GII THIU V CÔNG TY C PHN GÒ ĐÀNG
Ngày 28/12/2009 S Giao dch Chng khoán TP.HCM đã cp Giy phép s 177/QĐ-
SGDHCM cho phép Công ty C phn Gò Đàng niêm yết c phiếu trên SGDCK TP.HCM. Theo
kế hoch ngày 07/01/2010, Công ty C phn Gò Đàng s chính thc giao dch. Như vy, Công ty
C phn Gò Đàng đã tr thành công ty th 225 niêm yết c phiếu trên SGDCK TP.HCM vi mã
chng khoán là AGD. Để giúp quý độc gi có thêm thông tin v công ty, trang Web ca SGDCK
TP.HCM xin gii thiu mt s nét chính v lch s thành lp, quá trình hot động và nhng kết
qu kinh doanh đáng chú ý ca Công ty C phn Gò Đàng trong nhng năm qua.
1. Gii thiu sơ lược v công ty:
Công ty C phn Gò Đàng tin thân là Công ty TNHH Thương mi Gò Đàng được thành
lp theo quyết định ca S Kế Hoch và Đầu Tư TP.HCM ngày 30/10/1998. Đến ngày
11/05/2007, Công ty chính thc chuyn đổi hot động sang hình thc Công ty C phn vi tên là
Công ty C phn Gò Đàng theo giy phép đăng ký kinh doanh s 530300064 do S Kế hoch và
Đầu tư tnh Tin Giang cp. Sau nhiu ln tăng vn, hin nay tính đến ngày 25/12/2008, vn
điu l ca Công ty C phn Gò Đàng đã đạt 80 t đồng.
Hin nay Công ty C phn Gò Đàng có 3 Công ty con bao gm: Công ty TNHH TM Gò
Đàng, Công ty TNHH XNK An Phát, và Công ty TNHH TM Thy sn Vit Đức.
Theo giy phép đăng ký kinh doanh s 530300064 do S Kế hoch và Đầu tư tnh Tin
Giang cp thì các sn phm và dch v chính ca Công ty C phn Gò Đàng là nuôi trng, chế
biến và xut khu các loi thy hi sn như: nghêu, sò các loi; cá tra, basa fillet; mc, bch
tuc; và các loi tôm, gh khác.
Cơ cu c đông:
Theo S theo dõi c đông ca Công ty cht ngày 17/11/2009, Công ty có 123 c đông vi
cơ cu như sau: Không có c phn ca Nhà nước và nước ngoài; c đông trong nước nm gi
100%.
2. Hot động kinh doanh:
¾ Các sn phm, dch v chính ca công ty:
Các sn phm và dch v chính ca Công ty hin nay là nuôi trng, chế biến và xut khu
các loi thy hi sn như: nghêu, sò các loi; cá tra, basa fillet; mc, bch tuc; và các loi tôm,
gh khác. Trong đó, mt hàng cá tra và cá basa là mt hàng ch lc chiếm t trng ln trong cơ
cu doanh thu và li nhun ca Công ty trong thi gian qua.
Ngun nguyên liu chính cung cp cho nhà máy là t ngun khai thác, đánh bt và nuôi.
Hin t l sn phm nuôi tăng dn theo tng năm. Li thế ca sn phm nuôi là ch động được
ngun nguyên liu để sn xut nên đảm bo tiến độ giao hàng. Ngoài ra, t năm 2007 Công ty
phát trin thêm vùng nuôi để ch động giá thành sn phm và đáp ng được cht lượng ngày
càng kht khe ca th trường, hn chế ri ro khi có biến động đầu vào.
Công ty đã và đang áp dng linh hot chính sách thu mua nguyên liu tùy theo đối tượng
đại lý và mt hàng nhm cân đối dòng tin chi phí phi tr và ngun nguyên liu d tr. Vi
chính sách linh hot này, Công ty đã tn dng được ngun tin mt cách hiu qu nht mà vn
đảm bo ngun nguyên liu thu mua n định và có cht lượng tt.
¾ Kết qu hot động kinh doanh năm 2007, 2008, và quý III năm 2009
Đơn v tính: Triu đồng
CH TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008
% tăng gim QUÝ III
NĂM 2009
Tng giá tr tài sn 200.374,24 287.084,69 43% 296.118,20
Doanh thu thun 367.953,91 568.302,27 54% 355.361,92
Li nhun thun t HĐKD 14.309,95 23.116,25 62% 11.492,37
Li nhun t hot động kinh doanh -2.902,80 -8.903,34 207% -2.044,10
Li nhun khác 642,82 3.057,32 376% 1.319,94
Li nhun trước thuế 12.049,97 17.270,23 43% 10.768,22
Li nhun sau thuế 11.986,85 17.211,54 44% 10.768,22
Ghi chú: Ngun Báo cáo tài chính đã kim toán các năm 2007, 2008 và Báo cáo tài chính Quý III năm
2009 ca CTCP Gò Đàng.
Nhìn chung, hot động sn xut kinh doanh ca Công ty trong năm 2008 tăng trưởng
mnh so vi năm 2007 c v quy mô tài sn, doanh thu và li nhun: Tng tài sn tăng 43%,
doanh thu thun tăng 54% và li nhun sau thuế tăng 44%. Điu này đã cho thy hiu qu s
dng vn ca Công ty là rt tt. Đểđược nhng thành qu như trên, Công ty C phn Gò
Đàng đã không ngng m rng hot động kinh doanh và tăng ngun vn ch s hu. Đây cũng
là s minh chng cho nhng đường li định hướng đúng và vng chc ca Ban lãnh đạo Công ty
trong giai đon cui năm 2007 trong vic: Hoàn thành và đưa vào s dng kho lnh 3.500 tn, và
vic m rng th trường xut khu sang các nước Trung Đông, Nga, và Đông Âu.
¾ Trình độ công ngh:
Ngoài mt s thiết b vi công ngh cũ nhưng đã được nâng cp và ci tiến, Công ty cũng
đang đầu tư thêm nhiu thiết b, máy móc chuyên dùng theo công ngh mi và hin đại nhm
mc tiêu góp phn tiết kim năng lượng, gia tăng công sut, gim t l hao ht và nâng cao cht
lượng sn phm.
Máy móc thiết b ca Công ty được kim tra định k hàng tun, hàng tháng theo các quy
trình, tiêu chun ca h thng qun lý cht lượng ISO. Ngoài ra máy móc thiết b còn được
Thanh tra S Lao động (tnh Tin Giang) kim định hàng năm.
Cùng vi yêu cu v cht lượng các sn phm thy sn ngày càng cao, Công ty đã tng
bước xây dng và trin khai quy trình kim tra cht lượng sn phm cht ch vi vic áp dng
các h thng qun lý cht lượng theo tiêu chun quc tế như: Phân tích mi nguy him và kim
soát đim ti hn HACCP, H thng qun lý cht lượng theo tiêu chun quc tế ISO 9001:2000
và H thng qun lý vùng nuôi nguyên liu SQF1000.
¾ Nhng nhân t nh hưởng đến hot động sn xut và kinh doanh ca Công ty trong
năm báo cáo:
Nhng nhân t thun li:
- Công ty có v trí địa lý thun li cho vic vn chuyn, thu mua nguyên liu, nuôi trng
hi sn và xut khu hàng hóa đi đôi vi vic ch động v ngun nguyên liu sn xut.
Đặc bit, vùng nuôi nghêu ti Bến Tre ca Công ty là ln nht và đồng thi cũng là nơi
cho sn lượng khai thác và cht lượng nghêu tt nht hin nay ti Vit Nam.
- Công ty C phn Gò Đàng là 1 trong 6 đơn vđược Code xut khu sn phm Nghêu
vào th trường EU (354) và Công ty luôn dn đầu v sn lượng và kim ngch xut khu
nghêu (chiếm 30 – 40% tng sn lượng xut khu ca Vit Nam). Ngoài ra, Công ty còn
có thêm Code 380 được phép xut khu các sn phm thy sn khác vào EU.
- Nhm mc đích to dng ngun khách hang n định, Công ty đã và đang xây dng mt
th trường xut khu n định và ngày càng phát trin vi khách hàng ln nhiu nước và
vũng lãnh th tính đến thi đim hin ti.
- Công ty đã nâng cp nhà xưởng và đầu tư trang thiết b, máy móc chuyên dùng theo công
ngh mi, kết hp vi vic xây dng ngun nhân lc tt nên đã góp phn làm gia tăng
tng công sut sn xut và gim chi phí sn xut kinh doanh.
- Ngoài ra, Công ty đã đưa vào áp dng h thng qun lý cht lượng theo tiêu chun quc
tế như các tiêu chun: ISO 9001: 2000, HACCP, và SQF1000.
Nhng nhân t khó khăn:
- Cnh tranh trong ngành ngh: Trong các năm 2007, 2008 vi s phát trin t các công
ty chế biến thy sn trong khu vc, tình hình cnh tranh ngày càng gia tăng trong khâu
thu mua nguyên liu, định giá xut khu và tìm khách hàng trong khu vc hot động ca
Công ty.
- Chi phí nguyên vt liu nh hưởng trc tiếp đến giá thành sn phm. Ngun nguyên liu
l thuc nhiu vào dân do khu nuôi trng thy sn riêng din tích còn hn hp. Ngành
công nghip thy sn vn còn l thuc vào các yếu t khách quan như thi tiết, v mùa
nên sn lượng khó đưa lên cao so vi yêu cu ca th trường. Mi s biến động v điu
kin khí hu, thi tiết, dch bnh s nh hưởng rt ln đến ngun nguyên vt liu và hot
động sn xut ca Công ty.
- Sn phm ca Công ty chu s nh hưởng ln t nhng th tc nghiêm ngt v v sinh an
toàn thc phm ng vi mi th trường khác nhau. Các nước nhp khu thy sn đặc bit
là EU thường xuyên thay đổi v quy cách sn phm, kim tra cht lượng kháng sinh, hóa
cht kht khe, to ra rào cn k thut ngày càng cao cho ngành chế biến thy sn, th
trường Nga còn khó khăn trong khâu thanh toán và th trường M vn còn hu qu do
thuế chng bán phá giá quá cao.
- Ngun vn hot động ca Công ty chưa đủ mnh để phc v nhu cu mua và lưu tr
nguyên liu khi giá đầu vào thp; cũng như để lp đặt các máy móc gia công mt s mt
hàng hi sn đang có giá tr xut khu cao.
3. V thế và trin vng phát trin ca Công ty:
¾ V thế ca Công ty:
V quy mô công ty, Công ty C phn Gò Đàng là 1 doanh nghip nh trong ngành thu
sn ca Vit Nam. Tuy nhiên, sang giai đon 2009 - 2010, Công ty s tăng cường đầu tư để m
rng vùng nuôi nguyên liu sch, n định, có các nhà máy chế biến ph phm và hoàn thin h
thng kho lnh. Lúc đó, v thế Công ty s được nâng cao hơn và phn đấu nm trong nhóm các
Công ty sn xut và xut khu thy sn hàng đầu, đặc bit là mt hàng nghêu, ca Vit Nam.
Hin nay, s lượng Công ty chế biến cá tra đông lnh xut khu trong vùng có xu hướng
ngày càng tăng và qua năm 2010 con s này được d kiến s tăng nhiu hơn na. Ý thc được v
thế ca Công ty trong môi trường có nhiu cnh tranh trong khâu nguyên liu, nhân lc và th
trường, Công ty C phn Gò Đàng đã không ngng n lc và hoàn thành vượt mc ch tiêu kế
hoch liên tc trong các năm qua và đạt mc phát trin bình quân năm sau cao hơn năm trước.
Công ty C phn Gò Đàng là 1 trong 6 đơn vđược Code xut khu 354 cho sn phm
Nghêu vào th trường EU và Công ty luôn dn đầu v sn lượng và kim ngch xut khu nghêu.
Ngoài ra, Công ty còn có thêm Code 380 được phép xut khu các sn phm thy sn khác vào
EU. Các nước trong khi EU là 1 th trường ln s to dng s n định để phát trin bn vng
ca Công ty v mt th trường xut khu và m rng quy mô khách hàng. Đây là li thế so sánh
rt ln ca Gò Đàng so vi các công ty khác trong cùng ngành ngh khi mà điu kin khng
hong kinh tế tài chính và th trường hin đang b thu hp.
¾ Trin vng phát trin ca Công ty:
T năm 1981, thy sn là ngành kinh tế đầu tiên được Chính ph Vit Nam cho phép vn
dng cơ chế kinh tế th trường trong sn xut và kinh doanh. Đặc bit là t năm 1986, khi chính sách
đổi mi ca Đảng được thc hin trong c nước thì th trường xut khu thy sn được m rng và
tăng trưởng vi tc độ nhanh, m đường cho quá trình chuyn đổi cơ cu trong sn xut công nghip
và khai thác đánh bt, chăn nuôi. Đặc bit, trong Quý I/2009 Th Tướng Chính ph Vit Nam tuyên
b mt hàng Cá tra là sn phm chiến lược ca quc gia, cùng lúc th trường Nga tiếp tc phát trin
mnh nên trin vng ngành chăn nuôi, chế biến và xut khu Cá tra s tr thành mũi nhn ca nn
kinh tế Vit Nam.
Theo thông tin t Hip Hi Chế Biến và Xut Khu Thy Sn Vit Nam (VASEP), hin nay
mt hàng thy sn Vit Nam có mt ti gn 100 nước và vùng lãnh th. C nước có trên 439 n
máy chế biến thy sn, trong đó d kiến đến cui năm 2009 nhà máy chế biến cá tra, basa s còn
phát trin nhiu hơn na.
Theo kế hoch ca B Thy sn (nay là B Nông nghip và Phát trin Nông thôn) đến năm
2010, kim ngch xut khu d kiến đạt 4 t USD, đến năm 2020 s đạt gn 5 t USD, mc tăng
trưởng xut khu trung bình s đạt 10,63% / năm. Đến lúc đó kim ngch xut khu cá tra có th đạt
đến con s 1 t USD.
Theo thông tin t Hip hi Chế biến và Xut khu Thy Sn Vit Nam (VASEP Vietnam)
thy sn cá tra, basa Vit Nam đã làm thay đổi thói quen tiêu dùng cá tht trng M, EU, Nga.
Trong 10 năm qua, cá tra, basa Vit Nam có tc độ tăng trưởng cao. Riêng năm 2006, tng sn lượng
cá tra, Basa xut khu 266.600 tn, đến năm 2008 tăng lên 640.829 tn (tăng 2,4 ln). Điu này
chng t cá tra, basa là mt trong nhng sn phm ch lc ca ngành thy sn Vit Nam.