
Tài liệu về trả công lao động
lượt xem 73
download

Thu nhập luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Ở một mức độ nhất định, thu nhập có thể được xem là bằng chứng thể hiện địa vị, uy tín….của người lao động đối với xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu về trả công lao động
- Traû coâng lao ñoäng Page 1 of 11 TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG Thu nhập luôn là mối quan tâm hàng đ ầu c ủa ng ười lao đ ộng. Ở m ột m ức đ ộ nh ất đ ịnh, thu nhập có thể được xem là bằng chứng thể hiện địa vị, uy tín….của ng ười lao đ ộng đ ối v ới xã h ội. I- Hệ thống tiền lương. Thu nhập của người lao động bao gồm: tiền lương, phụ cấp, tiền th ưởng và phúc l ợi. Trong đó, tiền lương chiếm tỷ trọng lớn nhất. Toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho nhân viên do công vi ệc làm c ủa h ọ, là đ ộng lực chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Tiền l ương là thu nh ập ch ủ y ếu giúp cho nhân viên làm thuê duy trì và nâng cao mức sống cho h ọ và gia đình h ọ và h ọ có th ể hoà đ ồng v ới trình đ ộ văn minh trong xã hội. Ở một mức độ nhất định, tiền lương là một b ằng ch ứng thể hiện giá tr ị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghi ệp và xã h ội. Ti ền l ương còn th ể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với ng ười lao đ ộng. Nhân viên luôn t ự hào đ ối v ới mức lương của mình; khi nhân viên cảm th ấy vi ệc tr ả l ương không x ứng đáng v ới vi ệc làm c ủa họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm vi ệc. H ệ th ống tiền l ương gi ữ vai trò đ ặc bi ệt quan tr ọng trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đ ối v ới nhân viên. Tiền lương được hiểu là số tiền mà chủ sử dụng lao đ ộng trả cho ng ười lao đ ộng t ương ứng với số lượng và chất lượng lao động tiêu hao trong quá trình làm vi ệc. Hiểu theo nghĩa rộng, tiền lương không chỉ bao hàm các y ếu t ố tài chính mà còn có c ả các yếu tố phi tài chính. Phần tài chính bao gồm tài chính trực tiếp và gián tiếp. + Tài chính trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền thưởng, tiền hoa hồng + Tài chính gián tiếp bao gồm bảo hiểm, chế độ phúc lợi…. Phần phi tài chính chứa đựng các lợi ích mang l ại cho ng ười lao đ ộng t ừ b ản thân công vi ệc và môi trường làm việc như sức hấp dẫn của công việc, sự vui vẻ, m ức đ ộ tích lu ỹ ki ến th ức, t ự học hỏi, sự ghi nhận của xã hội….
- Traû coâng lao ñoäng Page 2 of 11 1 - Yêu cầu cơ bản và các hình thức tiền lương. - Cách tính đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng để mọi ng ười đ ều hi ểu và ki ểm tra đ ược ti ền l ương của mình. - Trong cơ cấu tiền lương nên có phần ổn định và phần linh ho ạt đ ể d ễ dàng đi ều ch ỉnh khi có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến trả công lao đ ộng. - Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp phải tuân th ủ theo yêu c ầu c ủa pháp lu ật và ph ải thể hiện tính công bằng trong trả lương giữa các doanh nghi ệp trong cùng ngành ngh ề s ản xu ất kinh doanh. - Trả lương cho nhân viên phải căn cứ vào năng lực và sự cố g ắng, đóng góp c ủa nhân viên đối với hoạt động phát triển của doanh nghiệp. 2 - Các hình thức tiền lương chủ yếu. Trả lương theo sản phẩm: là phương pháp trả lương căn cứ vào đ ơn giá hoàn thành m ột đ ơn v ị sản phẩm hay công việc và số lượng đơn vị hay công việc đã được thực hiện. Đây là hình th ức trả lương mang tính chất kích thích vật chất mạnh mẽ đ ối v ới nhân viên, đ ược s ử d ụng ph ổ bi ến đối với các doanh nghiệp. Trả lương theo thời gian: áp dụng đối với nhân viên th ực hi ện các công vi ệc không th ể ti ến hành định mức chính xác và chặt chẽ hoặc do tính chất c ủa s ản xu ất h ạn ch ế, n ếu th ực hi ện tr ả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm không đem l ại hi ệu qu ả
- Traû coâng lao ñoäng Page 3 of 11 thiết thực. Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng thời gian làm vi ệc và đ ơn giá ti ền l ương trong một đơn vị thời gian. - Tiền lương trả cho nhân viên dưới hình th ức ti ền t ệ là ti ền l ương danh nghĩa. Cùng m ột s ố tiền như nhau nhưng ở các thời điểm khác nhau hoặc ở các vùng khác nhau s ẽ mua đ ược kh ối lượng hàng hoá và dịch vụ khác nhau do giá cả hàng hoá và d ịch v ụ thay đ ổi. Khái niệm tiền lương thực tế được sử dụng để xác định s ố l ượng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền l ương danh nghĩa. Ti ền l ương th ực t ế ph ụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản: Tổng số tiền lương danh nghĩa nhận đ ược và ch ỉ s ố giá c ả hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ. Mối liên hệ gi ữa ti ền l ương th ực t ế và ti ền l ương danh nghĩa th ể hi ện trong công thức: WR : Tiền lương thực tế Wm : Tiền lương danh nghĩa CPI : Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ. Muốn cho thu nhập thực tế của người lao động tăng lên thì ch ỉ s ố ti ền l ương danh nghĩa phải tăng nhanh hơn chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng và d ịch v ụ. 3- Xác định mức lương. 3.1 - Nghiên cứu tiền lương Nghiên cứu tiền lương nhằm xác định mức lương thịnh hành đ ối v ới các công vi ệc nh ất đ ịnh trong khu vực. Nghiên cứu, khảo sát tiền lương sẽ cung c ấp các thông tin v ề nh ững m ức l ương đặc biệt cho các công việc đặc biệt. Thông thường nghiên cứu tiền lương theo các bản câu h ỏi in s ẵn là d ễ hi ểu và đ ơn gi ản nhất. Tuy nhiên, các cuộc khảo sát, nghiên cứu qua điện tho ại, qua qu ảng cáo trên thông tin đ ại chúng cũng là nguồn thông tin rất tốt.
- Traû coâng lao ñoäng Page 4 of 11 Sau khi nghiên cứu mức tiền lương của các công ty khác, m ỗi công ty s ẽ quy ết đ ịnh chính sách tiền lương của mình cho phù hợp với tình hình th ực tế c ủa công ty. Trường hợp công ty muốn áp dụng mức trả lương giống như các công ty khác m ức l ương thấp nhất và mức lương của một số công việc chu ẩn trong công ty đ ược áp d ụng theo giá th ị trường khu vực. Công ty ấn định mức lương cao hơn giá thị trường khi công ty có nhu c ầu c ần tuy ển ho ặc thu hút được số lao động có trình độ lành ngh ề cao đ ể m ở r ộng s ản xu ất kinh doanh, t ạo uy tín cạnh tranh cho công ty, hoặc khi hoạt động của công ty đ ạt m ức ổng đ ịnh và hi ệu qu ả kinh t ế cao. Công ty ấn định mức lương thấp hơn giá thị trường trong tr ường h ợp công ty có các kho ản phúc lợi và thu nhập thêm cho nhân viên, b ảo đảm cho t ổng thu nh ập c ủa nhân viên không th ấp hơn so với công ty khác; hoặc khi công ty tạo cho nhân viên công vi ệc làm ổn đ ịnh lâu dài hay công ty có khả năng tạo cho nhân viên những cơ hội thăng tiến trong ngh ề nghi ệp. Áp dụng nghiên cứu tiền lương theo ba cách: 1. Khoảng trên 20% các chức vụ được định giá thực theo giá th ị tr ường khu v ực. Cách này dựa vào việc nghiên cứu tiền lương thực tế trên thị trường khu v ực. Dữ liệu nghiên cứu được sử dụng để đánh giá các công vi ệc chu ẩn, t ừ đó có 2. thể định giá cho các công việc khác trên cơ sở mối liên h ệ c ủa các công vi ệc khác đ ối v ới công việc chuẩn. Các nghiên cứu thu thập các dữ liệu về các khoản phúc l ợi và các kho ản thu 3. nhập thêm khác như bảo hiểm, nghỉ ốm, thời gian ngh ỉ phép... làm căn c ứ c ơ b ản cho các quyết định của doanh nghiệp liên quan đến phúc l ợi c ủa nhân viên. 3.2 - Xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương Thông thường, khi nghiên cứu tiền lương, doanh nghi ệp có th ể phân nhóm các y ếu t ố ảnh hưởng đến mức lương sẽ trả cho người lao động, xem xét mức độ trọng yếu của vi ệc ảnh h ưởng tới mức lương. Các yếu tố đó có thể được liệt kê như sau (hình dưới) a - Căn cứ vào bản thân công việc: Công việc là yếu tố quyết định và ảnh hưởng t ới l ương b ổng. H ầu h ết các công ty chú ý đến giá trị thực sự của từng công việc cụ thể. Có nhiều phương pháp đánh giá công vi ệc, nh ưng sử dụng các công cụ như bản mô tả công việc, phân tích công vi ệc đ ể đánh giá công vi ệc là cách làm khoa học và hiệu quả. Các yếu tố thuộc về bản thân công vi ệc cần đánh giá:
- Traû coâng lao ñoäng Page 5 of 11 1- Kỹ năng: - Yêu cầu lao động trí óc - Mức độ phức tạp của công việc - Các phẩm chất cá nhân cần thiết - Khả năng ra quyết định - Kỹ năng quản trị - Các kiến thức xã hội cần thiết cho công việc - Khả năng hòa đồng - Khả năng thực hiện chi tiết công việc - Mức độ khéo léo - Khả năng sáng tạo - Khả năng bẩm sinh - Kinh nghiệm 2 - Trách nhiệm về các vấn đề: - Tiền bạc - Sự trung thành - Ra quyết định - Kiểm soát công việc - Quan hệ với cộng đồng - Chất lượng công việc - Tài sản doanh nghiệp
- Traû coâng lao ñoäng Page 6 of 11 - Sự bí mật về thông tin - Xây dựng chính sách… 3 - Cố gắng: - Yêu cầu về thể lực - Yêu cầu về trí óc - Áp lực của công việc - Yêu cầu mức độ chi tiết trong công việc 4 - Điều kiện làm việc - Môi trường công việc - Các rủi ro b - Căn cứ vào bản thân nhân viên: - Thực hiện công việc năng suất, kịp tiến độ - Kinh nghiệm - Thâm niên - Khả năng thăng tiến - Sự ưa thích cá nhân - Các yếu tố khác c - Môi trường công ty: - Chính sách, chiến lược kinh doanh của công ty - Văn hoá của công ty: Ví dụ ở một số công ty coi tr ọng s ự sáng t ạo, công ty s ẵn sàng tr ả lương cao cho những công việc đòi hỏi sự sáng tạo. - Tình hình tài chính công ty
- Traû coâng lao ñoäng Page 7 of 11 - Cơ cấu tổ chức công ty: ở các công ty có nhiều cấp trung gian thì c ơ c ấu ti ền l ương cũng có nhiều mức tương ứng. d - Thị trường lao động - Các qui định của pháp luật về tiền lương và ti ền công, ký k ết h ợp đ ồng lao đ ộng, th ời điểm trả lương, nợ lương, bảo hiểm….. - Mức sống của dân cư địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở - Tập quán sinh hoạt và tiêu dùng của dân cư - Mức lương trung bình trên thị trường lao động của các công vi ệc t ương t ự 4- Các nội dung chính trong chế độ tiền lương và phúc l ợi xã h ội theo qui đ ịnh c ủa nhà nước 4.1. Hình thức trả lương a) Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao đ ộng căn c ứ vào thời gian làm việc thực tế : Tiền công tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên c ơ s ở HĐLĐ; • • Tiền lương tuần là tiền lương trả cho một tuần làm vi ệc đ ược xác đ ịnh trên c ơ s ở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần; • Tiền lương ngày là tiền lương trả cho m ột ngày làm vi ệc đ ược xác đ ịnh trên c ơ s ở tiền lương tháng chia cho 26 ngày; • Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một gi ờ làm vi ệc đ ược xác đ ịnh trên c ơ s ở ti ền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn ( 8 giờ trong 1 ngày là 40 gi ờ trong 1 tu ần). b) Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn c ứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra. c) Trả lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo kh ối l ượng và chất lượng công việc phải hoàn thành Người lao động được trả lương trực tiếp đầy đủ, đúng th ời hạn và t ại n ơi làm vi ệc. Tr ường hợp đặc biệt phải trả lương chậm, không được chậm quá một tháng và ng ười s ử d ụng lao đ ộng phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng lãi su ất ti ền g ửi ti ết ki ệm do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm trả lương
- Traû coâng lao ñoäng Page 8 of 11 4.2- Mức lương khi làm thêm giờ vào ban ngày: a) Vào ngày thường, được trả lương ít nhất b ằng 150% c ủa ti ền l ương gi ờ c ủa ngày làm việc bình thường b)Vào ngày nghỉ hàng tuần được trả lương ít nhất bằng 200% c ủa ti ền l ương c ủa ngày làm việc bình thường và vào ngày lễ được trả lương ít nh ất b ằng 300% c ủa ti ền l ương c ủa ngày làm việc bình thường Trường hợp người lao động được nghỉ bù những giờ làm thêm thì ng ười s ử d ụng lao đ ộng chỉ phải trả phần chênh lệch bằng 50% tiền lương gi ờ của ngày làm vi ệc bình th ường, n ếu làm thêm giờ vào ngày bình thường, bằng 100%, n ếu làm thêm gi ờ vào ngày ngh ỉ hàng tu ần ho ặc ngày lễ. c) Đối với người được trả lương theo sản phẩm, sau khi hoàn thành đ ịnh m ức s ố l ượng, khối lượng sản phẩm tính theo giờ tiêu chuẩn, n ếu ng ười s ử d ụng lao đ ộng có yêu c ầu làm thêm thì đơn giá những sản phẩm làm thêm ngoài đ ịnh m ức gi ờ tiêu chu ẩn đ ược tăng thêm 50%, n ếu sản phẩm được làm thêm vào ngày thường; 100% nếu sản ph ẩm đ ựợc làm thêm vào ngày ngh ỉ hàng tuần hoặc ngày lễ. Cách tính tiền lương làm thêm giờ: Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ x Số giờ làm thêm x 150% hoặc 200% 4.3- Mức lương khi làm việc vào ban đêm: a) Mức ít nhất 35% tiền lương làm việc vào ban ngày, áp d ụng cho tr ường h ợp làm vi ệc liên tục vào ban đêm từ 8 ngày trở lên trong một tháng không phân bi ệt hình th ức tr ả l ương. b) Mức ít nhất 30% tiền lương làm việc vào ban ngày, áp dụng cho các tr ường h ợp làm vi ệc vào ban đêm còn lại không phân biệt hình thức trả lương. c) Đối với lao động trả lương theo sản phẩm, l ương khoán n ếu làm vi ệc vào ban đêm thì đơn giá tiền lương được tăng thêm ít nhất 30% hoặc ít nhất 35% so v ới đ ơn giá ti ền l ương làm việc vào ban ngày Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm thì tiền l ương gi ờ làm thêm đ ược tính tr ả nh ư làm thêm giờ vào ban ngày, cộng với tiền lương tr ả thêm khi làm vi ệc vào ban đêm. Cách tính tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm:
- Traû coâng lao ñoäng Page 9 of 11 Tiền lương trả thêm = Tiền lương giờ x Số giờ làm việc ban đêm x ít nh ất 30% ho ặc ít nh ất 35% Người sử dụng lao động có trách nhiệm trích từ lợi nhuận hàng năm đ ể th ưởng cho ng ười • lao động đã làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên, có đóng góp và k ết qu ả s ản xuất, kinh doanh của doanh nghiêp, mức trích th ưởng ít nhất là 10% l ợi nhu ận còn l ại c ủa doanh nghiệp. Mức lương tối thiếu này làm căn cứ để tính các mức lương khác của h ệ th ống thang • lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và để trả công đối với những người làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình th ường. M ức lương t ối thi ểu hi ện nay là 210.000đ/tháng. Tiền lương và trợ cấp của người về hưu và nghỉ mất sức lao động • Những người hưởng trợ cấp mất sức lao động có đủ 15 năm đến 20 năm công tác th ực t ế đóng bảo hiểm xã hội, tại thời điểm hết hạn, cắt trợ cấp mất s ức nếu nam đ ủ 60 tu ổi, n ữ đ ủ 55 tuổi thì tiếp tục được hưởng trợ cấp mức quy định chung 100.000 đ ồng/tháng, đ ược Nhà n ước mua BH y tế và trợ cấp mai táng. Còn các đối t ượng là công nhân, viên ch ức có đ ủ 15 năm đ ến 20 năm công tác thực tế đóng bảo hiểm xã h ội thì giao cho đ ịa ph ương xem xét hoàn c ảnh đ ời sống cụ thể để trợ cấp. 4.4- Phụ cấp lương: a) Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với những nơi xa xôi, h ẻo lánh có nhi ều khó khăn và khí hậu xấu. Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 04; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương t ối thiếu. b) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: áp dụng đối với ngh ề ho ặc công vi ệc có đi ều ki ện lao đ ộng độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong m ức l ương Ph ụ cấp g ồm 4 m ức : 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu. c) Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với một số nghề hoặc công vi ệc đòi h ỏi trách nhi ệm cao hoặc phải kiêm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đ ạo Phụ cấp gồm 3 mức : 0,1; 0,2; 0,3 so với mức lương tổi thiểu d) Phụ cấp làm đêm: áp dụng đối với công nhân lao đ ộng làm vi ệc t ừ 22 gi ờ đ ến 6 gi ờ sáng. Phụ cấp gồm 2 mức:
- Traû coâng lao ñoäng Page 10 of 11 30% tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc không thường xuyên làm vi ệc ban • đêm • 40% tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc theo ca (ch ế đ ộ làm vi ệc 3 ca) hoặc chuyên làm việc ban đêm. e) Phụ cấp đắt đỏ: áp dụng đối với những nơi có chỉ số giá sinh hoạt (l ương th ực, thực phẩm, dịch vụ) cao hơn chỉ số giá sinh hoạt bình quân chung c ủa c ả n ước t ừ 10% tr ở lên. Phụ cấp gồm 5 mức: 0,1; 0,15; 0,2; 0,25; và 0,3 so với mức lương t ối thiểu. f) Phụ cấp lưu thông: áp dụng đối với một số nghề hoặc công vi ệc ph ải th ường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4; 0,6 so với mức lương tối thiểu 4.5- Mức đóng bảo hiểm xã hội Doanh nghiệp sử dụng lao động đóng bằng 15% so v ới t ổng qu ỹ ti ền l ương c ủa nh ững người tham gia bảo hiểm xã hội trong đơn vị, trong đó 10% đ ể chi các ch ế đ ộ h ưu trí, t ử tu ất và 5% để chi các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghi ệp. Người lao động đóng bằng 5% tiền lương tháng để chi các ch ế đ ộ h ưu trí và t ử tu ất. - Tất cả các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nếu sử dụng lao đ ộng làm vi ệc theo h ợp đ ồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên hoặc hợp đ ồng lao đ ộng không xác đ ịnh th ời h ạn thì ph ải mua bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động. - Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao đ ộng có th ời h ạn d ưới ba tháng thì các khoản bảo hiểm xã hội được tính vào tiền lương do người sử d ụng lao đ ộng tr ả theo quy đ ịnh của Chính phủ, để người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo loại hình t ự nguy ện ho ặc t ự lo liệu về bảo hiểm. Khi hết hạn hợp đồng lao động mà người lao động tiếp t ục làm vi ệc ho ặc cam kết hợp đồng lao động mới, thì áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy đ ịnh trên. Khi Doanh nghiệp sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã h ội cho m ỗi ng ười lao đ ộng thì ph ải đóng ngay 20% tổng quỹ lương, cho nên Doanh nghi ệp s ử d ụng lao đ ộng đ ược kh ấu tr ừ 5% ti ền lương tháng của người lao động để đóng BHXH. 4.6- Mức đóng bảo hiểm y tế
- Traû coâng lao ñoäng Page 11 of 11 - Doanh nghiệp đóng bảo hiểm y tế cho người lao đ ộng là 3% ti ền l ương tháng trong đó người sử dụng lao động đóng 2% và người lao động đóng 1%, Giám đ ốc các doanh nghi ệp có trách nhiệm thu nộp cho cơ quan bảo hiểm y tế theo định kỳ ít nhất 3 tháng 1 l ần. - Chỉ những Doanh nghiệp có từ 10 lao động thường xuyên tr ở lên m ới đ ược đóng b ảo hi ểm y t ế cho người lao động. Trường hợp Doanh nghiệp sử dụng lao đ ộng s ử d ụng d ưới 10 lao đ ộng hoặc lao động thời vụ thì tiền BHYT được tính vào tiền l ương của ng ười lao đ ộng.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ (năm 2003)
7 p |
1202 |
570
-
Tài liệu môn Luật Lao Động
11 p |
794 |
238
-
Tài Liệu Hướng Dẫn về Giải Quyết Tranh Chấp
12 p |
116 |
31
-
Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực: Chương 5 - Trần Thị Thu Trang
48 p |
128 |
14
-
Bài giảng về Tiền lương - Luật 2013
30 p |
123 |
13
-
Đo lường khoảng cách về năng suất giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp nội địa ngành công nghiệp chế biến chế tạo Việt Nam
20 p |
19 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
