TÀI LIỆU SUY TỦY XƯƠNG
lượt xem 12
download
Suy tủy là tủy xương giảm hoặc không còn chức năng sinh máu do bất thường của tb gốc tạo máu ở tủy xương. Bệnh thể hiện bằng sự giảm hoặc không có mặt các tb máu dòng BC hạt, dòng HC , dòng MTC tại tủy xương dẫn đến giảm BC trung tính, HC và TC ở máu ngoại vi và gây ra các hậu quả trên lâm sàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÀI LIỆU SUY TỦY XƯƠNG
- SUY TỦY XƯƠNG I - ĐẠI CƯƠNG : 1/ Định nghĩa: Suy tủy là tủy xương giảm hoặc không còn chức năng sinh máu do bất th ường của tb gốc tạo máu ở tủy xương. Bệnh thể hiện bằng sự giảm hoặc không có mặt các tb máu dòng BC hạt, dòng HC , dòng MTC t ại tủy xương dẫn đến giảm BC trung tính, HC và TC ở máu ngoại vi và gây ra các hậu quả trên lâm sàng. 2/ Nguyên nhân : + Mắc phải : - Thuốc : thuốc chống chuyển hóa , chống phân bào, muối vàng, chloramphenicol, sulfamit. - Phóng xạ: Hóa chất, Benzen, thuốc bảo vệ thực vật.. - Virus : VRVG , EBV, MCV.. - HST niệu kịch phát ban đêm.
- + Bẩm sinh : Bệnh Fanconi, dày sừng bẩm sinh, H/C Shwachman. + Không có nguyên nhân: 50-65% trường hợp. 3/ Bệnh sinh:phức tạp. Do bất thường mắc phải ở tb gốc tạo máu hoặc do RL miễn dịch( Tự miễn). II - CHẨN ĐOÁN : 1/ Biện luận chẩn đoán: 1.1/ Căn cứ chẩn đoán suy tủy: * Lâm sàng : - Tiền sử : Tiếp xúc hóa chất, dùng thuốc? - H/C XH do giảm tiểu cầu: XH đa vị trí (XH dưới da, chảy máu niêm mạc miệng , mũi, chân răng, chảy máu tiêu hoá: nôn ra máu , đi ngoài phân đen. đái ra máu). Đa hình thái( nốt, chấm, mảng), bờ mảng XH đều ( bờ mảng XH do RLĐM không đều , hình bản đồ). Ngiệm pháp dây thắt(+). XN : TC < 100 G/l ; khi TC< 20 G/l có nguy cơ chảy máu lớn đe dọa tử vong .
- - H/C TM: TM đẳng sắc( Gai lưỡi còn , các chỉ số HC trong giới hạn bt), diễn biến nhanh: da xanh , niêm mạc nhợt , hồi hộp đánh trống ngực, hoa mắt chóng mặt, có tiếng thổi tâm thu cơ năng ở mỏm và nền tim. - H/C NK: BC giảm , BC hạt giảm(N) -> vi khuẩn cộng sinh hội sinh gây bệnh: sốt, viêm loét miệng, họng, amidal, mụn nhọt, viêm phổi, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết. - Không có H/C xâm lấn: gan, lách , hạch không to, xương khớp không đau. * Cận lâm sàng: + XN máu ngoại vi: - BC giảm< 3 G/l, - CTBC đảo ngược: BC hạt giảm{N giảm(bt N>2,5 G/l)}; tỷ lệ %L tăng(bt 25- 30%) thực chất số lượng L không tăng(bt số lượng L 6-7 G/l)-> L có thể chiếm tới 70%, N giảm có thể còn 30%. - HC giảm, Hematocrit giảm, các chỉ số HC bt-> TM đẳng sắc. Nếu chảy máu nhiều -> thiếu máu nhược sắc. - HC lưới giảm(< 2) đây là XN có giá trị đánh giá CN sinh HC của tủy xương. - TC giảm < 100G/l , Thời gian MC kéo dài, Giảm khả năng co cục máu đông.
- - Fe huyết thanh tăng > 150mcgam%.( bt nam: 15-27mcmol/l Nữ: 11-22mcmol/l) + Tủy đồ: - Chất tủy loãng, nhiều váng mỡ, tb tủy nghèo nàn , số lượng tủy giảm< 30G/l. - Dòng BC hạt giảm(bt: 65-70%), Dòng HC giảm( bt: 16% ), BC đơn nhân tăng( chủ yếu là Lymphocyt: bt 16%), HC non giảm, mẫu TC hiếm gặp. -> Các XN trên chỉ mới nói lên CN tủy ( Suy tủy H/C) + Sinh thiết tủy: Xác định bệnh suy tủy Các hốc tủy ít tb , tổ chức mỡ phát triển thay thế tuỷ đỏ. 2/ Chẩn đoán thể và mức độ: + Thể bệnh : - Thể cấp tính : Thường không có căn nguyên , gặp ở người trẻ, bệnh tiến triển nặng, diễn biến nhanh. - Thể mạn tính : Thường có căn nguyên, diễn biến từ từ, + Mức độ:
- Chỉ xác định mức độ ở thể mạn tính( XN máu ngoại vi) - Mức độ rất nặng: BC ĐNTT< 0,2 G/l( bt N> 2,5 G/l) - Mức độ nặng: BC ĐNTT< 0,5 G/l TC< 20G/l HC lưới < 20 G/l - Mức độ trung bình, nhẹ: BC ĐNTT = 0,5-1,5 G/l TC = 20-100 G/l HC lưới= 20-50 G/l 3/ Chẩn đoán phân biệt : - BCC thể giảm BC: ngoài 3 H/C : thiếu máu, xuất huyết, NK, còn có H/C xâm lấn gan, lách, hạch to, đau xương khớp. + XN có Blaste ác tính ở máu ngoại vi; tủy đồ tăng sinh nhiều tb non( Bla ste ác tính > 30%: NTB,TTB), giảm dòng trung gian tạo khoảng trống BC. - Cường lách: lách to, XN: giảm tối thiểu 1 hoặc 2 hoặc cả 3 dòng tb máu ngoại vi, tủy xương có tăng sinh lành tính tb bù đắp (HC lưới); điều trị cắt lách thì khỏi về T/C và huyết học.
- - Bệnh Colagen: tổn thương đa cơ quan , giảm 3 dòng - Bệnh Biermer: giảm 3 dòng trong máu ngoại vi và tủy xương.; hình thái tb thay đổi: có megalocyt và megaloblast(khổng lồ) cả BC hạt và TC; định lượng B12 ht giảm. - H/C RL sinh tủy thể giảm sản tủy. - NK huyết: III - ĐIỀU TRỊ : 1/ Điều trị nâng đỡ, thay thế: 1.1/ Truyền máu: * Truyền máu tươi cùng nhóm: + TD: - Bù lượng máu mất, tăng nuôi dưỡng , giải quyết tình trạnh thiếu O2 tổ chức - Kích thích tủy tạo máu - Chống chảy máu
- + CD: Truyền nhiều hay ít t ùy mức độ thiếu máu.( nếu truyền nhiều lần với liều lớn dễ dẫn tới bệnh nhiễn sắt: Hemochromatose) vì trong 1 đơn vị máu chứa khoảng 200-250mg sắt . * Truyền khối HC: - TD: bổ sung HC, HST giải quyết tình trạng thiếu O2 tổ chức, Kích thích tủy xương tạo HC. - CD: Truyền nhiều hay ít tùy mức độ thiếu máu.( nếu truyền nhiều lần với liều lớn dễ dẫn tới bệnh nhiễn sắt: Hemochromatose) * Truyền khối TC khi TC< 50 G/l) -TD : Chống chảy máu. -CD: Nên lấy của 1 người cho. 1.2/ Thuốc ức chế miển dịch: + Corticoid: TD: +Chống chảy máu nhờ t/d: tăng sức bền th ành mạch, +Tăng biệt hóa tb
- + Depersolon ống 30mg -LL&CD: 30mg x 1ô/ 24h Tiêm TM + Solu-Medrol: lọ 40mg - TP: Methylpernisolon Natri succinate - LD: 40mg x 2-3 lọ/ 24h Truyền TM. +Prednisolon: viên nén: 5mg -LL&CD: 1-1,5mg /kg/24h 5mg x 8-10v/24h g/24h + Anti thymocyt globulin(ATG): lấy từ huyết thanh Ngựa. + Cyclosporin( Sandimum): dự phòng thải ghép + Cyclophosphamide( Edoxan, cytoxan): 100mg x 8 lọ /24h tiêm 1liều duy nhất / 1đợt đt 1.3/ Kháng sinh : Dùng khi có nhiễm khuẩn(có sốt) và dự phòng nhiễm khuẩn khi BC giảm , N giảm-> nguy cơ nhiễm khuẩn
- +Cefotaxim: Lọ 1g - LL&CD: 1g x 2lọ/ 24h Tiêm TM s,c 1.4/ Thuốc KT tạo tb máu: +Testosteron:Agoverin 10mg x 5-6 viên/24h u x 3-6 tháng. Andriol 40mg x 1viên /24h uống Testosteron 25mg x 1ô/ 24h tiêm bắp TD: kt tb cạnh tiểu cầu thận tăng tiết Erythropoietin,tác động l ên TB gốc sinh máu hoặc tạo các CSF +G.CSF:yếu tố kt tạo BC hạt . +CM.CSF , IL-1, IL-3, IL-6… +KT tạo HC: Epokin(Erythropoietin)1000-2000UI/24h IV,IM , dd Eprex1000-2000UI/24h x 5 ngày +KT tạo BC: + VTM B4 ( Leuco4; Leucogen) + Neupogen, Leucomax, Leucokin.
- +KT tạo TC :Thrompoietin 1.5/ Ghép tủy : Ghép tủy đồng loại là phương pháp tốt nhất hiện nay. Tuy nhiên người cho tủy phải có HLA phù hợp. 1.6/ Cắt lách: Có thể kéo dài được đời sống HC, TC được truyền vào. 1.8 Hộ lý. Dinh dưỡng: - Vô khuẩn trong điều trị - Vệ sinh răng miệng ,thân thể, thức ăn. - ăn tăng đạm, sinh tố, đủ calo, giảm mỡ. - Động viên tư tưởng, kiên trì điều trị. Chú ý: Hiện nay mô hình điều trị tốt nhất là:liều cao Cyclophosphamid + ATG trước ghép tủy Cyclosporin dự phòng thải ghép sau ghép tủy Đơn tham khảo: 1.Solu- Medrol 40mg x 3 lọ/ 24h truyền TM.
- 2.Vitamin C 0,5g x 2 Ô/ 24h truyền TM. 3.Cefotaxim 1g x 2lọ /24h tiêm TM s,c. 4.Epokin 2000UI x 1ô /24h tiêm TM s,c. 5.Leucokin 6.Sarganin 0,2g x 2 v/24h uống s,c.( giải độc tb gan) 7.Methionin 0,25g x 4v/24h.uống s,c( Bù Albumin). 8.VTM 3B x2v/24h. 9.VTM E 0,4g x 1v/24h. 10.Truyền máu, Truyền khối BS. Nguyễn Văn Thanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẠ NATRI MÁU
5 p | 514 | 78
-
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÁU VÀ TUỶ XƯƠNG
13 p | 97 | 13
-
Tính Chất Hồi âm Của Một Số Loại Mô
2 p | 96 | 11
-
HẠ CALCI MÁU VÀ SUY CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP
10 p | 139 | 10
-
Cách nấu món Cháo tôm viên nấu nấm rơm
5 p | 79 | 7
-
NGUYÊN NHÂN BỆNH ĐA U TỦY XƯƠNG
14 p | 112 | 6
-
Tăng can-xi huyết tương
5 p | 83 | 6
-
BIỂU HIỆN SUY TỦY XƯƠNG
13 p | 96 | 5
-
Bệnh đau tuỷ xương
5 p | 110 | 5
-
Nguy Hiểm Lạm Dụng Erythropoietin
4 p | 86 | 5
-
MITOMYCIN-C KYOWA (Kỳ 3)
6 p | 87 | 5
-
Tăng Canxi máu
4 p | 114 | 4
-
HỘI CHỨNG TMMDM
3 p | 78 | 4
-
ÂM HÃN
3 p | 89 | 4
-
Nghiện rượu gây loãng xương
4 p | 73 | 4
-
HỘI CHỨNG TMMDMI
4 p | 52 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn