Bạch cầu tủy mãn
I. Đại cương.
Bệnh bạch cầu tủy mãn bệnh máu ác tính nằm trong nhóm tăng sinh tủy
ác tính do bất thường mắc phải của một Clon tế bào gốc. Bệnh biểu hiện bằng hiện
tượng tăng sinh quá sản dòng bach cầu hạt đã biệt hóa nhiều nhưng chất lượng
bạch cầu hạt không bình thường. Số lượng bạch cầu hạt ng rất cao máu ngoại
vi và tủy xương, đủ các lứa tuổi từ non, trung gian đến trưởng thành. Trên 90%
trường hợp có NST Phi (chuyển đoạn 9 – 22)
Bệnh có thể gặp mọi lứa tuổi thường gặp 30 50 tuổi, rất ít gặp trẻ
em và nời già trên 70 tuổi.
Chưa tìm được nguyên nhân ng, một số yếu tố liên quan đến bệnh
sinh là : phóng xạ, hóa chất .
Tiến triển khá hơn BCC, đời sông trung bình của bệnh từ khi phát bệnh la 4
5 năm.
Stiến triển của BCTM được chia m hai giai đoạn rất rõ rệt: giai đoạn
tiến triển mãn tính được kéo dài t20 40 tháng. Giai đoạn tiến triển cấp tính với
các biểu hiện m sàng xét nghiệm giống nBCC dẫn đến tử vong. Một số được
điều trị tích cực có thể vượt qua giai đoạn tiến triển cấp và đạt lui bệnh hoàn toàn.
II. Giai đoạn tiến triển mãn.
1. Lâm sàng.
- Lách to: dấu hiệu điển hình bao gi cũng có, nếu không lách to thì
cần xem lại chẩn đoán.Thường lách to đến quá rốn, mật độ chắc, mặt nhẵn không
đau, nếu đau thcó kèm viêm quanh, nếu đau dữ dội có thể có nhồi máu lách.
- Thiếu máu từ nhẹ đến vừa: Da xanh, niêm mạc nhợt, thể tiếng thổi
tâm thu mỏn tim ( cơ năng), gầy sút cân, rối loạn tiêu hóa.
- Gan có thto ( 30 40 trường hợp )
- Thường không có xuất huyết trong giai đoạn tiến triển mãn tính.
- Sốt : có thể sốt thất thường không rõ nguyên nhân.
- thmột số dấu hiệu khác : đau khớp, cương cứng dương vật. Nói
chung về lâm sàng ngoài lách to các du hiệu khác kín đáo, không rõ.
2. Cậnm sàng.
+ Huyết đồ:
- Slượng BC thường trên 100 G/L, trường hợp BC lên ti 400
800 G/L.
- Công thức BC đủ các giai đoạn phát triển của dòng Bchatj t non
( nguyên bào, tủy bào) đến trung gian ( tủy bào, tiền tủy bào )trưởng thành,
không khoảng trống bạch cầu thường tỷ lệ nguyên tủy bào rất ít ( 2 5 %)ch
yếu là BC hạt trung gian và trưởng thành, tlệ Lymphocyt thấp.
- HC, HST giảm nhẹ, thiếu máu đẳng sắc, hình thái HC bình thường,
HC lưới tăng nhẹ.
- Tiểu cầu: slượng bình thường hoặc tăng cao thời kỳ đầu.
+ Men Photphattaza kiềm BC: giảm hoặc không có ( bt số điểm từ 20 80)
+ Tủy đồ: Rất giàu tế bào, tăng sinh mạnh dòng BC hạt, đặc biệt là tủy bào,
hậu tủy bào. Nguyên tủy bào, hậu tủy bào thường chỉ chiếm vài phần trăm.
Không khong trống BC, dòng HC bình thường hoặc tăng sinh nhẹ,
dòng mẫu tiểu cầu tăng sinh rõ rệt. Tủy đò có giá trị khi huyết đồ chua rõ ràng.
+ Nhim sắc thể Phi (+) chuyển đoạn cánh dài giữa NST số 9 và số 22. Đây
là yếu tố quan trọng chẩn đoán.
+ Sinh hóa máu: m lượng vitamin B12 huyết thanh gấp 2 10 lần ( bt:
4500 – 8000 microgamm/L). A xít Uric huyết thanh tăng.
III. Chẩn đoán.
1. Chn đoán:
- Lâm sàng: chủ yếu là lách to.
- Cận lâm sàng:
+ BC trong máu ng rất cao, đủ các giai đoạn phát triển của dòng BC
hạt, không có khoảng trống BC.
+ Men Photphattaza kiềm BC giảm rõ.
+ Nhiễm sắc thể Phi (+).
2. Chn đoán giai đoạn tiến triển cấp:
Giai đoạn tiến triển cấp giai đoạn phát triển tất yếu của bệnh dù được
điều trị hay không. Đặc điểm cảu giai đoạn này:
- Mất nhạy cảm với điều trị.
- Mất khả năng biệt hóa tế bào tủy.
- Tình trạng lâm sàng nặng lên: thiếu máu tiến triển nhanh, XH do
giảm TC, nhim khuẩn, hạch to ( các triệu chứng giống BC cấp )
- Blast máu ngoại vi máu ngoại vi hay tủy xương >= 30%.
- Vẫn NST Phi (+).
3. Chn đoán phân biệt:
- Tăng BC do phản ứng viêm trong thể: SL BC không cao quá 50x109. Ít
khi xuất hiện nguyên tủy bào, tiền tủy bào trong máu, BC hạt ưa kiềm không tăng,
men Photphattaza kim BC tăng rõ, không có NST Philadelphia, lách không to
hoặc to ít, và có kết hợp của bệnh chính.
- Lách to sinh tủy: Thường kèm gan to, slương BC < 50-60 G/L, thường
HC non trong máu. Chọc tủy xương thấy cứng, số lượng tế bào tủy giảm, NST
Phi (-), Vit B12 huyết thanh bình thường.
IV. Biến chứng:
- Tắc mạch nhiều nơi, đặc biệt tắc mạch thể hang dương vật, nhồi máu lách.
- Nhiễm khuẩn nặng.
- Xuất huyết ( Khi TC giảm).
- Đau khớp, sỏi thận … do ứ đọng a xít Uric
V. Điều trị:
A. Giai đoạn mãn tính.