Tăng huyết áp h thống động mạch
( Hypertension)
(K 6)
PGS.TS. Ng.Phú Kháng (Bệnh học nội khoa HVQY)
7. Điều trị tăng huyết áp.
7.1. Nguyên tắc:
- Loại tr các yếu t tác động (nguy cơ).
- Điều tr nguyên nhân gây tăng huyết áp.
- Tăng huyết áp căn phải điều tr kéo dài suốt đời bệnh không
khỏi được, dùng thuốc chống tăng huyết áp theo bậc thang điều tr của T chức
Y tế thế giới để duy trì mức huyết áp trong khoảng 120-135/80-85 mmHg, kết
hợp với các phương pháp hiệu qu khác.
- Kết hợp điều tr biến chứng do tăng huyết áp gây ra.
- Tuyên truyền, quản lý, theo dõi định k để điều chỉnh phác đồ điều
tr thích hợp riêng cho từng bệnh nhân.
7.2. Những nhóm thuốc điều tr tăng huyết áp hiện nay:
+ Lợi tiểu: nhiều nhóm thuốc lợi tiểu khác nhau, nhưng để điều tr
tăng huyết áp ch cần sử dụng những nhóm thuốc sau đây:
- Thuốc lợi tiểu thải muối nhóm thiazide:
Hypothiazide 25-50mg/ngày, thuốc gây gim kali máu, vậy phải định
kỳ bổ sung kali.
Một s biệt dược mới dụ: fludex 2,5mg x 1v/ngày, hoặc natrilix thuốc
này tuy xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu nhưng ít có tác dụng lợi tiểu mà tác dụng
giãn mạch là ch yếu.
- Thuốc lợi tiểu quai:
Thuốc uống furosemide 40mg x 1-2v/ngày; thuốc tiêm lasix 20mg x 1-2
ống/ngày, tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch. Đây những thuốc lợi tiểu tác
dụng nhanh, mạnh nên ch dùng khi tăng huyết áp nặng khi cấp cứu, sau
đó chuyển thuốc khác để tránh những tác dụng ph do thuốc gây ra.
- Thuốc lợi tiểu không gây mất kali:
dụ: aldacton, spironolacton, triamteren, diamox...tác dụng lợi tiểu m
hơn, không cn phải bổ sung kali, đặc biệt có giá tr đối vi một s tăng huyết
áp do hội chứng Conn (cường aldosteron) hoặc ng huyết áp kèm theo bệnh
tâm-phế mạn tính...).
+ Nhóm thuốc tác dụng trên h giao cảm:
- Hưng phấn th cảm th anpha 2 trung ương.
dụ: methyldopa 250mg/ngày.
- Liệt hạch giao cm
dụ: arphonade 250-500mg/ngày.
- Chẹn th cảm th anpha 1.
dụ: prazosin 1-10mg/ngày.
- Chẹn th cảm th bêta: vừa tác dụng chn th cảm th bêta 1 vừa
tác dụng chẹn th cảm th bêta 2 ( d như: propranolol 40mg x 1-2v/ngày).
Nhưng cũng thuốc ch chẹn chọn lọc thụ cảm th bêta 1, d như: sectral;
atenolol 20-120mg/ngày.
- Thuốc vừa tác dụng chẹn th cm th bêta vừa tác dụng chẹn th
cảm th anpha 1. dụ: carvedilol 1mg/ngày.
+ Nhóm thuốc giãn mạch:
- Thuốc gây giãn trực tiếp động mạch:
dụ: hydralazin 25-50mg/ngày.
- Thuốc chẹn dòng canxi:
dụ: nifedipin, verapamin, madiplot, amlordipin...
+ Nhóm thuốc ức chế men chuyn dạng angiotensin: dụ: captopril,
enalapril, coversyl, zestril...
+ Nhóm thuốc ức chế th cảm th angiotensin (AT1): dụ: losartan,
irbesartan...
+ Nhóm thuốc tăng tổng hợp prostacyclin PGI2: dụ: cicletamin 50-
100mg/ngày.
Mỗi nhóm thuốc để điều tr tăng huyết áp đều những chống ch định
tác dụng ph riêng, vậy cần cân nhắc khi ch định theo dõi t bệnh
nhân khi điều tr tăng huyết áp. Một s chống chỉ định:
- Nhóm thuc lợi tiểu: tình trng mất nước, mất điện giải (gim kali
máu), sốt, d ứng...
- Nhóm thuốc chẹn th cm th ta giao cm: không dùng được bệnh
nhân b hen phế quản, loét d dày-hành tràng, nhịp tim chậm, blốc tim...
- Nhóm chẹn kênh canxi: nhịp chm, blốc tim...
- Nhóm ức chế men chuyển dạng angiotensin: hẹp động mạch thân hai
bên, hẹp eo động mạch chủ, hẹp nặng van 2 lá, hẹp nặng van động mạch chủ,
tăng kali máu, ho, có thai...
Để điều tr duy trì kéo dài bệnh ng huyết áp ngày nay thường lựa chọn
một trong s các nhóm thuốc, nếu chưa đạt mục tiêu thì phối hợp 2 hoặc 3 nhóm
với nhau; không phối hợp các thuốc trong cùng một nhóm với nhau. Những
nhóm thuc hiện nay được ưu tiên để điều tr tăng huyết áp là:
. Nhóm thuốc lợi tiểu thiazide.
. Nhóm chẹn th cảm th bêta giao cảm.
. Nhóm chẹn kênh canxi.
. Nhóm thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin.
7.3. Điều tr tăng huyết áp bng các phương pháp của y học c
truyền: