Thí nghiệm Sinh học phân tử -
1
BÀI 1:
M
^ ! ^
1.CÁC THIẾT BỊ CƠ B
ẢN CỦA MỘT PH
BÀO THỰC VẬT
a. Phòng rửa và cất nước
- Máy cất nước 1 lần
- Máy cất nước 2 lần
b. Phòng hấp – sấy
- Autoclave
- Tủ sấy 60 – 200oC
c. Phòng chun bị môi trường
- Cân phân tích (chính xác đến 0,0001 g)
- Cân k thuật (chính xác đến 0,01 g)
- pH kế
- Máy khuấy từ
- Tủ lạnh
- Lò vi sóng (microwave)
d. Phòng thao tác nuôi cấy
- Tủ cấy vô trùng (laminar)
- Quạt thông gió
-
Đ
èn t
ư
ng
Thí nghiệm Sinh học phân tử -
2
2.CÁC NHÂN T ĐẢM BO TH
ÀNH CÔNG
VẬT
Có 3 nhân t chính:
- Bảo đảm điều kin vô trùng
- Chọn đúng môi trường và chuẩn bị môi tr
ư
- Chọn mô cy và x
ử lý mô cấy thích hợp tr
2.1. Ý nghĩa của vô trùng trong nuôi cy
mô t
Môi trường để nuôi cy mô và tế bào th
ực vt có chứa
thích hp cho các loi nm và vi khu
ẩn phát trin. Do
ln hơn rất nhiều so với tế bào th
ực vật, nếu trong môi tr
t nấm hoặc vi khuẩn thì ch
sau vài ngày đến mt tun, toàn b
bề mặt môi tr
nhiu loi nấm và vi khu
ẩn. Thí nghiệm phải b
không phát triển và chết dần.
2.2 Nguồn tạp nhiễm
Có 3 ngun tạp nhiễm chính:
- Dụng cụ thuỷ tinh, môi trường nuôi cấy v
à t
trùng tuyệt đối
- Trên b mặt hoặc bên trong mô c
ấy tồn tại các si nấm, b
hoặc vi khuẩn
- Trong quá trình thao tác làm rơi n
ấm hoặc vi khuẩn theo bụi l
mặt môi trường
2.3 K
thuật vô tr
ùng
Thí nghiệm Sinh học phân tử -
3
b. Nút đậy
Thường dùng nhất là các nút đy làm b
ằng bông g
chặt để đảm bo bụi không đi qua được, đồ
ng th
d dàng trong quá trình nuôi c
ấy. Bông không thấm n
các nhược điểm sau:
- Nếu khi hấp nút bông bị ướt ho
ặc dính môi tr
là vi những thí nghiệm tiến hành trong m
ột thi gian d
- Thao tác làm nút bông ch
ậm, không thuận tin khi nuôi cy tr
lớn
- Ch dùng được vài ln là phải bỏ
Hiện nay người ta sử dụng nhiu loi nắp đ
d
ụng cụ nuôi cấy mô cung cấp loại nắp ống nghim v
thể hấp trùng ở nhiệt độ 1210
C mà không b
ng nghiệm bằng
inox ho
ặc cao su rất thuận tiện cho việc vô tr
nhôm để làm nắp đậy…
c. Môi trường
Môi trường nuôi cy thường được hp kh
tr
áp suất hơi nước bão hòa. Thời gian hấp từ 15
-
kPa (1atm) tương đương vi nhiệt độ 1210C.
i trường đều b tiêu diệt, kể cả ở dạng b
ào t
nghiệm hoặc nút bông để tránh b
ị nhiễm trở lại.
B
ảng 2
: Th
ời gian khử tr
ùng dung d
Thí nghiệm Sinh học phân tử -
4
2.3.2 Kh trùng mô thực vật
Mô cấy có thể là h
ầu hết các bộ phận khác nhau của thc vật nh
hoa, lá, đu r, thân c…tu theo s tiế
p xúc v
nhiều hay ít vi khuẩn và nấm. Đ
òng lúa non khi còn trong b
ít b nhiễm vi sinh vật; ngược lại, , thân đặ
c bi
c lượng nm, khun tp rt cao. H
u nh
khun nm sâu các tế bào bên trong mô ch
không hạn chế bề mt. Lá khoai lang có thể
vô trùng dễ d
àng trong mùa khô nhưng không th
trùng mô cấy thông dụng nhất hiện nay l
à dùng các ch
Hiệu lực diệt nấm khuẩn của các chất này ph
thuộc v
xâm nhp ca chúng vào các kẽ ngách lồ
i lõm trên b
kbám trên bmặt mô cấy. Để
tăng nh linh đ
khun, thông thưng người ta x c
y trong v
x lý dung dch dit khun. Đồng thi ngườ
i ta th
Tween 80, Fotoflo, Teepol vào dung d
ịch diệt nấm khuẩn.
gian sdụng các chất diệt nấm khuẩn để x
mô c
(1974) ở bảng sau:
Tác nhân vô trùng Nồng độ %
Calci hypochlorit 9 – 10
Natri hypochlorit
2
ệm Sinh học phân tử
- 5 - Biên so
ạn : L
Các lo
ại kháng sinh
Aminoglycoside
Trimehtoprim và sulphonamide
Chloramphenicol
Khả năng hoạt độ
ng
c chế s sinh t
ng h
tác động l
ên các ribosome 30S ho
Gây tr
ở ngại cho quá tr
b
ằng cách ức chế enzym DNA gyrase
Ức chế s
ự tổng hợp vách tế b
c chế sinh tng h
p protein b
tác động l
ên ribosome 30S
Ức chế sự sinh tổng hptetrahydrofolate
c chế s sinh t
ng h
tác động lên Rbx 50S