86
3. Các khía cnh ca công bng trong t chc:
Công bng được nhn thc t hai khía cnh ch yếu là công bng
trong phân phi và công bng trong th tc.
Công bng trong phân phi
Công bng trong phân phi là công bng ca các kết qu, các hu qu,
hoàn thành cui cùng. Công bng trong phân phi, ging như tt c hình
thc công bng, được căn c nng trên các giá tr. Các giá tr đó là các thước
đo hoc các mu mc đểt x các công bng được đưa ra. Ba thước đo đó
được phân bit bi căn c phân bit s công bng: s hp lý, s bình đẳng
và s cn thiết.
S hp lý. Qui tc phân b hp lý đề ngh rng con người s nhn
được s thưởng công là phù hp vi nhng gì h mang li hoc đem đến.
S bình đẳng. Thước đo s bình đẳng đề xut rng tt c mi cá nhân
đều có cơ hi ngang nhau v nhn kết qu và phn thưởng, bt chp các đặc
tính khác bit.
Nhu cu. Quy tc phân loi nhu cu đề xut rng nhng phn thưởng
s được phân b trên cơ s nhu cu cá nhân.
Công bng trong th tc. Dng quan trng th hai ca công bng là
công bng trong th tc, nó quy cho công bng v phương tin để giành
được các kết qu. V bn cht, s phân bit gia công bng trong phân phi
và công bng trong th tc là s khác nhau gia ni dung và quá trình đó là
cơ s cho mt s cách tiếp cn ca triết hc để nghiên cu s công bng.
Các qui tc th tc đó đề ngh rng các quyết định s được đưa ra
trước sau như mt, không có nhng thành kiến cá nhân, vi mt thông tin
chính xác đến độ có th, và vi mt kết qu có th thay đổi. Cũng bao gm
c trong công bng th tc là s đối x mà cá nhân nhn được trong sut
87
quá trình, phn ánh vn đề kính trng cá nhân và s thích hp ca các câu
hi được đưa ra.
IV. Stress và công vic:
1. Căng thng thn kinh và sc kho tinh thn vi công vic
Freud lên tiếng kêu gi v mt người bình thường để yêu để làm vic
đã nhn mnh rng công vic và gia đình chính là mt chc năng ca sc
kho tâm lý (Quick, Murphy, Hurrell, & Orman, 1992).
Công vic là các đặc đim trung tâm ca cuc sng đối vi hu hết cá
nhân. Công vic có th có giá tr thc, giá tr phương tin, hoc c hai. Giá
tr thc ca công vic là giá tr mt cá nhân tìm thy khi làm công vic, và
trong chính bn thân nó. Giá tr phương tin ca công vic trong s cung
cp nhng th cn dùng ca cuc sng và phc v như mt ngun khng
định cho tài năng, năng lc, và hiu biết ca cá nhân.
Trong thi đại công nghip hoá nghip hoá, con người đứng trước
thách thc v s chia tách trong công vic cá nhân và gia đình.
Cá nhân luôn có nhn thc v s tho mãn t công vic và s căng
thng trong công vic có th đe do s tho mãn này. Cá nhân cũng cn có
s cân bng gia tho mãn nhu cu “tình yêu và công vic” và vn đề quan
h công vic có th dn đến s thiếu cân bng trong mi quan h đó.
2. Nhng nh hưởng ca môi trường đến sc kho tinh thn:
Warr coi chín yếu t sau có th xem như cơ s để có s kho mnh
tâm lý:
1. Cơ hi kim soát. Yếu t đầu tiên ca sc kho tinh thn được tha
nhn là cơ hi ca môi trường cung cp cho mt người các hot động kim
tra và kết qu. Sc kho tinh thn được tăng thêm bi môi trường cho phép
tăng thêm s kim soát ca cá nhân. S kim soát có hai yếu t chính: cơ hi
88
gii quyết và hành động trong la chn phương hướng, và kh năng d đoán
kết qu ca hành động.
2. Cơ hi s dng k năng. Đim đặc trưng th hai là mc độ môi
trường bên ngoài hn chế hoc khuyến khích s s dng và phát trin các k
năng. Nhng s hn chế s dng k năng có th có hai dng. Th nht là
nhng gì ngăn cn con người khi vic s dng nhng k năng h đã có, mà
thay bng các hành vi thông thường. Th hai là s ngăn cn cá nhân tiếp thu
nhng k năng mi, có th khiến cho h vượt khi mc độ k năng thp ca
vic thc hin trong khi h có tim năng cho vic m rng các hot động
phc tp hơn.
3. Các mc đích th hin ra bên ngoài. Yếu t th ba được tha nhn
làm cơ s cho sc kho tinh thn là s có mt ca các mc đích hoc thách
thc được th hin bi môi trường bên ngoài. Mt môi trường bên ngoài mà
không to ra s mong mun lên cá nhân, không đem li s ng h và không
động viên s tích cc, hoc thành tích. Ngược li là mt môi trường nuôi
dưỡng s thiết lp và theo đui các mc tiêu và được cho là dn dt s tích
cc hot động. Chúng có tác động lc quan lên sc kho tinh thn.
4. S không đồng nht ca môi trường. Mt s môi trường sinh ra các
mc đích và các hot động tích cc cùng vi mc độ lp đi lp li và không
thay đổi khác nhau. Hot động đòi hi lp đi lp li thì không ha hn góp
phn vào sc kho tinh thn do mt mc độ đơn điu như là so vi nhng
hot động đòi hi s khác nhau hơn, cái đó m đầu s mi l và phá v các
hot động và v trí thông thường.
5. S rõ ràng ca môi trường. S rõ ràng bao gm hai yếu t: Th
nht, là thông tin phn hi v kết qu ca mt hot động; Th hai là các điu
kin rõ ràng v vai trò và nhng ch đợi theo chun v hành vi, và mc độ
rõ ràng đã được tha nhn bi các tiêu chun trong phm vi môi trường.
89
6. Có sn tin để dùng. Nhng hn chế kht khe trong cách kiếm tin
có th mang li s tăng lên khó khăn ca mt s quá trình và có th dn đến
s suy yếu sc kho tinh thn. S có tin không đảm bo sc kho tinh thn,
nhưng s thiếu tin thường to ra các vn đề tâm lý nghiêm trng. Cnh
nghèo nàn làm gim bt cơ hi cho cá nhân kim soát cuc sng ca mình.
7. S an toàn cơ th. Nét đặc trưng th by là s an toàn cơ th trong
môi trường sng. Môi trường cn bo v mt người chng li các tác nhân
gây hi cho cơ th và cung cp đầy đủ s an toàn trong ăn, ng, và . Chúng
cũng cn thường xuyên hp lý để cho người s hu có th thy s tiến b
trong s có mt liên tc ca h.
8. Cơ hi tiếp xúc vi người khác. Tiếp xúc to s phù hp vi nhu
cu có bn bè và gim bt cm giác cô đơn. S tiếp xúc gia các cá nhân
cũng cung cp s ng h ca xã hi c v cm xúc và phương tin (góp phn
giúp đỡ và cho li khuyên để cá nhân quyết định các vn đề) có tính t
nhiên.
9. Địa v xã hi được quí trng. Khía cnh th chín đã được đánh giá
k s quan trng là mt địa v trong cu trúc xã hi mà do đó nhn được s
quí mến/kính trng t người khác. S kính trng được sinh ra trước hết nh
bi giá tr gn vi các hot động vn có trong vai trò và s đóng góp mà h
to ra.
Tuy có mt s chng chéo gia chín khía cnh trên nhưng nó giúp
hiu môi trường nh hưởng như thế nào đến sc kho tinh thn. Nếu mt
người b thu hút vào các môi trường thay đổi làm tăng sc kho tinh thn ,
chính khía cnh đó s to ra các mc tiêu.
3. Các biu hin chính ca sc kho tinh thn
Năm biu hin chính ca sc kho tinh thn được Warr đề ngh năm
1987 là:
90
1. Tình trng xúc động hnh phúc. Tình trng xúc động hnh phúc có
hai chiu khác nhau nhau: s hoan lc và khuy động. Mt mc độ đặc bit
ca s hoan lc có th kèm theo mc độ cao hay thp ca s khuy động, và
mc độ đặc bit ca s khuy động có th có s thích thú hoc không thích
thú.
2. Kh năng to chp nhn thc tế. Sc kho tinh thn tt được quan
sát thy phn nào trong mc độ thành công và kh năng có th chp nhn
các hot động trong phm vi công vic , như là quan h gia các cá nhân,
các vn đề đang gii quyết , tr công lao động,v.v. Người có kh năng to s
khuây kho tâm lý thường tương ng vi kh năng chu áp lc ca cuc
sng. Người có sc kho tinh thn tt là người có kh năng đương đầu vi
tai ho, có được s hưởng ng thành công vi đòi hi ca áp lc có kinh
nghim và các k năng tâm lý vn động phù hp, cũng như lòng tin và quan
đim rng nó là phù hp vi thc tế.
3. S t ch. S t ch qui v năng lc ca mt người chng li các
nh hưởng ca môi trường và xác định các quan đim và các hành động ca
chính mình. Xu hướng phn đấu cho s độc lp và t điu chnh là đặc tính
cơ bn ca mt người có sc kho tinh thn. S t ch là xu hướng cm
nhn và hành động vi cm nhn rng mt người cn gây nh hưởng hơn là
tìm kiếm s giúp đỡ trong vic đối din vi nhng khó khăn ca cuc sng
4. Nguyn vng/khát vng. Mt người có sc kho tinh thn s thiết
lp các mc tiêu và to ra s c gng hot động để giành được chúng. Mc
độ ca khát vng được phn ánh trong động cơ mnh, s tnh táo trước các
thi cơ mi, và mt cam kết đương đầu vi nhng thách thc cá nhân.
Ngược li, các mc độ thp ca khát vng được th hin trong s gim bt
s tích cc và chp nhn trng thái hin ti không có ý nghĩa bao nhiêu
cùng vi s sut hin s không tho mãn v nó. Trong s c gng đạt được