Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 09 (12/2024), 2303-2317
2303
Transport and Communications Science Journal
DESIGN OF DC-DC CONVERTER, DATA ACQUISITION AND
FEEDBACK CONTROL FOR PIEZOELECTRIC ACTUATOR: AN
EXPERIMENTAL APPROACH
Nguyen Duy Khanh, Cao Van Kien, Nguyen Ngoc Son*
Industrial University of Ho Chi Minh City, No 12 Nguyen Van Bao Street, Ho Chi Minh City,
Vietnam
ARTICLE INFO
TYPE: Research Article
Received: 05/08/2024
Revised: 25/10/2024
Accepted: 10/12/2024
Published online: 15/12/2024
https://doi.org/10.47869/tcsj.75.9.6
* Corresponding author
Email: nguyenngocson@iuh.edu.vn
Abstract. Piezoelectric actuators (PEA) are gaining increasing attention due to their broad
potential applications in fields such as micro-robots, micro-electromechanical systems, and
biomedical engineering. However, designing effective control and data acquisition circuits
for PEA, along with implementing feedback control algorithms to ensure accurate operation,
remains a significant challenge. This paper focuses on the experimental research aspect,
presenting a design solution for the control and data acquisition circuit of the PZS001
piezoelectric actuator. The hardware circuit consists of the main functional blocks: a boost
converter, a buck converter, signal processing for feedback from the integrated Wheatstone
bridge in the PZS001, and a control signal amplifier. The design process involves theoretical
calculations, schematic design, component selection, simulation, and practical measurements
to evaluate the circuit's performance and reliability. Then, a PID controller is applied to
accurately control the displacement position of the PEA system. Experimental control results
demonstrate the efficiency and stability of the system, opening up broad application prospects
in precision control systems.
Keywords: Piezoelectric Actuators, DC-DC converter, signal processing and amplifier,
PZS001 actuator, TI TMS320F28379D.
@ 2024 University of Transport and Communications
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti, Tp 75, S 09 (12/2024), 2303-2317
2304
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti
THIẾT KẾ BỘ BIẾN ĐỔI DC-DC, THU THẬP DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU
KHIỂN PHẢN HỒI CHO THIẾT BỊ TRUYỀN ĐỘNG ÁP ĐIỆN:
TIẾP CẬN THỰC NGHIỆM
Nguyễn Duy Khanh, Cao Văn Kiên, Nguyễn Ngọc Sơn*
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
THÔNG TIN BÀI BÁO
CHUYÊN MC: Công trình khoa hc
Ngày nhn bài: 05/08/2024
Ngày nhn bài sa: 25/10/2024
Ngày chp nhận đăng: 10/12/2024
Ngày xut bn Online: 15/12/2024
https://doi.org/10.47869/tcsj.75.9.6
* Tác gi liên h
Email: nguyenngocson@iuh.edu.vn
Tóm tt. Thiết b truyền động áp điện (PEA) đang nhận được s quan m ngày càng tăng
nh tiềm năng ng dng rộng rãi trong các lĩnh vực như robot siêu nhỏ, h thống vi cơ điện
tk thut y sinh. Tuy nhiên, vic thiết kế mạch điu khin và thu thp d liu hiu qu
cho PEA, đồng thi trin khai thuật toán điều khin phn hồi để đảm bo hoạt động chính
xác vn mt thách thức đáng kể. Bài báo y tp trung vào khía cnh nghiên cu thc
nghim gm trình bày mt gii pháp thiết kế mạch điều khin và thu thp d liu cho thiết b
truyền động áp điện PZS001. Mch phn cng bao gm các khi chức năng chính nâng
áp, h áp, x lý tín hiu hi tiếp t cu Wheatstone tích hp trong PZS001 và khuếch đại tín
hiệu điều khin. Quá trình thiết kế gm tính toán thuyết, thiết kế mch nguyên và la
chn linh kin, mô phỏng và đo kiểm thc tế để đánh giá về kh năng hoạt động, tính tin cy
ca mạch. Sau đó, bộ điều khiển PID được áp dụng đ điều khin v trí dch chuyn ca h
PEA. Kết qu điều khin thc nghiệm đã chứng minh hiu qu và độ ổn định ca h thng,
m ra trin vng ng dng rng rãi trong các h thống điều khin chính xác.
T khóa: Thiết b truyền động áp điện, B biến đổi DC-DC, Khuếch đại x lý tín hiu,
Thiết b PZS001, TI TMS320F28379D.
@ 2024 Trường Đại hc Giao thông vn ti
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các thuc tính ca vt liệu Piezoelectric được m ra năm 1980 [1]. Vic phát hin các
thuộc tính này đến t thí nghiệm đo điện tích trên mt lp tinh th khi các tinh th này chu mt
Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 09 (12/2024), 2303-2317
2305
lc v học. Vi s thay đổi áp sut, hiu ứng áp điện xut hin ngay khi áp mt lực học
lên b mt vt thể. Ngược li, khi cung cp điện áp vào cu trúc tinh th, các tế bào trong mng
tinh th này s b thay đổi v kích thước y ra sức căng trên bề mt vt th. Các ng dng
chính ca vt liệu y đó cm biến áp điện [2], [3], thiết b truyền động áp điện PEA
(Piezoelectric Actuators) [4].
Thiết b truyền động áp điện PEA đã đang nhận được nhiu quan tâm to ln, do nhiu
ng dng rộng rãi trong lĩnh vực micro robot [5], [6], [7], h vi cơ điện t [8], [9] và k thut y
sinh [10] nhiu ng dng công nghip khác [11]. Do đó, vấn đề xây dng hình thc
nghiệm đi từ tính toán lý thuyết, thiết kế sơ đồ nguyên lý đến thiết kế bo mch, kim th và áp
dụng điều khin thiết b truyền động áp điện là vấn đề thc tin, còn nhiu thách thc.
Để thiết kế bo mch điều khin thu thp d liu cho thiết b PEA, các khi chức năng
chính bao gm b biến đi DC-DC, khi x tín hiu t cu Wheatstone tích hp trong PEA,
khi khuếch đi tín hiệu điều khin. Các nghiên cu liên quan đến trin khai mt b biến đi
nâng áp [12], [13], [14] h áp [15] điều khin thiết b truyền động PEA. Các nghiên cu [16],
[17] trình bày thiết kế mch x lý tín hiu cm biến, lc nhiu dùng điện tr, t đin cũng như
khuếch đại tín hiệu điều khin dùng OpAmp.
Để điều khin dch chuyn thiết b truyền động áp điện PEA, các nghiên cu tp trung vào
khía cạnh điều khin h h và điều khin h kín. Với điều khin h hở, đầu tiên cn phi nhn
dạng đặc tính phi tuyến và đặc tính tr ca thiết b PEA. Sau đó, mô hình ngược được s dng
để thiết kế b điều khin h h [18]. Nhược điểm ca phương pháp này đó là khi tín hiệu tham
chiếu thay đổi, hoặc dưới tác động ca nhiu thì sai s điều khin bám s lớn. Để khc phc
hn chế này, cách tiếp cận điều khin h kín có phn hi đưc đề xut. Các b điều khin phn
hi thường được s dụng để kim soát dch chuyn h truyn động áp điện như PID [19], điu
khin tuyến tính [20], điều khiển trượt (sliding mode control) [21], điều khiển nơ rôn thích nghi
[22], điều khin m thích nghi [23]. Trong bài báo này, b điu khiển PID được s dụng để
kim soát độ dch chuyn ca thiết b truyền động PEA đơn giản, gim chí phí tính toán
phù hợp để kim chng bo mch phn cng.
Tóm li, bài báo tp trung vào khía cnh nghiên cu thc nghim bao gm hai ni dung
chính đó đề xut gii pháp thiết kế mch điều khin thu thp d liu cho thiết b truyn
động áp điện PZS001 ca công ty ThorLabs. Bo mch bao gm các khi nâng áp, h áp, x lý
tín hiu hi tiếp t cu Wheatstone tích hp trong PZS001 khuếch đại tín hiệu điu khin.
Quá trình thiết kế mch bao gm tính toán lý thuyết, la chn linh kin, thiết kế đồ nguyên
đến thiết kế bo mạch in, đo kiểm th để kim tra hiu sut. Sau đó, bo mạch đã thiết kế s
kết hp vi b x TMS320F28379D để i đặt h truyền động áp điện PEA. Thut toán PID
được lập trình nhúng để điều khin thiết b PEA. Các kết qu đo kiểm bo mch, thc nghim
điều khin thiết b truyền động PEA đã chứng minh hiu qu và độ ổn định ca bo mch.
2. THIẾT KẾ MẠCH THU THẬP DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ PEA
2.1. Thiết bị truyền động áp điện PEA (Piezo-electric Actuator)
Trong phn y, thiết b truyền động áp điện PZS001 mô t hình 1 được s dụng để trin
khai nghiên cu. PZS001 mt b truyền động áp đin tích hp mt cầu đo biến dạng được
s dụng để đo dịch chuyn. Nh thời gian đáp ng nhanh ca cầu đo làm cho thiết b PZS001
tr nên phù hp cho các ng dụng đòi hỏi dch chuyn chính xác micro mét. Các thông s k
thut của PZS001 được mô t bng 1.
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti, Tp 75, S 09 (12/2024), 2303-2317
2306
Hình 1. Hình dng thc tế ca thiết b piezo PZS001 (ngun ThorLabs).
Bng 1. Các thông s k thut thiết b PZS001 (ngun ThorLabs).
STT
Thiết b
1
PZS001
Độ giãn ca mt vt th dưới tác dng ca lực được tính bng công thc:
𝑆𝑡𝑟𝑎𝑖𝑛 ()=∆𝐿
𝐿0 (𝜇𝑚/𝜇𝑚) (1)
Trong đó: ∆𝐿 đ lch chiu dài ca thiết b PZS001 (𝜇𝑚); L0 chiều dài ban đầu ca
vt (mm). Công thức tính độ nhy của phép đo được biu din bi h s phép đo GF (gauge
factor), là t s gia tr kháng vi chiều dài, được tính như sau:
𝐺𝐹 =[∆𝑅
𝑅
∆𝐿
𝐿]=[∆𝑅
𝑅
] (2)
Hình 2. Các chân kết ni cu Wheatstone.
Trong đó: ∆R đ thay đi giá tr điện trở, R đin tr ca vt. Theo thông s nhà sn
xuất đưa ra thì hệ s GF ca PZS001 gn bằng 2. Để đo thông số v s dch chuyn ca
piezo, ta s dng cầu đo Wheastone như tả hình 2, bng cách cp một điện áp VEX vào
cầu đo, áp dụng định lut Ohm ta có giá tr điện áp ngõ ra VO được tính như sau:
𝑉𝑂=[ 𝑅1
𝑅1+𝑅2𝑅3
𝑅3+𝑅4]𝑉𝐸𝑋 (3)
Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 09 (12/2024), 2303-2317
2307
Trong công thc trên ta thy rng khi R1/R2 = R3/R4 thì giá tr điện áp ngõ ra s bng không,
tc là lúc này cầu đo đang được cân bng. Khi có bt k s thay đổi tr kháng ca thành phn
nào thì điện áp ngõ ra s thay đi theo. Vi mô hình cầu đo của PZS001 thì R2R3 là hai điện
tr gi, còn R1 và R4 giá tr tr kháng ca cm biến đo. Ta công thức tính độ chênh lch
tr kháng ca cm biến như sau:
∆𝑅=𝑅𝐺𝐺𝐹 (4)
Trong đó: ∆𝑅: Độ chênh lch tr kháng ca cm biến. 𝑅𝐺: Tr kháng thông thường ca
cm biến. Khi đó với độ chênh lch tr kháng ∆𝑅 thì công thc (4) được viết lại như sau:
𝑉0
𝑉𝐸𝑋 =[ (𝑅1+∆𝑅)
(𝑅1+∆𝑅)+𝑅2𝑅3
𝑅3+(𝑅4+∆𝑅)] (5)
Gi s rng R2=R4=R1=R3=RG và thế công thc (4) vào (5) ta được như sau:
𝑉0
𝑉𝐸𝑋 =[𝑅𝐺+∆𝑅
2𝑅𝐺+∆𝑅 𝑅𝐺
2𝑅𝐺+∆𝑅]=[ ∆𝑅
2𝑅𝐺+∆𝑅]=[ 𝑅𝐺𝐺𝐹
2𝑅𝐺+𝑅𝐺𝐺𝐹] (6)
=>= 2𝑉0
𝐺𝐹(𝑉𝐸𝑋 𝑉0) (7)
Vi giá tr GF=2 đã cho bởi nhà sn xut, VEX đã biết, như vậy vi giá tr VO đo được ta
hoàn toàn tính được độ giãn ca PZS001.
2.2. Tính toán, thiết kế và mô phỏng mạch
Mch điều khin và thu thp d liu thiết b PZS001 gm 4 phn chính: Khi nâng áp; khi
h áp; khi x lý tín hiu cho tín hiu hi tiếp t cu Wheatstone; khi khuếch đại tín hiệu để
cp tín hiệu điều khin PZS001. Vì lý do công sut tiêu th ca PZS001 và các linh kin khác
thp, nên vic s dng ngun +24VDC là hp lý và phù hp vi nguồn đin hin có.
2.2.1. Mạch nâng áp
Da vào thông s k thut thiết b PZS001 bng 1, mạch nâng áp đưc thiết kế để cung
cp tín hiệu điều khin thiết b truyền động áp đin PZS001 có các yêu cu thiết kế được trình
bày bng 2.
Bng 2. Bng thông s thiết kế ca mch nâng áp.
STT
Thông số
Ký hiệu
Giá trị
Đơn vị
1
Điện áp ngõ ra
Vout
200
V
2
Dòng điện ngõ ra
Iout
100
mA
3
Tần số nhỏ nhất
Fmin
50
kHz
4
Điện áp vào nhỏ nhất
Vin(min)
23
V
5
Điện áp vào
Vin
24
V
6
Độ gợn sóng ngõ ra
Vripple(p-p)
1 (0,5% Vout)
V
7
Điện áp trên diode
VF
1,3
V
8
Điện áp bão hòa Mosfet
Vsat
0,5
V
Trong đó: Vsat: Điện áp bão hòa ca Mosfet; VF: Điện áp dn ca diode chỉnh lưu ngõ ra;
Vin(min): Điện áp ngõ vào nh nhất; Vout: Điện áp ngõ ra; Iout: Dòng đin ngõ ra; f: Tn s
chuyn mạch, được chn theo giá tr của Vin và Iout; Vripple(pp): Điện áp nhấp nhô đỉnh-đỉnh
ca ngõ ra.
Vi các yêu cu thiết kế trên, IC MC34063A được la chn với tính năng dễ s dng, IC
đã mạch nâng áp bên trong độ chính xác điện áp ngõ ra 2%. Thêm vào đó, IC này