Thêm m t ch E trong t L.E.A.D.E.R.S: Đánh
giá
Đánh giá nhân viên là m t trong nh ng ho t đ ng quan tr ng
và t t y u c a t ch c. Nó không ch mang l i cho b n, lãnh ế
đ o t ch c, ý ki n v vi c nhân viên đang làm vi c nh th ế ư ế
nào, mà nó còn là nh ng lí do c n thi t đ sa th i, đ a ra k ế ư
lu t, khen th ng ho c thăng ti n cho nhân viên. ưở ế
Đ có đ c l i ích t vi c đánh giá, b n c n ti n hành m t s b c ượ ế ướ
sau đ đ m b o r ng b n ki m tra đúng ng i, đúng v n đ và v i ườ
thái đ đúng đ n.
B c 1: Xác đ nh lí do cho vi c đánh giáướ
B c đ u tiên là xác đ nh t i sao b n mu n đánh giá nhân viên. Các lí do có th là b n mu nướ
xác đ nh c s đ tr l ng, đ xem li u nhân viên đ c đào t o t t, có c n ph i ơ ươ ượ sa th i nhân
viên đó ho c đánh giá ch nh là vi c nghiên c u nhân s . Bi t đ c lí do đánh giá r t quan ư ế ượ
tr ng vì m i m c đích đánh giá có các tiêu chí và công c khác nhau.
Ch ng h n, n u vi c đánh giá nh m đ tăng l ng cho nhân viên, các y u t nh hi u qu , s n ế ươ ế ư
l ng, s tho mãn c a khách hàng...c n đ c xem xét đ quy t đ nh. Trong tr ng h p này,ượ ượ ế ườ
các ph m ch t và hành vi khách quan c n đ c xem xét, còn các y u t ch quan nh tính cách ượ ế ư
c a nhân viên thì nên b qua vì chúng không th ph n ánh chính xác m c đ nh h ng đ n ưở ế
công vi c đ c. ượ
N u nhân viên đang trong giai đo n th vi c ho c ế đào t o, vi c đánh giá s giúp lãnh đ o t
ch c xác đ nh li u nhân viên có thích nghi v i công vi c nhanh chóng và hi u qu hay không, và
có nên ti p t c thuê nhân viên đó n a hay không. N u vi c đánh giá đ c thi t k không hoànế ế ượ ế ế
ch nh, ho c nó không đo l ng các nhân t d báo bi u hi n trong t ng lai, thì ng i đánh g ườ ươ ườ
s đ a ra quy t đ nh tuy n d ng không t t. K t qu c a sai l m này là m t nhân viên có ti m ư ế ế
năng l n có th b sa th i, còn m t nhân viên d i m c trung bình có th đ c gi l i. ướ ượ
Nghiên c u nhân s là lí do khác khi n các t ch c ti n hành đánh giá nhân viên c a h . Ví d , ế ế
n u mu n đánh giá m c đ tho mãn công vi c, ng i đánh giá có th g i m t b ng h i g mế ườ
nh ng câu liên quan đ n v n đ đó. Ch ng h n nh ng i giám sát có l ng nghe nhân viên ế ư ườ
không, nhân viên có th y ng i giám sát đ a ra các quy t đ nh công b ng không, nhân viên ườ ư ế
th y s có m t c a mình trong t ch c có đ c đánh giá cao hay không... ượ
N u s d ng công c đánh giá sai thì các thông tin thu đ c t vi c đánh giá cũng vô ích.ế ượ
d , n u cũng đánh giá m c đ tho mãn v i công vi c, thay vì đó, b ng h i g m nh ng câu h i ế
g n li n v i nh ng c m giác c a h v nh ng thay đ i trong k ho ch ho t đ ng, thì thông tin ế
thu đ c s sai. Vi c thay đ i k ho ch ho t đ ng có th s nh h ng đ n m c đ tho mãnượ ế ưở ế
công vi c trong t ng lai, nh ng nó không ph n ánh m c đ tho mãn hi n t i và do đó, nó ươ ư
không ph i là tâm đi m cho l n đánh giá này.
Sau khi các lí do cho vi c đánh giá nhân viên đã đ c xác đ nh, b n có th chuy n sang b c ượ ướ
ti p theo, quy t đ nh nh ng ai s c n ph i đánh giá. ế ế
B c 2: Xác đ nh nh ng ng i s đ c đánh giá ướ ườ ượ
Trong b c này, b n c n xác đ nh ai nên ti n hành vi c đánh giá. Quy t đ nh có th d a trênướ ế ế
nh ng lo i thông tin mà b n đang tìm ki m và nó có th liên quan đ n vài ng i khác nhau. Ví ế ế ườ
d , n u b n đánh giá m t nhân viên đ xác đ nh xem có nên thăng ti n cho anh ta hay không, ế ế
b n s mu n ng i giám sát đánh giá t ng quan v bi u hi n c a anh ta. Tuy nhiên, b n cũng ườ
có th mu n có thêm ý ki n c a khách hàng v bi u hi n c a nhân viên này, cũng nh ý ki n ế ư ế
c a các đ ng nghi p c a anh ta n a. S là m t ý ki n hay n u đ cho nhân viên đó t đánh giá ế ế
b n thân mình n a.
B c 3: T o ra m t d ng c đánh giáướ
Sau khi b n bi t c lí do t i sao b n đánh giá nhân viên và b n s đánh giá ai, b n s thi t k ế ế ế
m t công c mà tính toán các m c mà b n mu n đánh giá. Có ba đi m tr ng tâm mà m t công
c đánh giá c n có: t p trung vào đ c đi m, t p trung vào hành vi, và t p trung vào k t qu . ế
H th ng đánh giá t p trung vào đ c đi m: đây, các đ c tính nh tính đ c l p, h u ích, ư
đúng gi ... đ c xem xét. H th ng đánh giá đ c bi t này th ng đ c s d ng trong các đánh ượ ườ ượ
giá d ch v khách hàng, tuy nhiên, nó có nhi u h n ch . Đ u tiên, nó có th mang thành ki n cá ế ế
nhân. Th hai, m c đ đáng tin c y và chính xác c a ki u đánh giá này t ng đ i th p. Vì ươ
nh ng h n ch này nên h th ng đánh giá này th ng đ c s d ng nh m t ph n ph tr cho ế ườ ượ ư
m t công c đánh giá đáng tin c y h n. ơ
H th ng đánh giá d a trên hành vi: Lo i đánh giá này s đánh giá nhân viên th c s làm gì.
Các công c đánh giá ph bi n c a lo i đánh giá này bao g m m c đ t l đ th , m c đ t l ế
hành vi, m c đ t l l a ch n b t bu c và m c đ các tiêu chu n h n h p. M c đ t l đ th
đ t m t s hành vi c a nhân viên lên m t th c t l đánh giá xem bi u hi n c a nhân viên ướ
tr t v phía bi u hi n xu t s c hay bi u hi n t i. N u nhân viên bi u hi n m t thái đ khôngượ ế
thích h p ho c theo cách không đ kh năng đáp ng nhu c u c a t ch c, thì đi m hành vi
c a h s tr t xu ng cu i th c. N u h bi u hi n nh m t nhân viên trung bình thì đi m c a ượ ướ ế ư
h s gi a th c, còn n u h bi u hi n trên m c trung bình thì đi m c a h có xu h ng ti n ướ ế ướ ế
v phía đ u th c. Lo i h th ng đánh giá này s cho phép b n nhìn th y rõ nhân viên xu t s c ướ
m ng nào và m ng nào c n ph i ti p t c c i thi n. ế
Trong th c đo t l hành vi, các hành vi l a ch n s đ c li t kê ra và ng i đánh giá s cướ ượ ườ
đ nh xem li u bi u hi n c a nhân viên là tho đáng. K t qu s d ng: Đ t/ Không đ t. ế
Trong th c đo t l l a ch n b t bu c, các hành vi đ c li t kê sang bên trái và có 4-5 m c đướ ư
s đ c ch n sang bên ph i. Nh ng t l này th ng theo m c đ bi u hi n ví nh : làm vi c t i, ượ ườ ư
trung bình, trên trung bình và xu t s c. Nó đ c g i là l a ch n b t bu c b i vì ng i đánh giá ượ ườ
ch có th l a ch n t nh ng s l a ch n cho tr c và h không đ c gi i thích riêng ho c ướ ượ
ch n t l trung l p.
Cu i cùng là th c t l tiêu chu n h n h p. Trong lo i đánh giá này có m t m c đ l a ch n ướ
b t bu c cho ng i đánh giá ghi chép và bình lu n vì sao h đ a ra l a ch n đó. ườ ư
H th ng đánh giá d a trên k t qu : ế Trong h th ng đánh giá bi u hi n d a trên k t quế ,
tr ng tâm d a trên các b ng ch ng có th đ nh l ng đ c v vi c làm c a nhân viên. Đây có ượ ượ
l là công c hay đ c s d ng nh t khi lãnh đ o t ch c mu n bi t nhân viên đóng góp baoượ ế
nhiêu cho t ch c. Đ thi t k m t công c đánh giá cho h th ng đánh giá này, câu h i ho c ế ế
k năng đánh giá d a trên:
* S l ng công vi c đ c hoàn thành ượ ượ
* Ch t l ng công vi c đ c hoàn thành ượ ượ
* S có m t c a nhân viên
* S an toàn c a nhân viên
Đ có đ c thông tin này, b n có th c n xem nh ng báo cáo s n l ng tr c đây, xem l i báo ượ ư ướ
cáo v đ an toàn, đào t o và đánh giá. B n cũng có th c n ph ng v n ng i giám sát c a ườ
nhân viên, đ ng nghi p c a nhân viên, các c ng s , khách hàng...
B c 4: Thông báo v i nhân viên khi nào và t i sao h s đ c đánh giá và đánh giá nhướ ượ ư
th nàoế
Nhân viên nên đ c bi t chính xác b n tìm ki m nh ng gì. Ví d , nh ng thành tích nào b nượ ế ế
mong đ i m t nhân viên m i đ t đ c ho c nh ng k năng nào b n mu n t t c nh ng ng i ượ ườ
qu n lý d i quy n c a mình có. B ng vi c thông báo cho h nh ng đi u này, b n có quy n hy ướ
v ng l n đánh giá ti p theo nhân viên s đ t đ c k t qu nh b n mong đ i. ế ượ ế ư
Khi nhân viên đã nh n th c đ c h th ng đánh giá c a b n, b c ti p theo là ti n hành đánh ượ ướ ế ế
giá th c t . Quá trình này không nên th c hi n sáu tháng hay m t năm m t l n mà nên đ c ế ượ
xem là quá trình liên t c.
Các tài li u, báo cáo, h s v bi u hi n c a nhân viên s h tr cho các quy t đ nh c a b n ơ ế
sau này. Đó là các tài li u v nh ng bi u hi n và minh ch ng v s tích c c ho c tiêu c c c a
nhân viên. Vi c ghi chép nên đ c th c hi n ngay khi có s ki n hay bi n c đ tránh nhân viên ượ ế
"ch i bay ch i bi n" ế và tránh nh ng sai sót.
Vi c ghi chép cũng s giúp nhân viên bi t đ c hành vi nào đ c xem xét đ tăng l ng, đ ế ượ ượ ươ
thăng ti n ho c hành vi nào có th b sa th i. Nh ng tài li u cũng là b ng ch ng đ b o v tế
ch c kh i nh ng v ki n t ng ho c phàn nàn c a nhân viên sau khi b sa th i.
B c 5: Xem xét k l ng k t qu v i nhân viênướ ưỡ ế
B c này bao g m: chu n b cho vi c thông báo các đánh giá; đ ngh nhân viên t đánh giá;ướ
thông báo k t qu đánh giá; th o lu n v k t qu . ế ế
Vi c đ u tiên b n c n xem xét khi chu n b thông báo k t qu là xem s m t bao nhiêu th i ế
gian. B n c n cho nhân viên cũng nh chính mình kho ng m t gi tr c cu c g p đánh giá đ ư ướ
chu n b , và kho ng m t gi đ g p th c s . Khi đ a ra k t qu cho nhân viên b n nên t ch c ư ế
cu c g p trong phòng c a mình ho c phòng h p chung đ tránh làm nhân viên s vào
th phòng th . ế
B n s đ a cho nhân viên m t b n t đánh giá tr c cu c g p. B n cũng c n xem xét k l ng ư ướ ưỡ
k t qu đánh giá và ghi nh ng n t ng c a b n v đánh giá t ng th cũng nh t ng lĩnh v cế ượ ư
c th . Hãy nh là luôn b t đ u b ng các u đi m và sau đó m i th o lu n v nh ng đi u còn ư
h n ch . Tìm nh ng d n ch ng c th v nh ng vi c t t và ch a t t. V i nh ng ghi chép này ế ư
trong tay, b n s b t đ u cho cu c g p.
M đ u cu c g p b n s b t đ u b ng vi c nói xem cu c đánh giá đã đ c ti n hành nh th ượ ế ư ế
nào, s d ng nh ng công c nào, và ai ti n hành đánh giá. Sau đó, xem xét k t qu t đánh giá ế ế
c a nhân viên. B n s trình bày nh ng phát hi n c a b n, sau đó khuy n khích m t cu c th o ế
lu n xung quanh nh ng phát hi n c a b n. Cho phép nhân viên gi i thích ho c làm rõ các v n
đ , ho c đ xác đ nh v n đ mà b n ch a nh n ra. Cu i cùng, l u nh ng k t qu này vào h ư ư ế
s c a nhân viên sau khi nhân viên đã kí xác nh n. Ch ký ph i đ t d i câu đ m b o r ngơ ướ
nhân viên đã nh n m t b n, h đã đ c và hi u r ng h c n c i thi n nh ng gì đ làm căn c
cho l n đánh giá ti p theo. ế
Nguy t Ánh
Theo googobits