài
ging. Tuy vy, vi nhng thí nghim tính cht nguy him hoc không ththc
hinđược trong điu kin thc tế, thì vic kết hp vi các loi nh TBDH khác đặc
bit các phn mm dy hc không thtránh khi.
e) Đối vi phn mm dy hc
Trong điu kin hin nay, vic sdng phn mm dy hc vào quá trình
ging dy rt hay, rt hiu qu. Tuy vy do điu kin cơsvt cht còn thiếu
thn, trình độ ca nhiu giáo viên vtin hc chưađạt yêu cu, do đó vic áp dng
phn mm dy hc vào ging dy rt hn chế, mi ch mt nh thc btr
cho các loi hình TBDH khác mà chưa ththay thế được các loi hình TBDH truyn
thng.
Đối vi các loi hình TBDH khác nhưphim đèn chiếu, bn trong, băng đĩa
ghi âm, băng đĩa hình, do nh năng c dng ca chúng rt khác nhau c loi
hình y ch đóng vai t btrcho c loi hình TBDH khác mà thôi.
Tóm li, mi loi hình TBDH đều nhng ưuđim nhượcđim nht
định, không th loi nào là đa năng, thsdng thay thếcho tt ccác loi
hình TBDH khác. Munđạtđược hiu qucao trong ging dy, ta phi biết kết hp
tt, vn dng mt cách hp c ưuđim cũa tng loi hình, ng nhng ưuđim
đó để bsung nhng khiếm khuyết ca các loi hình TBDH khác.