Chiêu 33: Tạo các định dng s cho riêng bn
Excel đã có những định dng s ca riêng nó nhưng thỉnh thong bn cn s dng mt
định dng s không có sn trong Excel. S dng chiêu này, bn có th tạo ra các định
dng s mà bnthể điều chnh cho nhu cu riêng ca bn.
Trước khi bn th nhng chiêu này, s ích cho bn nếu bn hiểu đưc làm thế nào
Excel nhn biết được các định dng ca ô. Excel nhn biết một đnh dng ca ô khi có 4
phn sau (t trái sang phi): s dương, số âm, giá tr 0, và giá tr chui. Mi phần được
ngăn cách bởi mt du chm phy (;).
Khi bn to ra một định dng s cho riêng bn, bn không cn phải định dng tt c 4
phn y. Nói cách khác, nếu định dng ca bn ch có hai phn thì phần đu tiên được
s dng cho c các số dương và các giá trị 0, trong khi phn th 2 sẽ được s dng cho
s âm.
Nếu định dng ca bn ch bao gm mt phn, tt c các loi s s dùng một đnh dng.
Chui b ảnh ng bởi các đnh dng riêng ch khi bn s dng tt c 4 phn, phn
cui s s dng cho chui .
Đừng cho rng nhng định dng riêng ch áp dng ch cho các d liu kiu số. Các đnh
dng s cũng áp dụng cho các d liu kiu ch.
Định dng riêng cho s được hin th hình 2-18 là đnh dng tin t chun ca Excel,
nó ch ra s tin âm là màu đỏ.
Nếu bn gõ mt sdương tương ứng vi mt giá tr tin t, Excel sẽ đnh dng nó ngay
lp tc bao gm du phẩy (,) ngăn cách hàng ngàn, theo sau hai số l thp phân.
Excel sđịnh dạng tương tự cho giá tr âm, ngoi tr số âm được hin th màu đỏ. Bt
k giá tr 0 nào cũng sẽ không có ký hiu tin t và sẽ đưc hin th hai s l thp phân
(0.00). Nếu bn gõ mt chui vào mt ô, Excel s hin th dòng ch “Chui hin th,”
bt k giá tr tht s ca chui bn gõ vào là gì.
Điều quan trng phi chú ý, việc đnh dng mt giá tr ca ô không ảnh hưởng đến
giá trị đích thực ca ô.
Ví d, gõ bt k s nào vào ô A1. Nhn chut phi và chn Format Cells Number
Custom, và s dng bt kỳ định dng o ngay ti con tr chut đu tiên (trong hp
"Type), gõ "Hello" (vi du ngoặc kép ("")). Sau đó nhấn OK.
Mc dù ô hin th t"Hello" nhưng bn có th thy giá tr tht s ca ô bng ch chn
ô và xem trên thanh công thc (Formula bar), hoc nhn F2. Nếu bn tham chiếu ô này
trong mt công thc - ví d, =A1+20 - kết qu ca ô s dẫn đến định dng lúc nãy,
nghĩa là s tr v kết qu là "Hello" (bn hãy m th, bn s thy kết qu ngay tc
khc!)
Nếu bạn đã tham chiếu ô A1 cùng vi nhng ô khác mà có bt k định dng chun
Excel nào - ví d, =Sum(A1:A10)- kết qu tr v s vn theo đnh dng riêng ca ô A1.
Excel đưa ra một gi thiết đã được thiết lp trước rng bn mun kết qu ca ô đã đưc
định dng giống như cách tham chiếu đến mt hay nhiu ô. Nếu các ô tham chiếu cha
nhiều hơn một loại đnh dng thì bt cứ định dng riêng nào cũng sẽ được ưu tiên trước.
Điều này có nghĩa là, bn phi luôn luôn nh rng Excel s dng mt giá tr tht s ca
ô để tính toán, và s không ly giá tr th hin ca nó.
Điều này có th to ra ngc nhiên khi Excel tính toán dựa trên các ô đã được đnh dng
không s l thp phân hoc có mt vài s l thp phân, thí d:
Để thy được điều này, bn gõ 1.4 vào ô A1 và 1.4 vào ô A2, định dng cho c hai ô là
không s l thp phân theo sau bng cách bn chn vùng A1:A2, click chut phi,
chn Format Cells Number, trong khung "decimal places" chọn 0. Sau đó gõ công
thc =A1+A2o mt ô khác. Dĩ nhiên kết qu tr v s là 3 vì Excel đã làm tròn.
Excel có mt la chọn được gi là “Precision as Displayed”, bn có th tìm thy bng
cách chn Office button Excel Options Advanced (Vi phiên bản trước Excel
2007, chn Tools Options Calculation), nhưng bn nên biết rằng định dng y s
thay đổi vĩnh viễn các giá tr trong các ô từ đầy đ các s l thp phân (gm 15 ký s)
đến bt k định dng nào, bao gm các s l thp phân, được th hin. ich khác,
khi bạn đánh dấu chn “Precision as Displayed” và nhn OK thì nó s không tr li kết
qu ban đu. (Bn có th thử nhưng các thông tin v các s l thp phân m rng s b
mất đi.)
Chiêu 33: Tạo các định dng s cho riêng bn (Tiếp theo)
Định dng mặc đnh cho tt c các ô trong Excel là General. Nếu bn gõ mt con so
mt ô, Excel thường sẽ đoán đnh dng s nào là phù hp nht. Ví d, nếu bn gõ 10%
vào mt ô, Excel sẽ đnh dạng ô đó là kiểu Percentage. Trong hu hết các trường hp thì
Excel đoán khá chính xác nhưng thỉnh thong bn cần thay đi li.
Khi s dng đnh dng cho các ô, hãy tránh vic b cám dỗ đ định dng canh trái, canh
phi hay canh gia. Theo mặc định các s s được canh phi và chui sẽ được canh trái.
Nếu bn b điều này, bn có th nhn biết thoáng qua dù cho ô đó là chui hay s
trong trường hp ví dtrước, ô A1 bn thy chui ("Hello") nhưng thực s nó là mt
s.
Mi phn ca mt định dạng được đưa ra sử dng nhng mã định dng riêng ca nó.
c mã này ảnh hưởng đến Excel trong vic th hin d liu theo cách bn mun.
Vì vy, thí d, gi s bn mun s âm xuât hin trong ngoặc đơn(), và tất c các s, s
ơng, số âm và s 0 đều hin th 2 s l thp phân.
Để làm điu này, bn click chut phi chn Format Cells, tab Number mc Custom,
khung Type bn gõ: 0.00_ ;(-0.00)
Nếu bn mun s âm màu đỏ, bạn làm tương tự như trên nhưng trong khung Type bn
gõ: 0.00_ ;[Red](-0.00)
Chú ý là hãy s dng du ngoc vuông ([]) tc code. Code s dng cho định dng nói
cho Excel biết để to ra số màu đỏ. Bn th s dng nhiều code đnh dng khác nhau
trong các mc Format cells/number/custom.
Bng 2-1 đến bng 2-5 đưc ly ti liu ca Microsoft đã gii thích nhng code này.
Bng 2.1: các mã về định dng s:
Mã s Mô t
General
Định dng s chung (gõ như thế nào thy như thế y)
0 (s 0)
hiệu 0 đóng vai trò như số thế ch cho mt ký hiu s. Ký hiu 0 ch ra
rng nếu số được định dng không có nhiut snhư số 0 trong
đnh dng thì s 0 s thế ch s đó. Thí dụ nếu định dng là 0000.000
thì s 123.45 mà bnvào sẽ đưc hin th là 0123.450
# hiệu # đóng vai trò như ký hiu 0 ch khác là nó không buc mt ký s
phi thế ch nếu không có snào tương ng. Ví d nếuđịnh dng là
#,###.## thì s 1234.5 sẽ được hin th là 1,234.5.
?
hiu này cũng ging ký hiu 0 chí có khác là nếu trng ch thì nó thay
bng mt khon trng ch không phi là số 0. Điều này hu ích nếu bn
mun canh thẳng đấu phân cách thp phân trong bng. Ngoài ra ký hiu ?
trong cũng được s dng trong phần định dng phân s. Ví d: # ???/???
thì số đưc th hin sẽ đuợc trình y chính c đến 3 con s và nếu có th
giản ước tt thì nó hin ra đến mức dưới 3 và thêm khon trng.
% Nếu bn s dng ký hiu này thì khi hin thi s Excel s tự động nhân s
đó vi 100 và thêm du này đng sau.
,(du
phy) Du phân cách hàng ngàn.
E+, E-
,e+,e- Th hin mt số dưới dng scientific thí d: mã là 0.00E+00 thì s
12345.56 đưc th hiên 1.23E+04
Bng 2.2: Các mã đnh dng chui
chui t
%,-,+,/,:,(),khong
trng
c ký hiệu này được th hin trongđịnh dng thì sẽ đưc
th hin trong phn hin th cúa s đó. Các ký hiệu khác mun
đưc th hin ra thì bn phi tham kho ký t \ bên dưới
\
Đây là ký hiệu đc bit không th hiện trong định d
ng nhưng
bt buc Excel th hin ký t tiếp theo sau nó dù ký tự đó là ký
t gì ví d: \” thì du ” sẽ được th hin. Nếu bn mun th hin
du \ thì bn phi ghi trong mã \\
"text"
Trong trường hp bn mun th hin mt chui ký t sau hay
trước mt s thì bn b chui ký tự đó trong dấu ngoc kép như
thế này."VND" #,##0.00 thì mt s bt k sẽ được thêm vào
đằng trước “VND”
* Giống như ký hiu \ nhưng khác một điu là Excel s hin ra ký
t sau nó chiếm đến hết ô
_ (du gạch dưới)
Ký hiệu này thường được dùng là _), nó nhc nh Excel chèn
mt khong trng vào v trí ca nó. Ví d: trong mt đnh dng
có du ngoc bao quanh s âm, du chm thp phân ca mt s
ơng không được canh thng hàng vi du chm thp phân ca
s âm, bi vì s âm s mt nhiu v trí hơn bên phải du thp
phân vì phi th hin dấu đóng ngoặc. Trong trường hp này bn
ng mt du _ ti cui phn đnh dng ca số dương để Excel
dành mt khong trng sau s dương: một khong trắng tương
đương với v trí du đóng ngoc trong s âm. Ví d:
#,##0_);(#,##0).
@ Ký hiệu @ ng đ ch chui ký tự đã đưc nh
p vào ô. Trong ví
d phn trên ký hiu @ th hin nhng gì đã nhp vào ô.
Bng 2.3: Các mã về định dng ngày tháng năm
ngày
t
M Ch ra s tháng mà không có s 0 ở đu vi s tháng có mt ch s. Ví d
:
1, 2,...12.
Mm Ch ra s tháng và có s 0 đu vi s tháng có mt ch s. Ví d: 01,
02,03...12
Mmm Ch tháng nhưng là vi 3 chữ đu ca tháng (theo tiếng Anh) thí d tháng
1 = Jan
Mmmm
Ch tháng và hin đầy đủ tên tháng thíí d tháng 1 = January
D Ch ngày vi 1 ch số đối vi s nhỏ hơn 10
Dd Ch ngày i 2 ch s đối vi s nhỏ hơn 10 ví d ngày 8 thành 08
Ddd Ch th trong tun vi 3 ký t thí d th Hai = Mon, th Ba = Tue
Dddd Ch th trong tun vi đầy đ các ký t. Thí d: Monday, Tuesday,
Wednesday...
Yy Ch năm với 2 s cui ca năm. Ví dụ: năm 2008 = 08, năm 2009 = 09...
Yyyy Ch năm vơi đủ 4 s ca năm. Ví dụ: 2008, 2009, 2010....
Ghi chú thêm: để hiểu thêm điều này, bn làmdụ như sau ô A1 bạn gõ 1.53, A2:
2.75, A3: 5.68, A4: 3.25, A5: sum(A1:A4). Kết qu bn thy được ô A5 là 13.21. Gi
bn vào Office button Excel Options Advanced và chn "Set precision as display".
Chn vùng A1:A4, bn nhn nút Decrease Decimal , bn s thy phn thp phân b m
tròn dn lên. Khi còn 1 s thp phân thì tng13.30; khi không còn ch s thp phân
nào na thì tng là 14. Bây gi, bn li dùng nút Increase Decimal, bn s thy phn s
l sau các số ban đầu bn gõ vào đã tr thành 0 hết. Đây là điều bn nên chú ý khi
la chn y chn này. Tuy nhiên nếu các ô A1:A4 là công thc thì d liệu ban đu
ca bn vn còn nguyên. Ví d, thay vì gõ trc tiếp ô A1 là 1.53, bn=1.53 và tương
tự như thế cho các ô khác và làm theo các bước hi nãy kim tra kết qu bn s thy