T CHN CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 14
THIT CHN (BT MCH VÀ S NN)
A. Bt mch (mch chn)
Nhn biết và phân bit mch tượng trong Ðông y là vô cùng t m. Tt t chia ra 28 loi
mch tượng, làm thành mt mt trng yếu ca chn đoán lâm sàng.
1. Phương pp bt mch.
Thông thường tiến hành động mch quay c tay, phía lòng bàn tay (gi là mch thn khu)
(H. 1). Ðon động mch này chia làm 3 khâu gi là Thn b, Quan b, xích b. Ngang ch x-
ương quay li ra là quan b, dưới Quan là Thn, trên Quan là Xích. Trước khi bt mch, yêu
cu người bnh tư thế thoi mái, tinh thn bình tĩnh (người bnh va vn động yu cu
ngh ngơi mt lúc ri mi chn mch). Khi chn mch, cánh tay người bnh dui ngang ra,
lòng bàn tay nga ra ngay ngn. Người thy thuc trước hết ly đầu ngón tay gia để vào
Quan b, sau đó đền ngón tr để vào Thn b, ri ngón tay nhn để vào Xích b, 3 ngón tay
đê sát vào nhau. Nếu người bnh cao ln hơn bình thường, thì 3 ngón tay ni rng ra. Tr
em thn khu mch còn ngn, ch nên dùng mt ngón tay chn c 3 b mch. Chn cho tr
dưới 8 tui ly ngón tay cái đặt quan b, trên 8 tui xê dch ngón cái mà chn 3 b. Khi
chn, cn dùng sc ngón tay khác nhau để đo mch. Nh tay xem mch gilà Phù th (ly
ni) hoc gi là C; hơi dùng sc là Trung th; n nng gi là Trm th hoc gi là Án,
khi cn thay đổi ngón tay tìm kiếm mi thy đưc cm giác rõ ràng, gi là Tm.
Hình 1. Mch thn khu
Ba b thn, quan, xích bên phi bên trái khác nhau. Có th phân bit chun xác chng các
tng ph khác nhau.
Bên trái: Thn : Tâm; Quan : Can; Xích : Thn.
Bên phi: Thn : Phế; Quan : T; Xích : Thn (Mnh môn).
(Cách nói Trái : Thn, Phi : Mnh môn ch dùng trong bt mch).
T CHN CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 15
2. Ðc đim ca mch tượng ch bnh (6 cp, 12 loi mch thường gp)
Dưới đây ch yếu gii thiu mch tượng thường thy trên lâm sàng. Hiu biết các đặc đim
ca mch tượng là da vào v trí mch cao thp, tn s nhanh chm, tiết lut mnh yếu,
hình thái to nh ca mch tượng. Bình thường là mt ln hô hp(nht tc) bình quân mch
nhy 4 đến 5 ln (đại để tương đương 72 - 80 ln trong mt phút), không ni không chìm,
không to không nh, đều đều, hòa hoãn gi là mch hoãn. Nhưng nếu b khí thp. gây bnh
cũng thy mch hoãn. Cũng có th nhn thy mch hoãn kiêm phù, kiêm trm, kiêm đại,
kiêm tiu, đó là mch bnh.
a. Mch phù và mch trm:
Ðc đim ca hai loi mch tượng này là ngược nhau v mch v cao thp (H.2).
Mch phù, mch v cao, mi tiếp xúc nh tay đã có cm giác rõ, dùng sc hơi nng thì
cm giác mch gim đi.
Mch trm, mch v thp, nhè nh tiếp xúc không thy được hơi công sc cũng không
thy được rõ, cn n nng tay mi thy.
- Mch phù ch bnh: Biu chng
Phù mà có lc: Biu thc. Phù mà vô lc: Biu hư. Như bnh ngoi cm s lnh, phát
st, không có m hôi, mch phù, là biu hàn thc chng. Bnh ngoi cm phát st, ra
m hôi, s gió, nhược là biu hàn hư chng. Nhng người hư nhược v th cht, khi
có bnh ngoi cm thường mch không phù. Bnh truyn nhim cp tính sơ k, th-
ường thy mch phù.
- Mch trm ch bnh: Lý chng.
Trm mà có lc: Lý thc. Trm mà vô lc: Lý hư. Như ho hng mà vô lc, đờm trong,
trăng, ngn hơi, sc mt trng, ăn ít, mt mi, mch trm nhược là phế khí hư, thuc lý
hư chng.
Hình 2.nh sóng mch phù và mch trm
b. Mch trì và mch sác:
Ðc đim ca hai loi mch tượng này là ngược nhau v tn s ca mch chuyn nhanh
hay chm (H.3)
T CHN CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 16
Mch trì mt nhp th là 3 ln đập; (nht tc tam chí), tương đương vi 60 ln trong mt
phút..
Mch sác thì 1 nhp th t 5 ln tr lên (nht tc ngũ chí dĩ thượng) tương đương 90 ln
trong mt phút.
- Mch trì ch bnh: Hàn chng
Phù mà trì: Biu hàn. Trm mà trì: Lý hàn.
Trì hu lc: Lãnh tích thc chng; vô lc: Hư hàn,
Như lưng, đầu gi mm, tng sáng đau bng a chy, lưỡi nht, m (nhun), mch
trm, trì vô lc là thn dương hư, lý hư chng.
- Mch sác ch bnh: Nhit chng
Sác mà hu lc: Dương thc. Sác mà tế nhược (nh yếu): âm hư ni nhit. Như mt
đỏ hng khô, trong tâm phin nhit, mch sác hu lc li là tâm ha vượng, thuc
chng dương thnh. Ming loét, li sưng, ăn không tiêu, mch tế, sác là v âm hư, hư
ha thượng viêm, thuc hư nhit.
Hình 3. nh sóng mch trì và mch sác
c. Mch hư và mch thc. Ðc đim ca hai mch tượng này là s tương phn v sc
chuyn động mnh yếu. Mch hư ly mch phù, trung, trm đều thy vô lc. Mch thc
là ly mch phù, trung trm đều thy có lc (H.4).
- Mch hư ch bnh: Khí huyết đều hư. Phù hư là thương th.
- Mch thc ch bnh: Thc chng
St cao, cung thao không yên, đại tin táo bón, đều xut hin mch thc. Thc mà
hot là ngoan đàm ngưng kết*. Thc mà huyn là can khí ut kết.
Hình 4. nh sóng mch thc
d. Mch hot và mch sáp: Ðc đim là tương phn v n thái (hình thái ca sc mch).
Mch hot là mch đi li rt lưu li dưới tay có cm giác tròn trơn. Mch sáp là mch đi li b
* Ngoan đàm ngưng kết đờm không long ra c kết trong
T CHN CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 17
tc tr, mun đi mà phi gng mi đi được, mun li mà phi gng mi li được. Mch sáp
trên đin tâm đồ có hình tượng ngưng tr chia gai đường truyn. mch chuyn đồ cũng có
đặc đim to nh không đều (H.5)
Hình 5.nh sóng mch hot và mch sáp
- Mch hot ch bnh: Ðm thp, tích tr.
Như tiếng ho nng, đục, đờm nhiu mà trng, d văng ra, ngc bun bn, ăn ít, ríu lư-
i trng nhy, mch hot là đờm thp, ho. Người có thai cũng thường thy có mch
hot.
- Mch sáp ch bnh: Huyết thiếu, huyết , khí tr.
Người bnh thiếu máu, trúng gió lit na người, bnh xơ va động mch tim cũng xut
hin dng mch sáp.
đ. Mch hng và mch tế: Đặc đim ca hai tượng mch này khác nhau v hình to nh
sc mnh. Mch hng hình to và sc thnh như nước lũ tràn tr, phù th đã thy rõ ràng.
Mch tế mch nh như si ch, sc không thnh, khi n ngón tay mi rõ (H.6)
Hình 6. nh sóng mch hng và mch tế
- Mch hng ch bnh: Nhit thnh
Như bnh thp nhit, nhit thnh khí phn, xut hin st cao, phin khát, ra m hôi
nhiu, mch hng đại. Nhit thnh thương âm. Khi âm hư trong mà dương ngoài
cũng xut hin mch hng. Các bnh truyn nhim đon cc độ thường có mch
hng.
- Mch tế ch bnh: Thường là chng hư
Chng hư tn, thường thy mch tế. Riêng bnh thp khí chú xung khí thp tà
mch đạo cũng xut hin mch tế nhưng không phi là hư chng mà là thc chng.
Nếu sc mt trng bt, môi lưỡi trng nht, váng đầu hoa mt, tim hi hp, mt mi,
T CHN CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 18
mch tế là huyết hư. Đại tin phân như m, tinh thn mt mi, ăn ít, bng chướng,
chân tay không m, mch thường huyn, tế mà hoãn là hàn thp, ly tt, thuc hư
chng.
e. Mch huyn và mch khn: Đặc đim ca hai mch tượng này là ging nhau ch sóng
mch ca c 3 b Thn, Quan, Xích lin làm mt hơi. Cm giác dưới 3 ngón tay như mt si
dây thng căng chc. Ch khác nhau là mch huyn ging như là s trên si dây đàn, mch
khn như s trên si dây thng kéo căng, mch n khn cp, ng vào ngón tay có sc,
mch huyn sc không cp như loi này. V hình mch khn thì ln hơn so vi mch
huyn. (H.7)
Hình 7. nh sóng mch huyn và mch khn
- Mch huyn ch bnh: Chng đau, phong, st rét, đàm, m
Âm hư, dương cang thường thy mch huyn như cao huyết áp (can đương nhiên
cang hình) mch thường huyn mà có lc.
Can âm bt túc, mch huyn tế.
Can v bt hòa (thy đau d dày, lan sang liên sn, hơi, d cáu) mch thng huyn.
Bnh gan, viêm túi mt, loét tá tràng, kinh nguyt không đều, ung thư c d con, bnh
thn tng đều thy mch huyn.
- Mch khn ch bnh: Chng hàn, chng đau
Ngoi cm phong hàn thì mch phù khn, lý hàn thì mch trm khn như: Hàn bi
trong chng bi, các khp tay đau đớn d di, nơi đau c định không chuyn, được
chườm m thì gim đau, mch thường huyn, khn. Khi xơ hóa động mch cũng có
th thy mch khn.
3. Mch tượng dc thù
Sau đây gii thiu 8 mch tượng có đặc thù cũng thường thy trên lâm sàng: Súc, kết, đại,
nhu, nhược, vi, đại, khâu. Súc kết, đại là 3 loi mch tượng biu hin tiết lut ca mch (nhp
ca mch) không ngay ngn mà có gian kit (lng nhp).
a. Mch súc: Mch sác mà có nhp lng không qui lut, ch thc nhit, khí tr, huyết .
b. Mch kết: Mch hoãn mà có nhp lng không quy lut, ch âm thnh, khí kết, hàn đàm,
huyết .